Lệnh clear trong linux

Khi bạn xoá 1 file hoặc thư mục nào đó bạn cần chương trình lệnh hiển thị thông báo hỏi xác nhận có muốn xoá file đó hay không thì hãy sử dụng option ‘-i‘.

# rm -i cuongquach.log
rm: remove regular empty file `cuongquach.log'? y

Bạn bấm ‘y‘ (yes) để đồng ý xoá. Hoặc ‘n‘ (no) để không tiếp tục việc xoá file được chỉ định.

3. Xoá một thư mục rỗng

Nếu bạn có một thư mục rỗng, thì hãy dùng option ‘-d‘ để xoá thư mục đó. Nó cũng tương đương lệnh ‘rmdir‘. Nhớ là option này chỉ có tác dụng với thư mục không có bất kì thư mục con hay dữ liệu trong nó.

# ls -R appdata/
# rm -d appdata/

Tương đương lệnh ‘rmdir‘.

# ls -R appdata/
appdata/:
# rmdir appdata

4. Xoá thư mục có chứa dữ liệu file và thư mục con

Sử dụng option ‘-r‘ sẽ giúp bạn xoá toàn bộ file và thư mục đang ở trong thư mục bạn muốn xoá.

# ls -lR dbstore/
dbstore/:
total 0
-rw-rw-r--. 1 cuongquach cuongquach 0 Mar 26 23:59 file1.log
-rw-rw-r--. 1 cuongquach cuongquach 0 Mar 26 23:59 file2.log
-rw-rw-r--. 1 cuongquach cuongquach 0 Mar 26 23:59 file3.log
drwxrwxr-x. 2 cuongquach cuongquach 6 Mar 26 23:59 service
# rm -r dbstore/

Nếu bạn muốn xoá thư mục có chứa dữ liệu mà cần phải xác nhận thì kết hợp với option ‘-i‘.

# rm -ri dbstore/

5. Ép buộc xoá file

Bạn sử dụng option ‘-f‘ để ép buộc xoá file không hỏi xác nhận. Option này cũng sẽ không quan tâm đến việc tồn tại của filename bạn cung cấp. Có tồn tại file thì xoá, không thì thôi.

# rm -f cuongquach.log

Nếu bạn không có quyền xoá file cụ thể thì cũng sẽ bị cảnh báo phân quyền.

# rm -f /home/cuongqc/location/db_stuff
rm: cannot remove ‘/home/cuongqc/location/db_stuff’: Permission denied

6. Ép buộc xoá thư mục có chứa dữ liệu

Kết hợp giữa option ‘-r‘ và option ‘-f‘.

# rm cuongquach.log
# rm /var/log/secure.log
0

7. Hỏi xác thực khi xoá nhiều hơn file

Với option ‘-I‘ thì chương trình lệnh sẽ xuất hiện thông báo xác thực đúng 1 lần khi bạn tiến hành xoá hàng loạt file với số lượng lớn hơn 3 file. Giả sử mình xoá 5 file app[x].log sau cùng lúc.

# rm cuongquach.log
# rm /var/log/secure.log
1

8. Xoá file có tên bắt đầu bằng kí tự ‘-‘

Lâu lâu trên hệ thống bạn phát hiện có file bắt đầu tên bằng kí tự đặc biệt như ‘–‘. Thì có thể thực hiện thao tác sau để xoá file tên đó, nếu xoá kiểu cú pháp bình thường sẽ không được như dưới.

# rm cuongquach.log
# rm /var/log/secure.log
2

Hãy thực hiện cú pháp lệnh rm như dưới.

# rm cuongquach.log
# rm /var/log/secure.log
3

Vậy là bạn đã biết cách để xoá file hoặc thư mục trên Linux rồi phải không nào ?! Cực kì đơn giản và dễ hiểu với các ví dụ sử dụng lệnh “rm” trên. Nếu bạn có thắc mắc đừng ngại comment trao đổi cùng “Cuongquach.com“.

  • TAGS
  • command linux
  • lệnh linux
  • lệnh rm
  • linux command
  • lpi
  • rm
  • xoá file hoặc thư mục trên linux
  • xoá file trên linux
  • xoá thư mục trên linux

Facebook

Twitter

Pinterest

WhatsApp

Linkedin

Telegram

Previous articleEbook Linux Made Easy PDF

Next articleEbook Troubleshooting CentOS PDF

Quách Chí Cường

https://cuongquach.com/

Bạn đang theo dõi website "https://cuongquach.com/" nơi lưu trữ những kiến thức tổng hợp và chia sẻ cá nhân về Quản Trị Hệ Thống Dịch Vụ & Mạng, được xây dựng lại dưới nền tảng kinh nghiệm của bản thân mình, Quách Chí Cường. Hy vọng bạn sẽ thích nơi này !

Sau đây là hơn 37 các câu lệnh cơ bản trong Linux terminal. Hơn nữa, các lệnh Linux toàn tập trong bài viết này cũng có thể được sử dụng đối với macOS command line. Nếu bạn mới bắt đầu sử dụng Linux thì đây là bài viết cực kỳ hữu ích dành cho bạn.

Nội dung

Các câu lệnh trong Linux

Có rất nhiều các câu lệnh trong Linux (Linux command), tuy nhiên ở đây Vietnix đã chọn ra 37 các câu lệnh phổ biến thường dùng trong Linux, để tất cả mọi người có thể sử dụng command prompt của Linux dễ dàng hơn.

Lệnh clear trong linux
Tổng hợp các câu lệnh trong hệ điều hành Linux cơ bản

Trước khi tham khảo các câu lệnh thường dùng trong Linux, nếu bạn dùng VPS từ xa, hãy mở PuTTY để truy cập SSH vào giao diện dòng lệnh. Còn nếu bạn dùng Linux local, trong phần Utilities để mở giao diện dòng lệnh.

Tổng hợp các câu lệnh trong Linux ở bài viết này được sắp xếp theo thứ tự trong bảng chữ cái, chứ không phải theo mức độ hữu dụng của các câu lệnh cơ bản trong Linux. Để tìm hiểu rõ hơn về mục đích sử dụng của các Linux command.

alias

Lệnh

cd .. 
4 giúp bạn đặt tên cho một lệnh hoặc chuỗi command Linux. Sau đó, hãy nhập tên và shell sẽ thực thi lệnh hay chuỗi các lệnh đó.

alias cls=clear

Lệnh trên thiết lập một alias có tên là

cd .. 
5, được dùng thay cho tên
cd .. 
6. Khi nhập
cd .. 
5, nó sẽ xóa toàn bộ màn hình, hoàn toàn tương tự với việc nhập
cd .. 
6. Tất nhiên, alias giúp tốc độ viết của chúng ta nhanh hơn.

Các alias có thể phức tạp hơn nhiều so với ví dụ ở trên. Sau đây là ví dụ về một alias có tên là

cd .. 
9 (viết tắt của
cd ../games
0).

Lưu ý: Đặt dấu ngoặc kép ở trước và sau các lệnh có chứa kí tự “space”. Alias này sử dụng lệnh

cd ../games
1 để liệt kê các process đang chạy, sau đó pipe chúng qua lệnh
cd ../games
2. Tiếp đến, lệnh
cd ../games
2 sẽ tìm các entry ở trong output từ
cd ../games
1 phù hợp với tham số
cd ../games
5.

alias pf="ps -e | grep $1"

Bên cạnh đó, nếu ta muốn tìm process ID (PID) của process

cd ../games
6 – hoặc xem thử shutter có đang chạy hay không?. Hãy sử dụng alias như dưới đây.

  • Nhập
    cd .. 
    9, dấu cách và tên của process cần kiểm tra.
pf shutter
Lệnh clear trong linux
Tìm process ID

Các alias được định nghĩa ở trong command line đều sẽ mất tác dụng sau khi terminate. Để làm cho các alias luôn khả dụng, hãy thêm chúng vào trong file

cd ../games
8 trong home directory.

cat

Lệnh

cd ../games
9 (viết tắt của concatenate) sẽ liệt kê nội dung của file vào trong terminal window. Việc này sẽ nhanh hơn nhiều so với việc mở các file ở trong editor. Và dĩ nhiên, sẽ không xảy ra khả năng làm thay đổi nội dung của các file đó.

  • Để đọc nội dung của file
    alias pf="ps -e | grep $1"
    00, nhập lệnh sau khi directory hiện tại là home directory:
cat .bash_logout
Lệnh clear trong linux
Đọc nội dung của file .bash_logout

Đối với những file dài hơn số dòng ở trong terminal, các text sẽ hiện ra rất nhanh. Do đó, ta có thể pipe các output từ

cd ../games
9 thông qua
alias pf="ps -e | grep $1"
02 để dễ kiểm soát hơn.

Bằng lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
02, ta có thể cuộn lên hoặc xuống các file thông qua các phím mũi tên lên xuống, hoặc PgUp – PgDn, Home – End. Cuối cùng, nhập
alias pf="ps -e | grep $1"
04 để thoát khỏi
alias pf="ps -e | grep $1"
02.

cat .bashrc | less
Lệnh clear trong linux

cd

Lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
06 (change directory) sẽ thay đổi directory hiện tại. Nói cách khác, nó sẽ đưa ta đến một vị trí mới ở trong filesystem.

  • Để đi đến một directory khác nằm trong directory hiện tại, chỉ cần nhập
    alias pf="ps -e | grep $1"
    06 và tên của directory cần đi đến.
cd work
  • Để đi đến một directory nằm đâu đó trong filesystem directory tree, nhập đường dẫn đến directory đó, bắt đầu bằng dấu
    alias pf="ps -e | grep $1"
    08.
cd /usr/local/bin
  • Để nhanh chóng quay về home directory, dùng dấu
    alias pf="ps -e | grep $1"
    09 như một tên directory.
cd ~
Lệnh clear trong linux

Mẹo: dùng hai chấm dấu

alias pf="ps -e | grep $1"
10 để đi đến parent directory của directory hiện tại. Nhập lệnh sau để đi lên một directory:

cd .. 

Bây giờ, giả sử ta đang ở trong một directory nào đó, nhưng parent directory lại còn có nhiều directory khác ở trong, gồm cả directory hiện tại. Để đi đến một trong các directory đó, dùng ký hiệu

alias pf="ps -e | grep $1"
10

cd ../games
Lệnh clear trong linux

chmod

Lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
12 sẽ đặt các flag file permission (quyền truy cập file) lên một file hoặc folder. Flag đó sẽ định nghĩa những người có thể đọc, viết hoặc thực thi file. Khi liệt kê file với option
alias pf="ps -e | grep $1"
13 (long format), ta sẽ thấy một chuỗi các kí tự có dạng như sau:

alias pf="ps -e | grep $1"
0

Nếu kí tự đầu tiên là

alias pf="ps -e | grep $1"
14 thì item là một file, nếu là
alias pf="ps -e | grep $1"
15 thì item đó là một directory. Phần còn lại của chuỗi là ba tập hợp của ba kí tự. Tính từ bên trái, tập hợp đầu tiên biểu diễn quyền truy cập của owner, tập hợp thứ hai là quyền truy cập của group, và cuối cùng là others. Trong mỗi tập hợp, kí tự
alias pf="ps -e | grep $1"
16 có nghĩa là read (đọc),
alias pf="ps -e | grep $1"
17 là write (viết), và
alias pf="ps -e | grep $1"
18 là execute (thực thi).

Nếu kí tự

alias pf="ps -e | grep $1"
16,
alias pf="ps -e | grep $1"
17 hoặc
alias pf="ps -e | grep $1"
18 có mặt, quyền truy cập file sẽ được cấp. Còn nếu đó là kí tự
alias pf="ps -e | grep $1"
14, thì quyền truy cập sẽ không được cấp.

Có một cách để sử dụng chmod là dùng để cấp quyền truy cập theo ý muốn đến owner, group hoặc others, dưới dạng các số có ba chữ số. Số ngoài cùng bên trái biểu diễn owner. Tiếp đến lần lượt là group và others. Dưới đây là các chữ số có thể được sử dụng:

  • 0: Không được cấp quyền
  • 1: Quyền thực thi
  • 2: Quyền viết
  • 3: Viết và thực thi
  • 4: Chỉ đọc
  • 5: Đọc, thực thi
  • 6: Đọc, viết
  • 7: Đọc, thực thi và viết

Hãy xét ví dụ với file example.txt, với cả ba tập hợp kí tự đều là

alias pf="ps -e | grep $1"
23. Do đó, ai cũng có quyền đọc, viết và thực thi file.

Để đặt quyền truy cập thành đọc, viết và thực thi dưới dạng số (7) cho owner; đọc và viết (6) cho group; đọc, thực thi (5) cho others, hãy dùng số 765 với lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
12:

alias pf="ps -e | grep $1"
1
Lệnh clear trong linux

Hoặc đặt quyền đọc, ghi, thực thi cho owner; đọc và ghi cho group và others, dùng lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
12 với 766:

alias pf="ps -e | grep $1"
2

chown

Lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
26 (change owner) cho phép thay đổi owner và group owner của một file. Liệt kê file example.txt bằng
alias pf="ps -e | grep $1"
27, ta sẽ thấy
alias pf="ps -e | grep $1"
28ở trong phần mô tả của file. Chữ đầu tiên để chỉ tên owner của file, trong trường hợp này chính là dave. Mỗi user đều có một group mặc định được tạo khi ta tạo user. Kí tự thứ hai cũng là dave, tức là owner của group đó. Đồng thời, dave cũng là người dùng duy nhất của group, tức là file này không được chia sẻ với bất kỳ group user nào.

Ta có thể dùng lệnh chown để thay đổi cả owner lẫn group của một file. Ta cần cung cấp tên của owner và group, cách nhau bởi dấu

alias pf="ps -e | grep $1"
29 . Sau đó, sử dụng lệnh
alias pf="ps -e | grep $1"
30 để thực hiện. Để đặt dave là owner của file, mary là group owner, hãy sử dụng lệnh sau:

alias pf="ps -e | grep $1"
3
Lệnh clear trong linux

Bây giờ, để đổi owner lẫn group owner thành mary, dùng lệnh như dưới đây:

alias pf="ps -e | grep $1"
4

Ngược lại, để đổi về lại dave:

alias pf="ps -e | grep $1"
5

curl

Trong các câu lệnh trong Linux, lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
31 là một công cụ để truy xuất thông tin và file từ Uniform Resource Locators (URL) hoặc từ địa chỉ internet.

alias pf="ps -e | grep $1"
31 command có thể không được cung cấp như một phần tiêu chuẩn của bản phân phối Linux. Do đó, hãy dùng
alias pf="ps -e | grep $1"
33 để cài đặt package
alias pf="ps -e | grep $1"
31 vào hệ thống nếu đang sử dụng Ubuntu hoặc các bản phân phối dựa trên Debian khác. Đối với những bản phân phối Linux khác, dùng công cụ quản lý package để cài đặt.

alias pf="ps -e | grep $1"
6

Giả sử ta muốn truy xuất một file duy nhất từ trong GitHub repository. Dĩ nhiên không có một cách chính thức nào có thể làm việc này. Do đó ta cần clone toàn bộ repository. Tuy nhiên, bằng lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
31, ta có thể dễ dàng thực hiện.

alias pf="ps -e | grep $1"
7
Lệnh clear trong linux

Nếu không muốn theo dõi quá trình cài đặt, dùng option

alias pf="ps -e | grep $1"
36 (silent).

alias pf="ps -e | grep $1"
8
Lệnh clear trong linux

df

Lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
37 cho biết kích thước, dung lượng đã sử dụng và dung lượng còn trống ở trên một mounted filesystem của máy tính.

Hai option phổ biến nhất là

alias pf="ps -e | grep $1"
38 (human readable) và
alias pf="ps -e | grep $1"
39 (exclude). Trong đó, humand-readable sẽ hiển thị kích thước dưới dạng Mb hoặc Gb thay vì byte. Còn option exclude cho phép bỏ qua các filesystem không cần thiết.

Ví dụ, xét pseudo-filesystem

alias pf="ps -e | grep $1"
40 được tạo khi cài đặt một ứng dụng bằng lệnh
alias pf="ps -e | grep $1"
41.

alias pf="ps -e | grep $1"
9
Lệnh clear trong linux

diff

Lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
42 so sánh hai text file và chỉ ra những điểm khác biệt. Có khá nhiều option khác nhau để tùy chỉnh hiển thị theo yêu cầu.

Option

alias pf="ps -e | grep $1"
43 (side by side) hiển thị sự khác nhau giữa các dòng cạnh nhau.
alias pf="ps -e | grep $1"
44 (width) cho phép điều chỉnh số dòng tối đa. Giả sử ta có hai file tên là alpha1.txt và alpha2.txt. Lệnh
alias pf="ps -e | grep $1"
45ngăn
alias pf="ps -e | grep $1"
42 liệt kê những dòng giống nhau, giúp ta chỉ tập trung vào những điểm khác biệt.

pf shutter
0
Lệnh clear trong linux

echo

Lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
47 in ra (echo) một chuỗi các text vào trong terminal window.

Lệnh sau sẽ in ra các chữ “A string of text” vào trong terminal:

pf shutter
1

Bên cạnh đó, lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
47 cũng có thể hiển thị giá trị của biến môi trường, ví dụ như $USER, $HOME, $PATH. Các biến này chứa giá trị của tên người dùng, home directory và đường dẫn dùng để tìm các lệnh phù hợp khi người dùng nhập vào trong command line.

pf shutter
2
pf shutter
3
pf shutter
4
Lệnh clear trong linux

Lệnh dưới đây dùng để phát ra tín hiệu: trong đó option

alias pf="ps -e | grep $1"
49 (escape) diễn giải kí tự a đã escape thành một kí tự “bell” (bell character).

pf shutter
5

Bên cạnh đó, lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
47 cũng rất hữu ích trong shell script. Một script có thể dùng lệnh này để tạo ra các output có thể nhìn thấy được, nhằm hiển thị quá trình hoặc kết quả của scipt khi nó được thực thi.

exit

Lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
51 là một lệnh Linux cơ bản trong các câu lệnh Linux. Nó có nhiệm vụ đóng một cửa sổ terminal lại, kết thúc quá trình thực thi của shell script, hoặc đăng xuất khỏi phiên truy cập SSH từ xa.

pf shutter
6
Lệnh clear trong linux

find

Ta có thể dùng lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
52 để tìm các file có tồn tại, nhưng không thể nhớ vị trí của chúng. Trước hết, ta cần cho lệnh
alias pf="ps -e | grep $1"
52 biết nên bắt đầu tìm kiếm từ đâu, cũng như file cần tìm kiếm. Trong ví dụ này,
alias pf="ps -e | grep $1"
54 là folder hiện tại, còn option
alias pf="ps -e | grep $1"
55ra lệnh cho
alias pf="ps -e | grep $1"
52 tìm kiếm các file có tên khớp với mẫu tìm kiếm.

Bên cạnh đó, ta cũng có thể sử dụng các wildcard. Trong đó,

alias pf="ps -e | grep $1"
57 là bất kỳ chuỗi ký tự nào, còn
alias pf="ps -e | grep $1"
58 là bất kỳ kí tự đơn lẻ nào đó. Ví dụ này sử dụng
alias pf="ps -e | grep $1"
59 cho mọi file có chứa chuỗi kí tự “one“. Có thể là những từ như bones, stones,…

pf shutter
7
Lệnh clear trong linux

Có thể thấy ở đây, lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
52 trả về một danh sách những kết quả khớp. Trong đó có một directory gọi là Ramones. Ta có thể ra lệnh cho
alias pf="ps -e | grep $1"
52 thu hẹp kết quả tìm kiếm thành file, bằng option
alias pf="ps -e | grep $1"
62 và tham số
alias pf="ps -e | grep $1"
63 (file):

pf shutter
8

Nếu không muốn kết quả bị case-sensitive, dùng option

alias pf="ps -e | grep $1"
64 (insensitive name):

pf shutter
9

finger

Lệnh finger đưa ra một tập hợp các thông tin ngắn gọn (dump) về người dùng, bao gồm cả thời gian truy cập lần cuối, home directory, tên tài khoản.

Lệnh clear trong linux

free

Lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
65 cung cấp một bản tóm tắt về việc sử dụng bộ nhớ với máy tính áp dụng với cả RAM vẫn swap memory. Option
alias pf="ps -e | grep $1"
38 (human) dùng để cung cấp các chữ số và đơn vị thân thiện với con người. Nếu không, các con số sẽ được hiển thị dưới dạng byte.

cat .bash_logout
0
Lệnh clear trong linux

grep

alias pf="ps -e | grep $1"
67 tìm kiếm các dòng có chứa một mẫu tìm kiếm nào đó. Ở lệnh
cd .. 
4 ở trên, ta đã dùng
cd ../games
2 để tìm trong output của một chương trình khác,
cd ../games
1. Lệnh
cd ../games
2 còn có thể được dùng để tìm nội dung của các file. Trong ví dụ dưới đây,
cd ../games
2 dùng để tìm chữ “train” ở trong mọi text file của directory hiện tại.

cat .bash_logout
1

Output của lệnh sẽ liệt kê ra tên của file và hiển thị những dòng khớp. Các text khớp đều được highlight.

Lệnh clear trong linux

groups

Lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
73 cho ta biết một người dùng hiện đang ở trong những group nào.

cat .bash_logout
2
cat .bash_logout
3
Lệnh clear trong linux

gzip

Lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
74 có nhiệm vụ nén các file. Theo mặc định, nó sẽ xóa file gốc và chỉ để lại phiên bản đã được nén. Để giữ cả hai bản, dùng option
alias pf="ps -e | grep $1"
75 (keep).

cat .bash_logout
4
Lệnh clear trong linux

head

Lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
76 đưa ra một danh sách 10 dòng đầu tiên của file. Nếu muốn xem thêm hoặc xem ít hơn, dùng option
alias pf="ps -e | grep $1"
77 (number). Trong ví dụ này,
alias pf="ps -e | grep $1"
76 được dùng với mặc định là 10 dòng. Sau đó là 5 dòng:

cat .bash_logout
5
cat .bash_logout
6
Lệnh clear trong linux

history

Lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
79 liệt kê các lệnh trong Linux đã được sử dụng trước đây trong command line. Ta có thể sử dụng lại bất kỳ lệnh nào từ history bằng cách nhập một dấu
alias pf="ps -e | grep $1"
80, theo sau là số thứ tự của lệnh đó ở trong danh sách.

cat .bash_logout
7
Lệnh clear trong linux

Hoặc nhập hai dấu

alias pf="ps -e | grep $1"
81 để lặp lại lệnh ngay trước đó.

cat .bash_logout
8

kill

Lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
82 cho phép terminate một process từ command line. Ta có thể sử dụng lệnh này bằng cách nhập process ID (PID) của process đó vào trong lệnh
alias pf="ps -e | grep $1"
82. Lưu ý: đừng kill process willy-nilly! Trong ví dụ này, giả sử process
cd ../games
6 đang bị treo và cần phải dừng.

Trước hết, tìm PID của shutter bằng

cd ../games
1 và
cd ../games
2 như ở phần lệnh
cd .. 
4 như sau:

cat .bash_logout
9

Sau khi xác định được PID của nó (1692), hãy kill process đó như sau:

cat .bashrc | less
0
Lệnh clear trong linux

less

Lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
02 cho phép xem các file mà không cần mở editor. Bằng lệnh
alias pf="ps -e | grep $1"
02, ta có thể cuộn trước hoặc sau trong file bằng cách phím mũi tên lên xuống, PgUP – PgDn hoặc Home – End. Nhấn Q để có thể
alias pf="ps -e | grep $1"
90 khỏi lệnh
alias pf="ps -e | grep $1"
02.

1Trước hết, cung cấp cho lệnh một tên như sau:

cat .bashrc | less
1
Lệnh clear trong linux

Bên cạnh đó, ta cũng có thể pipe output từ các lệnh khác vào trong

alias pf="ps -e | grep $1"
02. Để xem output từ
alias pf="ps -e | grep $1"
93 cho danh sách toàn bộ hard drive, nhập lệnh sau:

cat .bashrc | less
2
Lệnh clear trong linux

Dùng dấu

alias pf="ps -e | grep $1"
08 để tìm về phía trước của file, và ngược lại với kí tự
alias pf="ps -e | grep $1"
58.

ls

Trong các câu lệnh trong Linux, đây chắc hẳn là lệnh đầu tiên mà phần lớn người dùng Linux gặp. Lệnh này có nhiệm vụ liệt kê các file và folder có ở trong directory được chỉ định. Theo mặc định,

alias pf="ps -e | grep $1"
93 sẽ tìm ở trong directory hiện tại. Bên cạnh đó, còn có nhiều option khác có thể được sử dụng với lệnh
alias pf="ps -e | grep $1"
93. Trong đó phổ biến có:

  • Liệt kê các file và folder trong directory hiện tại:
cat .bashrc | less
3
  • Liệt kê các file và folder trong directory hiện tại, cùng option
    alias pf="ps -e | grep $1"
    13 để hiển thị chi tiết hơn
cat .bashrc | less
4
  • Option
    alias pf="ps -e | grep $1"
    38 (human) để hiển thị kích thước các file thân thiện hơn với con người:
cat .bashrc | less
5
  • Liệt kê cả các file bị ẩn bằng option
    pf shutter
    00(all files):
cat .bashrc | less
6

man

Như đã đề cập ở trên, lệnh

pf shutter
01 hiển thị một “man page” (trang manual) cho một lệnh ở dạng
alias pf="ps -e | grep $1"
02. Các man page này chính là user manual cho lệnh đó. Vì
pf shutter
01 sử dụng lệnh
alias pf="ps -e | grep $1"
02 để hiển thị các trang, nên ta cũng có thể dùng khả năng tìm kiếm của lệnh
alias pf="ps -e | grep $1"
02.

Lấy ví dụ, để xem man page cho

alias pf="ps -e | grep $1"
26, dùng lệnh sau:

cat .bashrc | less
7

Dùng các phím mũi tên lên xuống, PgUp – PgDn để cuộn lên xuống trong tài liệu. Và cuối cùng , nhấn

alias pf="ps -e | grep $1"
04 (quit) để thoát hoặc
pf shutter
08 (help) để được trợ giúp.

Lệnh clear trong linux

mkdir

Lệnh

pf shutter
09 (make directory) cho phép tạo các directory mới ở trong filesystem. Người dùng phải nhập tên của directory mới vào trong
pf shutter
09. Nếu directory mới không nằm trong directory hiện tại, hãy cung cấp thêm đường dẫn để đi đến directory mới đó.

Để tạo hai directory mới trong directory hiện tại, tạm gọi là “invoices” và “quotes“, dùng các lệnh như sau:

cat .bashrc | less
8
cat .bashrc | less
9
Lệnh clear trong linux

Bây giờ, tạo một directory mới tên là “2021” bên trong directory “invoices“:

cd work
0

Giả sử parent directory không tồn tại, hãy cùng option

pf shutter
11 (parents) để
pf shutter
09 có thể tạo ra tất cả parent directory cần thiết. Ở ví dụ dưới là câu lệnh để tạo ra directory “2021” bên trong “yearly“, và nằm trong directory “quotes“. Dù directory “yearly” không tồn tại, nhưng ta có thể dùng lệnh
pf shutter
09 để tạo ra tất cả directory cần thiết chỉ với 1 câu lệnh:

cd work
1

mv

Lệnh

pf shutter
14 cho phép di chuyển các file và directory, đồng thời còn có thể đổi tên của các file.

Để di chuyển một file, ta cần cho lệnh

pf shutter
14 biết đích đến. Ví dụ ta cần di chuyển file apache.pdf từ directory “~/Document/Ukulele” và đặt vào trong directory hiện tại (
alias pf="ps -e | grep $1"
54):

cd work
2
Lệnh clear trong linux

Để đổi tên, hãy di chuyển nó vào một file mới, với tên mới

cd work
3

Và ta có thể kết hợp việc di chuyển và đổi tên file vào 1 câu lệnh:

cd work
4

passwd

Lệnh

pf shutter
17 cho phép thay đổi password của một user, hoặc một user account khác bằng
alias pf="ps -e | grep $1"
30. Sau đó, ta sẽ được yêu cầu nhập mật khẩu hai lần.

cd work
5
Lệnh clear trong linux

ping

Lệnh

pf shutter
19 cho phép xác minh ta có đang kết nối với thiết bị mạng khác hay không. Lệnh này chủ yếu được dùng để khắc phục sự cố mạng. Người dùng sử dụng lệnh
pf shutter
19 cần cung cấp địa chỉ IP hoặc tên máy của thiết bị khác.

cd work
6

Lệnh

pf shutter
19 sẽ tiếp tục chạy cho đến khi người dùng sử dụng tổ hợp phím Ctrl + C để dừng nó lại.

Lệnh clear trong linux

Dưới đây là quá trình của lệnh:

  • Thiết bị tại địa chỉ IP 192.168.4.18 đang phản hồi ping request, gửi các packet 64 byte trở lại.
  • Việc đánh số thứ tự của giao thức ICMP cho phép ta kiểm tra các response bị lỡ (dropped packet).
  • Số TTL là “time to live” của một packet. Mỗi khi packet đi qua một router, con số này thường sẽ giảm đi 1 đơn vị. Sau khi đạt đến số 0, packet sẽ được bỏ. Mục đích của việc này là nhằm ngăn chặn sự cố loopback trong mạng.
  • Giá trị time là tổng thời gian packet đi từ máy tính đến thiết bị, và ngược lại. Nói một cách đơng giản thì time càng thấp càng tốt.

Để yêu cầu lệnh

pf shutter
19 chạy một số lần ping attempt nhất định, dùng option
pf shutter
23 (count):

cd work
7

Để nghe một

pf shutter
19, dùng option
pf shutter
00 (audible)

cd work
8

ps

cd ../games
1 command có nhiệm vụ liệt kê các process đang chạy. Nếu không có option nào được bổ sung,
cd ../games
1 sẽ liệt kê mọi process đang chạy ở trong shell hiện tại.

cd work
9
Lệnh clear trong linux

Để xem tất cả process liên quan đến một user cụ thể nào đó, dùng option

pf shutter
28 (user). Đôi khi ta cần nhiều user khác nhau, nên lệnh có thể sẽ tương đối dài dòng. Do đó, pipe nó qua lệnh
alias pf="ps -e | grep $1"
02 như sau:

cd /usr/local/bin
0
Lệnh clear trong linux

Và để xem tất cả process đang chạy, dùng option

alias pf="ps -e | grep $1"
49(every process):

cd /usr/local/bin
1

pwd

Lệnh

pf shutter
31 (print working directory) sẽ in directory đang làm việc từ directory root:

cd /usr/local/bin
2
Lệnh clear trong linux

shutdown

Lệnh

pf shutter
32 cho phép người dùng shutdown hoặc reboot lại hệ thống Linux từ terminal.

Dùng lệnh

pf shutter
32 mà không có tham số sẽ shutdown máy tính trong vòng 1 phút.

cd /usr/local/bin
3
Lệnh clear trong linux

Hoặc để shut down máy ngay lập tức, dùng tham số

pf shutter
34:

cd /usr/local/bin
4
Lệnh clear trong linux

Bên cạnh đó, ta cũng có thể đặt lịch shutdown và thông báo cho tất cả người dùng đã đăng nhập. Cung cấp thời gian cho lệnh để đặt lịch shutdown, nó có thể là một con số với đơn vị là phút (

pf shutter
35) hoặc thời gian chính xác (
pf shutter
36). Tất cả text message đều được gửi đến những người dùng đã đăng nhập khác.

cd /usr/local/bin
5
Lệnh clear trong linux

Để hủy việc shutdown, dùng option

pf shutter
23 (cancel). Dưới đây là một
pf shutter
32 được đặt lịch 15 phút kể từ bây giờ – sau đó được hủy bỏ:

cd /usr/local/bin
6
cd /usr/local/bin
7
Lệnh clear trong linux

ssh

Ta có thể dùng lệnh

pf shutter
39 để tạo một kết nối đến máy tính Linux từ xa, và đăng nhập vào tài khoản. Trước hết ta cần cung cấp username của mình, cùng với địa chỉ IP và tên domain của máy tính ở xa. Trong ví dụ dưới đây, user mary đang đăng nhập vào máy tính tại địa chỉ
pf shutter
40. Khi kết nối được thiết lập, người dùng này sẽ được yêu cầu nhập mật khẩu:

cd /usr/local/bin
8
Lệnh clear trong linux

Sau đó, username và password của mary sẽ được xác thực để đăng nhập.

Bây giờ, giả sử mary dùng lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
17 để xem các user hiện tại ở trong hệ thống. Khi đó, mary cũng sẽ có trong danh sách vì được kết nối từ
pf shutter
42 (pseudo-terminal slave). Do đó, đây không phải là terminal được kết nối trực tiếp đến máy tính.

Để đóng phiên lại, mary nhập lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
51 và quay về shell trên máy tính “Nostromo”.

cd /usr/local/bin
9
pf shutter
6
Lệnh clear trong linux

sudo

Lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
30 là bắt buộc khi ta thực hiện các tác vụ cần quyền root hay superuser. Chẳng hạn như thay đổi mật khẩu cho người dùng khác:

cd ~
1
Lệnh clear trong linux

tail

Lệnh

pf shutter
45 cung cấp danh sách 10 dòng cuối cùng của một file. Nếu muốn xem nhiều hoặc ít hơn, dùng option
alias pf="ps -e | grep $1"
77. Trong ví dụ này, chúng ta sử dụng lệnh tail với giá trị mặc định là 10 dòng, sau đó là 5 dòng:

cd ~
2
cd ~
3
Lệnh clear trong linux

tar

Lệnh

pf shutter
47 cho phép tạo một file lưu trữ (còn gọi là tarball) chứa nhiều file khác. Việc này đặc biệt hữu ích khi phân phối tập hợp các file. Bên cạnh đó, ta cũng có thể dùng
pf shutter
47 để giải nén cả file. Hoặc là sử dụng
pf shutter
47 để nén các file lưu trữ.

Để tạo một file lưu trữ (archive), trước hết cần cung cấp cho lệnh

pf shutter
47 các file cần có ở trong file lưu trữ, và tên của file lưu trữ đó.

Trong ví dụ dưới đây, ta sẽ lưu trữ tất cả các file trong directory Ukulele (chính là directory hiện tại):

Lệnh clear trong linux

Sử dụng các option

pf shutter
23 (create) và
pf shutter
52 (verbose) cho lệnh. Trong đó, verbose cung cấp một số feedback trực quan bằng cách liệt kê các file vào trong terminal khi nó được thêm vào trong archive. Option
pf shutter
53(filename) để đặt tên cho archive đó, ví dụ như songs.tar.

cd ~
4
Lệnh clear trong linux

Tiếp đến, có hai cách để

pf shutter
47 có thể nén các archive. Đầu tiên là dùng option
pf shutter
55(gzip) để nén các archive sau khi nó được tạo. Ta có thể thêm hậu tố “.gz” cho archive này, để người dùng khác khi giải nén các file có thể biết nên truyền lệnh nào vào tar để truy xuất file chính xác.

cd ~
5
Lệnh clear trong linux

Các file sau đó cũng sẽ được liệt kê vào trong terminal khi chúng được thêm vào archive. Tuy nhiên, quá trình tạo archive sẽ lâu hơn một chút vì có thêm thao tác nén.

Để tạo một archive file được nén bằng thuật toán nén cao cấp hơn, kích thước archive nhỏ hơn, hãy dùng option

pf shutter
56 (bzip2). Tất nhiên, quá trình tạo file sẽ lâu hơn so với gzip:

cd ~
6
Lệnh clear trong linux

Đối với việc lưu trữ một lượng lớn các file, ta có thể lựa chọn giữa

pf shutter
55 (nén vừa phải, tốc độ tốt) hoặc
pf shutter
56(nén tốt hơn, nhưng chậm hơn).

Có thể thấy ở dưới đây, file .tar có dung lượng lớn nhất, còn tar.gz thì nhỏ hơn, tar.bz2 hiển nhiên có dung lượng thấp nhất.

Lệnh clear trong linux

Tiếp theo, để giải nén các archive file, hãy sử dụng option

alias pf="ps -e | grep $1"
39(extract). Ngoài ra ta cũng có thể sử dụng các option
pf shutter
52 và
pf shutter
53 như ở trên. Dùng
alias pf="ps -e | grep $1"
93 để xác nhận loại archive để giải nén các file:

cat .bashrc | less
3
cd ~
8
Lệnh clear trong linux

Các file cũng sẽ được thêm vào terminal khi giải nén.

Để có thể giải nén các file từ một archive tar.gz, dùng option

pf shutter
55 (gzip):

cd ~
9
Lệnh clear trong linux

Và cuối cùng, dùng option

pf shutter
56để giải nén tar.bz2:

cd .. 
0
Lệnh clear trong linux

top

Tiếp theo, lệnh

pf shutter
65 hiển thị dữ liệu của máy Linux theo thời gian thực. Ở phía trên màn hình là phần tóm tắt trạng thái.

Dòng đầu tiên cho biết thời gian và khoảng thời gian máy tính đã chạy, số lượng người dùng đã đăng nhập, mức tải trung bình trong một/ năm/ mười phút vừa qua.

Dòng thứ hai hiển thị số lượng tác vụ và trạng thái: running, stopped, sleeping hay zombie.

Tiếp đến, dòng thứ ba cho ta biết thông tin của CPU. Trong đó:

  • us: giá trị là thời gian CPU xử lý các process cho user, trong user space.
  • sy: giá trị là thời gian CPU chạy các process kernel space của hệ thống.
  • ni: thời gian CPU thực thi các process với giá trị được đặt thủ công.
  • id: thời gian nghỉ (idle time) của CPU.
  • wa: thời gian CPU đợi I/O hoàn tất.
  • hi: thời gian CPU xử lý hardware interrupt.
  • si: thời gian CPU xử lý software interrupt.
  • st: thời gian bị mất của CPU do chạy máy ảo (steal time).

Tiếp theo, dòng thứ tư là tổng dung lượng bộ nhớ vật lý, dung lượng còn trống, đã sử dụng, đã buffer hoặc cache.

Dòng thứ năm là tổng dung lượng của swap memory, dung lượng còn trống, đã sử dụng, khả dụng (tính cả dung lượng có thể phục hồi từ cache).

Lệnh clear trong linux

Người dùng có thể nhấn nút E để phần hiển thị thân thiện với người dùng hơn, tức là hiển thị số thay vì byte.

Trong đó, các cột biểu thị:

  • PID: Process ID.
  • USER: Tên owner của process.
  • PR: Process priority – quyền ưu tiên của process.
  • NI: Nice value của process.
  • VIRT: Virtual memory – bộ nhớ ảo được dùng bởi process.
  • RES: Resident memory – bộ nhớ vật lý được dùng bởi process.
  • SHR: Shared memory dùng bởi process.
  • S: Status – trạng thái của process.
  • %CPU: thời gian CPU được chia cho process trong lần cập nhật cuối.
  • %MEM: bộ nhớ vật lý được chia cho process.
  • TIME+: tổng thời gian CPU mà tác vụ đã dùng (trong một phần trăm giây).
  • COMMAND: command name hoặc command line (name + option).

Các trường ở trong cột S (trạng thái của process):

  • D: Sleep (liên tục).
  • R: Đang chạy.
  • S: Sleep.
  • T: Dừng.
  • Z: Zombie.

Cuối cùng, nhấn Q để thoát khỏi

pf shutter
65.

uname

Bằng lệnh

pf shutter
67, người dùng có thể lấy được một số thông tin hệ thống liên quan đến máy tính Linux đang sử dụng. Trong đó, các option phổ biến của lệnh bao gồm:

  • pf shutter
    00(all) để xem mọi thông tin.
  • alias pf="ps -e | grep $1"
    36(kernel name) để xem loại của kernel.
  • pf shutter
    70(kernal release) để xem kernel release.
  • pf shutter
    52(kernel version) để xem kernel version
cd .. 
1
Lệnh clear trong linux

w

Lệnh

alias pf="ps -e | grep $1"
17 liệt kê những user đã đăng nhập hiện tại, uptime server và load average.

cd /usr/local/bin
9
Lệnh clear trong linux

whoami

Lệnh

pf shutter
73 cho biết ta đang đăng nhập với tư cách gì, hoặc ai đã đăng nhập vào một Linux terminal không có người điều khiển.

cd .. 
3
Lệnh clear trong linux

Lệnh clear trong linux

Tổng kết

Việc làm quen các câu lệnh trong Linux cần thực hành tương đối nhiều để có thể nhanh chóng làm quen. Hy vọng rằng bài viết này có thể giúp bạn sử dụng các câu lệnh trong hệ điều hành Linux thành thạo hơn. Chúc các bạn thành công!

Theo Howtogeek

Lệnh clear trong linux

Chia sẻ bài viết

Đánh giá

5/5 - (3 votes)

Lệnh clear trong linux

Nguyễn Hưng

Kết nối với mình qua

Mình là Bo - admin của Quản Trị Linux. Mình đã có 10 năm làm việc trong mảng System, Network, Security và đã trải nghiệm qua các chứng chỉ như CCNP, CISSP, CISA, đặc biệt là chống tấn công DDoS. Gần đây mình trải nghiệm thêm Digital Marketing và đã hòan thành chứng chỉ CDMP của PearsonVUE. Mình rất thích được chia sẻ và hỗ trợ cho mọi người, nhất là các bạn sinh viên. Hãy kết nối với mình nhé!