Lệ phí trước bạ nhà đất hạch toán vào đâu năm 2024

Khi nộp lệ phí trước bạ để đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản, ô tô, nhà đất,… doanh nghiệp phải nắm vững quy tắc hạch toán khoản lệ phí này để thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình. Bài viết sau đây của ACC sẽ Hướng dẫn hạch toán lệ phí trước bạ nhà đất [Cập nhật 2023].

Lệ phí trước bạ nhà đất hạch toán vào đâu năm 2024
Hướng dẫn hạch toán lệ phí trước bạ nhà đất [Cập nhật 2023]

1. Mức lệ phí trước bạ phải nộp

Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC, mức lệ phí trước bạ phải nộp đối với nhà đất khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở vẫn được giữ nguyên so với trước đây, cụ thể mức thu lệ phí là: 0,5%.

Từ đó, cách xác định lệ phí trước bạ phải nộp vẫn được giữ nguyên như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ

Dựa theo công thức chung như trên, số tiền phải nộp theo từng trường hợp như sau:

* Khi đăng ký, cấp Sổ đỏ, Sổ hồng

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ)

* Khi chuyển nhượng nhà, đất (mua)

Trường hợp 1: Giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá trong hợp đồng x Diện tích)

Thông thường được tính bằng 0,5% x Tổng số tiền trong hợp đồng.

Trường hợp 2: Giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định

- Đối với đất:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích chuyển nhượng)

- Đối với nhà:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 01m2 (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại)

* Khi tặng cho, thừa kế nhà, đất

- Đối với đất:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được nhận tặng cho, nhận thừa kế)

- Đối với nhà:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 01m2 (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại).

2. Giá tính thuế trước bạ

Giá tính lệ phí trước bạ không có nhiều thay đổi so với quy định trước ngày 01/3/2022. Tuy nhiên, vẫn có một số quy định mới như sau:

* Giá tính thuế trước bạ không gồm phí bảo trì phần sở hữu chung

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư Thông tư 13/2022/TT-BTC, giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà chung cư là giá không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư (mặc dù không tính phần này nhưng trước đây không nêu rõ).

* Nêu rõ các xác định giá tính khi hợp đồng mua bán, chuyển nhượng không tách riêng nhà và đất

Điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư 13 quy định rõ:

“Trường hợp tổng giá trị nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà đất cao hơn tổng giá trị nhà, đất theo giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ là giá tại hợp đồng mua bán, chuyển quyền. Trường hợp tổng giá trị nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà đất thấp hơn tổng giá trị nhà, đất theo giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.”.

Mặc dù cách tính lệ phí trước bạ không thay đổi những quy định mới bổ sung thêm cách xác định giá tính lệ phí trước bạ khi hợp đồng chuyển nhượng nhà gắn liền với đất không tách riêng giá trị nhà và đất, cụ thể:

Nếu tổng giá trị nhà, đất trong hợp đồng cao hơn giá nhà nước thì tính theo giá trong hợp đồng; nếu thấp hơn giá nhà nước thì tính theo giá nhà nước (giá nhà nước là giá do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định).

3. Miễn thuế trước bạ nhà, đất

Căn cứ Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư 13/2022/TT-BTC, so với quy định trước đây quy định miễn lệ phí trước bạ không nhiều thay đổi, vẫn bao gồm các trường hợp như sau:

(1) Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.

(2) Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

(3) Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.

Tuy nhiên, vẫn có một số thay đổi so với trước đây như: Sửa tiêu chí xác định thành viên hộ gia đình sử dụng đất khi chia nhà, đất (trường hợp này được miễn lệ phí trước bạ khi chia); bổ sung thêm trường hợp nhà, đất là tài sản hợp nhất của vợ chồng sau khi kết hôn, tài sản phân chia cho vợ, chồng khi ly hôn theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án được miễn lệ phí trước bạ.

4. Hướng dẫn hạch toán lệ phí trước bạ nhà đất

4.1. Hồ sơ hạch toán lệ phí trước bạ nhà đất

Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà, đất sẽ bao gồm:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01/LPTB;
  • Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp;
  • Giấy tờ hợp pháp về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản;
  • Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

4.2. Thủ tục hạch toán lệ phí trước bạ nhà đất

Tổ chức, cá nhân (đối với cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ) nộp lệ phí trước bạ được hạch toán tăng giá trị tài sản cố định tương ứng với số tiền lệ phí trước bạ thực nộp ngân sách nhà nước (trừ tiền nộp phạt).

Lệ phí trước bạ (kể cả tiền phạt nếu có) là khoản thu của ngân sách nhà nước, cơ quan Thuế thu lệ phí trước bạ phải mở sổ kế toán cập nhật thường xuyên tình hình thu, nộp lệ phí trước bạ (kể cả tiền phạt nếu có) vào ngân sách nhà nước đối với toàn bộ các thông báo nộp tiền đã gửi đến chủ tài sản (hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nếu là thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất) về: số, ngày ra thông báo nộp tiền; tên chủ tài sản; loại tài sản; số tiền phải nộp (theo thông báo); số, ngày chứng từ nộp tiền (giấy báo có của Kho bạc nhà nước, hoặc giấy nộp tiền, hoặc biên lai thu tiền); số tiền đã nộp (theo chứng từ nộp tiền); số tiền chưa nộp (nếu có).

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về chủ đề: Hướng dẫn hạch toán lệ phí trước bạ nhà đất [Cập nhật 2022]. Nếu quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi liên quan đến chủ đề này có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận được câu trả lời nhanh chóng, chính xác nhất. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý nhiều kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, chúng tôi tự tin cam kết cho Quý khách hàng dịch vụ pháp lý tốt nhất, nhanh nhất, giá cả hợp lý nhất.