Hướng dẫn style tag html

  • Trang chủ
  • Tham khảo
  • Tag html
  • <style>

Định nghĩa và sử dụng

  • Tag <style> được dùng để định dạng một văn bản HTML.
  • Bên trong thành phần <style>, tùy bạn định dạng như thế nào, mà văn bản HTML sẽ hiển thị trên trình duyệt trên trình duyệt như thế ấy.
  • Tham số bắt buộc bên trong thành phần <style> chỉ cần "text/css".

Ta có thể sử dụng liên kết <link /> để định dạng bên ngoài văn bản HTML.

Sự khác nhau giữa HTML và XHTML

HTML4.01XHTML1.0XHTML1.1
Không có sự khác biệt

Cấu trúc

Thành phần <style> được đặt bên trong thành phần <head>.

<head>
<style type="text/css">
</style>
</head>

Ví dụ

Html viết:

<html>
<head>
<style type="text/css">
p { color: red; }
</style>
</head>
<body>
<p>Đây là đoạn văn bản.</p>
</body>
</html>

Hiển thị trình duyệt:

Trình duyệt hỗ trợ

<style> được hỗ trợ trong đa số các trình duyệt.

Thuộc tính

Cách sử dụng: <style thuoctinh="giatri"></style>

Thuộc tính bắt buộc

Thuộc tínhGiá trịVí dụMô tả
type text/css type="text/css" Xác định Kiểu định dạng của <style>.

Thuộc tính tùy chọn

Thuộc tínhGiá trịVí dụMô tả
media screen
tty
tv
projection
handheld
print
braille
aural
all
media="all" Xác định những "media" gì được hiển thị trong tài liệu liên quan. (VD: dùng cho trang print hay dùng cho trình duyệt).

Thuộc tính tổng quát (xem thêm)

Thuộc tínhGiá trịVí dụMô tả
dir rtl
ltr
dir="dir" Xác định hướng văn bản cho các nội dung trong một thành phần.
lang Mã ngôn ngữ lang="vi" Xác định mã ngôn ngữ cho nội dung trong một thành phần.
title Text title="Nội ngủ." Xác định thêm thông tin cho thành phần.
xml:lang Mã ngôn ngữ xml:lang="vi" Xác định mã ngôn ngữ cho nội dung trong một thành phần, trong văn bản XHTML.

Hướng dẫn style tag html
Nhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người.
Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất.
Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi.

Hướng dẫn style tag html
Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới.
Hướng dẫn style tag html
Facebook

1- HTML Styles

Câu chuyện về HTML Styles bắt đầu từ năm 1994, thời điểm mà website đang bắt đầu được sử dụng như một nền tảng cho các xuất bản điện tử. Người ta nhận thấy rằng rất khó khăn để tạo ra một trang web có bố cục và kiểu dáng (style) giống như các tờ báo giấy truyền thống. Điều này tạo ra nhu cầu cần phải có một "ngôn ngữ biểu đạt kiểu dáng trang" (style sheet language), và rồi ngôn ngữ CSS (Cascading Style Sheets) ra đời.

CSS là một chủ đề thú vị và có nhiều điều để nói, nó nên được giới thiệu chi tiết trong một bài viết riêng biệt, bao gồm lịch sử và lợi ích mà CSS mang lại, thật tuyệt vời hãy đọc bài viết của tôi về CSS theo liên kết dưới đây:

  • TODO Link?

Về cơ bản CSS định nghĩa ra các kiểu dáng (style) có thể áp dụng cho các phần tử của HTML, chẳng hạn thước, mầu sắc, font chữ,...

Trong bài học này tôi sẽ giới thiệu cho bạn làm thế nào để sử dụng Style trong HTML, và một vài các thuộc tính (property) CSS cơ bản, chúng tôi có một chủ đề riêng biệt về CSS và bạn có thể học chi tiết hơn tại đây.

2- Inline Style

Cách đơn giản nhất để áp dụng kiểu dáng cho một phần tử là sử dụng thuộc tính (attribute) style.


<tagname style="property1:value1; property2: value2">

Ví dụ:


<p>I am normal</p>

<p style="color:red;">I am red</p>

<p style="color:blue; font-weight:bold">I am blue and bold</p>

<p style="font-size:35px; font-style:italic">I am big and italic</p>

color, font-size, font-style, font-weight là các thuộc tính (property) của CSS. Mỗi thuộc tính của CSS quy định một khía cạnh kiểu dáng cho phần tử.

OK, chúng ta sẽ làm quen với một vài thuộc tính (property) CSS thông dụng thông qua các ví dụ dưới đây:

CSS background-color

Thuộc tính (property) CSS background-color được sử dụng để chỉ định mầu nền cho phần tử, nó cũng có tác dụng đối với các phần tử con của phần tử hiện tại.

background-color-example.html


<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
    <title>Style</title>
    <meta charset="UTF-8"/>
</head>
<body style="background-color: AliceBlue;">
     <h2>CSS background-color</h2>

     <p style="background-color:yellow">My Background Color is yellow!</p>
</body>
</html>

CSS color

Thuộc tính (property) CSS color được sử dụng để chỉ định mầu chữ (text color) cho một phần tử, nó cũng có tác dụng đối với các phần tử con của phần tử hiện tại.


<p style="color:red;">I am red</p>

CSS font-family

Thuộc tính (property) CSS font-family được sử dụng để thiết lập font chữ cho một phần tử, nó cũng có tác dụng đối với các phần tử con của phần tử hiện tại.

font-family-example.html


<h2>CSS font-family</h2>
<hr/>
<div style="font-family: 'Comic Sans MS';">
  <h3>This is a Heading h3</h3>
  <p>This is a Paragraph</p>
</div>
<hr/>
<p style="font-family: Arial;">
  This is a Paragraph
</p>

CSS font-size

Thuộc tính (property) CSS font-size được sử dụng để chỉ định kích thước font chữ cho phần tử, nó cũng có tác dụng đối với các phần tử con của phần tử hiện tại.

font-size-example.html


<p>
    This is a Paragraph (Default font-size)
</p> 
<p style="font-size: 150%">
    This is a Paragraph (font-size: 150%)
</p>
<p style="font-size: 35px">
    This is a Paragraph (font-size: 35px)
</p>

CSS text-align

Thuộc tính (property) CSS text-align được sử dụng để chỉ định căn chỉnh văn bản theo chiều ngang (horizontal text alignment). Nó có 3 giá trị là: left, center, right.

text-align-example.html


<p style="background-color:AliceBlue;text-align:left;">
    This is a Paragraph (text-align:left;)
</p>
<p style="background-color:AliceBlue;text-align:center;">
    This is a Paragraph (text-align:center)
</p>
<p style="background-color:AliceBlue;text-align:right;">
    This is a Paragraph (text-align:right)
</p>

3- CSS Class

CSS cho phép bạn tạo ra một lớp (class), nó là một nhóm các thuộc tính (property), và bạn có thể áp dụng lớp này cho một hoặc nhiều phần tử. Các lớp được định nghĩa bên trong một thẻ mở <style> và thẻ đóng </style>.

Thẻ <style> có thể đặt tại bất cứ vị trí nào trong tài liệu HTML, nhưng theo khuyến nghị nó nên được đặt trong thẻ <head>.

Ví dụ, định nghĩa một lớp có tên "app-note" bên trong thẻ <style></style>. Chú ý: Cần có dấu chấm ( . ) ngay trước tên của lớp.


<style>
    .app-note  {
        font-size:90%;
        font-style: italic;
        color: red;
    }
</style>

Sau đó bạn có thể áp dụng lớp này cho các phần tử HTML:


<p class="app-note">
    This is a Paragraph
</p>
<div class="app-note">
  This is a Div
</div>

Xem code đầy đủ của ví dụ.

css-class-example.html


<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
    <title>CSS Class</title>
    <meta charset="UTF-8"/>
    <style>
        .app-note  {
            font-size:90%;
            font-style: italic;
            color: red;
        }
    </style>
</head>
<body>
<h3>CSS Class</h3>
<hr/>
<p class="app-note">
    This is a Paragraph
</p>
<div class="app-note">
  This is a Div
</div>
</body>
</html>

Ví dụ, định nghĩa một nhóm các thuộc tính (property) áp dụng cho một thẻ cụ thể.


<style>
    div  {
        font-size:120%;
        color: CadetBlue;
    }
    code {
       font-weight: bold;
       font-style: italic;
       background-color: yellow;
       color: blue;
    }
</style>


<div>
  The <code>alert()</code> method displays an alert box with a specified message and an OK button.<br/>
  The <code>confirm()</code> method displays a dialog box with a specified message,
   along with an OK and a Cancel button.
</div>

Xem code đầy đủ của ví dụ trên:

styles-for-tag-example.html


<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
    <title>Styles for a Tag</title>
    <meta charset="UTF-8"/>
    <style>
        div  {
            font-size:120%;
            color: CadetBlue;
        }
        code {
           font-weight: bold;
           font-style: italic;
           background-color: yellow;
           color: blue;
        }
    </style>
</head>
<body>
<h3>Styles for a Tag</h3>
<hr/>
<div>
  The <code>alert()</code> method displays an alert box with a specified message and an OK button.<br/>
  The <code>confirm()</code> method displays a dialog box with a specified message,
   along with an OK and a Cancel button.
</div>
</body>
</html>

4- Tập tin CSS

Rất thường xuyên bạn viết các style trong một tập tin CSS riêng biệt, điều này làm cho tập tin có thể được sử dụng bởi nhiều tài liệu HTML khác nhau.

Chẳng hạn, tạo một tập tin có tên main.css:

main.css


div  {
    font-size:120%;
    color: CadetBlue;
}

code {
   font-weight: bold;
   font-style: italic;
   background-color: yellow;
   color: blue;
}

.app-note  {
    font-size:90%;
    font-style: italic;
}

Và khai báo để sử dụng tập tin CSS nói trên trong tài liệu HTML:

using-css-file-example.html


<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
    <title>Using CSS File</title>
    <meta charset="UTF-8"/>
    <link rel="stylesheet" href="main.css" />
</head>
<body>
<h3>Using CSS File</h3>
<hr/>
<div>
  The <code>alert()</code> method displays an alert box with a specified message and an OK button.<br/>
  The <code>confirm()</code> method displays a dialog box with a specified message,
   along with an OK and a Cancel button.
</div>
<br/> <br/>
<div class="app-note">
    This is a DIV with class 'app-note'
</div>
</body>
</html>