Hướng dẫn mở mã số thuế thu nhập cá nhân năm 2024

Bạn là Freelancer hoặc cá nhân tự kinh doanh đang muốn đăng ký mã số thuế cá nhân (MST)? Thoạt nghe có vẻ khó khăn, nhưng đừng lo, Glints sẽ hướng dẫn bạn cách đăng ký MST cá nhân mới nhất. Việc có MST không chỉ là yêu cầu bắt buộc về mặt pháp lý mà còn giúp bạn tránh được những rắc rối không cần thiết. Ngoài ra, đầy còn là một phần quan trọng để trở thành một công dân có trách nhiệm và đóng góp cho nền kinh tế của đất nước.

Mã số thuế cá nhân là gì?

Trước khi tìm hiểu cách đăng ký MST cá nhân, bạn cần hiểu mã số thuế cá nhân là gì? Mã số thuế (MST) cá nhân là mã định danh duy nhất được gán cho từng cá nhân tại Việt Nam Mã này được sử dụng để tuân thủ thuế, kê khai thu nhập, giao dịch tài chính và các tài liệu chính thức khác. Mã số thuế cá nhân bao gồm 10 hoặc 13 chữ số và mỗi chữ số có một ý nghĩa cụ thể.

Căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019, pháp luật quy định mã số thuế cá nhân như sau:

“5. Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.”

Đọc thêm: Thuế Lũy Tiến Là Gì? Cách Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Lũy Tiến

Vai trò và tầm quan trọng của mã số thuế cá nhân

MST là một mã số duy nhất được cơ quan thuế tại Việt Nam cấp cho các cá nhân. Nó đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống thuế của đất nước, giúp chính quyền xác định và theo dõi người nộp thuế và các hoạt động chịu thuế của họ.

Đối với cá nhân, việc có MST không chỉ là bắt buộc về mặt pháp lý mà còn có lợi về nhiều mặt. Đầu tiên và quan trọng nhất, nó cho phép các cá nhân thực hiện nghĩa vụ thuế của mình, điều cần thiết để tuân thủ luật pháp. Ngoài ra, MST cũng tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch tài chính khác nhau, chẳng hạn như mở tài khoản ngân hàng, vay tiền hoặc mua và bán tài sản. Nhiều doanh nghiệp và tổ chức cũng yêu cầu phải có MST của các cá nhân trước khi họ có thể ký kết hợp đồng hoặc cung cấp dịch vụ.

Hướng dẫn mở mã số thuế thu nhập cá nhân năm 2024
Đăng ký mã số thuế cá nhân kịp thời giúp bạn tránh khỏi những hình phạt không đáng có

Ngoài ra, việc có MST cũng là bằng chứng về thu nhập và đóng góp thuế của một người, điều này rất quan trọng để tiếp cận các dịch vụ và lợi ích công cộng khác nhau, chẳng hạn như an sinh xã hội, chăm sóc sức khỏe và giáo dục. Trong một số trường hợp, việc có MST cũng có thể cung cấp các khoản khấu trừ hoặc miễn thuế, điều này có thể giúp các cá nhân tiết kiệm tiền trên hóa đơn thuế của họ.

Nhìn chung, việc có mã số thuế cá nhân không chỉ là một yêu cầu pháp lý tại Việt Nam mà còn là một phần thiết yếu để trở thành một công dân có trách nhiệm và đóng góp cho sự phát triển chung của đất nước. Ngay sau đây, hãy cùng Glints đến với phần hướng dẫn cách đăng ký MST cá nhân mới nhất nhé!

3 cách đăng ký MST cá nhân mới nhất

1. Tại cơ quan Thuế

Đầu tiên, cách đăng ký MST cá nhân truyền thống nhất nhưng đồng thời cũng là cách phức tạp nhất chính là đăng ký tại cơ quan Thuế. Điểm b khoản 9 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về cách nộp thuế tại cơ quan Thuế như sau:

“b) Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân không qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế như sau:

b.1) Tại Cục Thuế nơi cá nhân làm việc đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;

– Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

b.2) Tại Cục Thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.

Hồ sơ đăng ký thuế như quy định tại Điểm b.1 Khoản này, đồng thời bổ sung bản sao văn bản bổ nhiệm của Tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân được cử sang Việt Nam làm việc nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài.

b.3) Tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước đối với cá nhân đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế (cá nhân có nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chưa có mã số thuế; cá nhân có hoạt động chuyển nhượng bất động sản chưa có mã số thuế; cá nhân có phát sinh nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thu phát sinh không thường xuyên gồm: lệ phí trước bạ, chuyển nhượng vốn và các khoản thu phát sinh không thường xuyên khác chưa có mã số thuế).

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp hồ sơ khai thuế chưa có bản sao các giấy tờ còn hiệu lực của cá nhân (bao gồm: Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; Hộ chiếu đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài) thì người nộp thuế phải gửi kèm một trong các loại giấy tờ này cùng với hồ sơ khai thuế.

Trường hợp cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà nước đã thực hiện liên thông thì cơ quan thuế căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin của cơ quan quản lý nhà nước gửi đến nếu không có hồ sơ khai thuế.

b.4) Tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú) đối với những trường hợp khác. Hồ sơ đăng ký thuế như quy định tại Điểm b.1 Khoản này.“

Hướng dẫn mở mã số thuế thu nhập cá nhân năm 2024
Đăng ký MST cá nhân tại chi cục Thuế

Trong trường hợp này, dựa trên khoản 10 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC hồ sơ đăng ký MST thuế lần đầu của bạn sẽ bao gồm:

“a) Trường hợp cá nhân có ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế cho người phụ thuộc thì nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan chi trả thu nhập.

Hồ sơ đăng ký thuế của người phụ thuộc gồm: Văn bản ủy quyền và giấy tờ của người phụ thuộc (bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên; bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người phụ thuộc có quốc tịch việt Nam dưới 14 tuổi; bản sao Hộ chiếu đối với người phụ thuộc là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài).

Cơ quan chi trả thu nhập tổng hợp và gửi Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 20-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập.

  1. Trường hợp cá nhân không ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế cho người phụ thuộc, nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế tương ứng theo quy định tại Khoản 9 Điều này. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 20-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;

– Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên; bản sao Giấy khai sinh hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người phụ thuộc là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

Trường hợp cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân đã nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh trước thời điểm Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính có hiệu lực nhưng chưa đăng ký thuế cho người phụ thuộc thì nộp hồ sơ đăng ký thuế nêu tại Khoản này để được cấp mã số thuế cho người phụ thuộc.“

2. Tại nơi làm việc

Ngoài cách tự mình đăng ký MST cá nhân tại các cơ quan Thuế, bạn có thể lựa chọn uỷ quyền việc này cho công ty, cơ quan hay tổ chức mình làm việc. Quá trình này được căn cứ theo Điểm a khoản 9 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC như sau:

“9. Đối với người nộp thuế là cá nhân quy định tại Điểm k, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

  1. Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân thông qua cơ quan chi trả thu nhập và có ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan chi trả thu nhập. Trường hợp nộp thuế thu nhập cá nhân tại nhiều cơ quan chi trả thu nhập trong cùng một kỳ nộp thuế, cá nhân chỉ ủy quyền đăng ký thuế tại một cơ quan chi trả thu nhập để được cơ quan thuế cấp mã số thuế. Cá nhân thông báo mã số thuế của mình với các cơ quan chi trả thu nhập khác để sử dụng vào việc kê khai, nộp thuế.

Hồ sơ đăng ký thuế của cá nhân gồm: văn bản ủy quyền và một trong các giấy tờ của cá nhân (bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài).

Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập.”

3. Trực tuyến

Cuối cùng, cách dễ nhất để đăng ký MST cá nhân chính là thông qua website Thuế điện tử của Tổng cục Thuế. Dưới đây là các bước chi tiết mà bạn có thể tham khảo:

Bước 1: Truy cập vào website Thuế điện tử của Tổng cục Thuế.

Hướng dẫn mở mã số thuế thu nhập cá nhân năm 2024
Đăng ký MST cá nhân online

Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống của Tổng cục Thuế:

Tại trang chủ, chọn “Cá nhân” để tiến hành đăng ký MST cá nhân. Tiếp tục chọn “Đăng ký thuế lần đầu”.

Hướng dẫn mở mã số thuế thu nhập cá nhân năm 2024

Bước 3: Tại góc bên trái chọn mục “Kê khai và nộp hồ sơ”:

Hướng dẫn mở mã số thuế thu nhập cá nhân năm 2024

Bước 4: Chọn đối tượng đăng ký MST cá nhân, sau đó chọn “Tiếp tục”:

Hướng dẫn mở mã số thuế thu nhập cá nhân năm 2024

Bước 5: Điền thông tin và chọn “Tiếp tục”:

Hướng dẫn mở mã số thuế thu nhập cá nhân năm 2024

Bước 6: Điền thông tin và chọn “Hoàn thành kê khai”:

Hướng dẫn mở mã số thuế thu nhập cá nhân năm 2024

Ở bước này, bạn sẽ tiến hành điền thông tin và kê khai các dữ liệu cần thiết. Các bước tuần tự sẽ diễn ra như sau:

  • Kê khai đầy đủ các mục hiện trên màn hình.
  • Bạn cần nhập chính xác thông tin của bản thân theo đúng với CMND/CCCD tại bảng kê khai cũng như các văn bản khác như hợp đồng lao động và bảo hiểm.
  • Sau khi kiểm tra lại thông tin một cách kỹ lưỡng, ấn vào ô “Hoàn thành kê khai” và “Nộp hồ sơ đăng ký thuế”.
  • Sau khoảng 15 đến 20 phút, bạn có thể tiến hành kiểm tra kết quả tại trang Tra cứu hồ sơ.

Đọc thêm: Các Khoản Giảm Trừ Thuế TNCN Cho Người Lao Động Năm 2022

Kết

Vậy là Glints đã cùng bạn tìm hiểu 3 cách đăng ký MST cá nhân mới nhất. Nếu bạn cảm thấy những thủ tục này quá rắc rối, hãy uỷ quyền cho phòng Hành chính nhân sự của công ty. Nếu bạn muốn tự làm một cách nhanh chóng, phương thức online sẽ giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian.

Glints còn rất nhiều bài viết khác về các quy trình đăng ký, kê khai liên quan đến Luật lao động, hãy thường xuyên ghé qua Blog của chúng mình để cập nhật những thủ tục hành chính cần thiết nhé!

Làm sao để có mã số thuế thu nhập cá nhân?

Cách đăng ký Mã số thuế cá nhân Online qua Tổng Cục Thuế.

Cá nhân truy cập vào website của Tổng cục Thuế..

Cá nhân điền đầy đủ thông tin vào mẫu đăng ký mã số thuế cá nhân online..

Cá nhân nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân online..

Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ và cấp mã số thuế cá nhân cho cá nhân..

Đăng ký mã số thuế cá nhân bao lâu?

Bạn sẽ được cấp mã số thuế cá nhân trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành hồ sơ. Kết quả sẽ được thông báo thông qua email hoặc bạn có thể tự tra cứu trên cổng giao dịch như sau: Chọn “Tra cứu hồ sơ” tại mục “Đăng ký thuế lần đầu” Điền “Mã giao dịch và mã bảo mật” rồi bấm chọn “Tra cứu” và chờ kết quả

Thu nhập bao nhiêu thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân?

Như vậy, hiện nay đối với người có mức lương trên 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/ năm) thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp người lao động có một người phụ thuộc thì mức lương phải trên 15,4 triệu đồng/tháng mới phải nộp thuế.

Làm sao để biết mình có được hoàn thuế thu nhập cá nhân không?

3.1 Tra cứu Giấy đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân Bước 1: Truy cập vào đường link https://thuedientu.gdt.gov.vn/ sau đó chọn “Tên đăng nhập”/chọn “mật khẩu”/Chọn “đăng nhập”. Bước 2: Trên thanh công cụ, chọn “Hoàn thuế”. => Chọn “Tra cứu giấy đề nghị hoàn thuế”.