Hướng dẫn liên tịch số 63 hdlt 10 8 2001 năm 2024

Căn cứ hướng dẫn Số: 38/TWĐTN ngày 09 tháng 3 năm 2010 của Ban Chấp hành Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH KHỐI DOANH NGHIỆP TRUNG ƯƠNG. Ban Bí thư Trung ương đoàn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Khối Doanh nghiệp Trung ương như sau:

1- Chức năng:

Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Khối Doanh nghiệp Trung ương (sau đây gọi tắt là Đoàn Khối Doanh nghiệp Trung ương) là tổ chức đoàn cấp tỉnh, trực thuộc Trung ương Đoàn; là lực lượng nồng cốt chính trị trong phong trào thanh niên của Khối Doanh nghiệp trung ương; có chức năng tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi hoạt động của các tổ chức đoàn thuộc Đoàn Khối Doanh nghiệp Trung ương; tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Đoàn; sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đoàn và Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương.

2- Nhiệm vụ:

2.1- Nghiên cứu, quán triệt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về công tác thanh niên; triển khai các nghị quyết, chỉ thị, kế hoạch, chương trình công tác của Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương và Ban Chấp hành Trung ương Đoàn về công tác đoàn và phong trào thanh niên trong từng giai đoạn. Kiến nghị, đề xuất với Đảng, Nhà nước xây dựng chính sách về thanh niên, công tác thanh niên nói chung và thanh niên trong Khối Doanh nghiệp Trung ương nói riêng.

2.2- Tham mưu đề xuất với Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương, Ban Bí thư Trung ương Đoàn xây dựng các chương trình công tác, kế hoạch hoạt động. Phối với các cơ quan, đơn vị trong Khối Doanh nghiệp Trung ương làm tốt công tác thanh niên, chăm lo công tác xây dựng đoàn, tham gia xây dựng Đảng, chính quyền và đoàn thể.

2.3- Tổ chức các hoạt động để tạo môi trường, điều kiện tập hợp, giáo dục đoàn viên, thanh niên trong Khối thực hiện nhiệm vụ chính trị của Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương và Trung ương Đoàn. Đại diện chăm lo và bảo vệ lợi ích chính đáng cho cán bộ, đoàn viên, thanh niên trong Khối Doanh nghiệp Trung ương.

2.4- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động của các tổ chức đoàn trong Khối, định kỳ báo cáo với Ban Thường vụ Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương và Ban Bí thư Trung ương Đoàn về tình hình hoạt động công tác Đoàn và phong trào thanh niên trong Khối Doanh nghiệp Trung ương.

2.5- Quản lý công tác tổ chức, cán bộ, tài chính, tài sản, công tác thi đua khen thưởng của Đoàn theo đúng quy định.

3- Tổ chức bộ máy:

3.1- Bộ máy: Bộ máy tham mưu, giúp việc cho Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Đoàn Khối Doanh nghiệp Trung ương bao gồm các ban, đơn vị sau:

- Ban Tuyên giáo

- Ban Tổ chức- Kiểm tra

- Ban Phong trào thanh niên

- Ban Thanh niên trường học

- Văn phòng

Ngoài 5 đầu mối trên, khi cần thiết thành lập thêm ban, đơn vị mới, Đoàn Khối Doanh nghiệp Trung ương phải báo cáo, được sự đồng ý của Đảng ủy Khối Doanh nghiệp trung ương và Ban Bí thư Trung ương Đoàn mới được thành lập.

3.2- Biên chế: Ban Thường vụ Đoàn Khối Doanh nghiệp Trung ương căn cứ tình hình thực tế, báo cáo Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương quyết định số lượng biên chế Đoàn Khối, nhưng không vượt quá số lượng biên chế Đoàn cấp tỉnh được quy định trong Hướng dẫn 63/HDLT, ngày 10 tháng 8 năm 2001 giữa Ban Tổ chức Trung ương Đảng và Ban Bí thư Trung ương Đoàn.

4- Mối quan hệ công tác:

4.1- Đối với Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương: Đoàn Khối Doanh nghiệp Trung ương chịu sự lãnh đạo trực tiếp, toàn diện về mọi mặt.

4.2- Đối với Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: Đoàn Khối Doanh nghiệp Trung ương là là tổ chức đoàn cấp tỉnh; chịu sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ, công tác tổ chức cán bộ và mọi mặt công tác đoàn.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có điểm nào cần bổ sung, sửa đổi, Đoàn Khối Doanh nghiệp Trung ương báo cáo Ban Bí thư Trung ương Đoàn quyết định./.

3- Phương hướng, nhiệm vụ, chương trình hành động của Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Cao Bằng khóa XI, nhiệm kỳ 2014-2019, của báo cáo chính trị tại Đại hội Mặt trận tổ quốc Việt Nam Tỉnh Cao Bằng lần thứ XI, nhiệm kỳ 2014-2019.

  • 1. bài ngay trên đề thi) Cán bộ coi thi 1(Ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2 (Ký, họ tên) Số phách Số câu trả lời đúng:………….; Điểm bằng số:…........; Điểm bằng chữ:…………… (Đề thi gồm: 6 trang, 25 câu) Đề thi số 10. Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu hỏi sau đây: (Cách chọn: A B C D: Chọn A A B C D: Chọn C, bỏ chọn A B D: Chọn lại A, bỏ chọn C) Câu 1.(4 điểm): Theo anh (chị) bài ca chính thức của Hội LHTN Việt Nam là gì? A. Thanh niên làm theo lời Bác. B. Tuổi trẻ thế hệ Bác Hồ. C. Khát vọng tuổi trẻ. D. Lên đàng Câu 2.(4 điểm): Theo anh (chị) cơ quan nào lãnh đạo tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh? A. Ban Chấp hành Đoàn cùng cấp. B. Ban Thường vụ Đoàn cùng cấp C. Cấp ủy Đảng cùng cấp. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016 MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH CÔNG TÁC ĐOÀN VÀ PHONG TRÀO THANH THIẾU NHI Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm. Họ và tên thí sinh: ……………………………………………………SBD………………. GIÁM KHẢO 1(Ký, họ tên) GIÁM KHẢO 2 (Ký, họ tên) Số phách A C
  • 2. hiệp thanh niên cùng cấp. Câu 3.(4 điểm): Theo anh (chị) bài ca chính thức của Đội TNTP Hồ Chí Minh là gì? A. Nhanh bước nhanh nhi đồng. B. Tiến lên đoàn viên. C. Cùng nhau ta đi lên. D. Đi ta đi lên Câu 4.(4 điểm): Theo anh (chị) Đoàn ta mang tên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh từ năm nào? A. Năm 1945 B. Năm 1954 C. Năm 1976 D. Năm 1986 Câu 5. (4 điểm): Anh (chị) hãy cho biết khi mới thành lập, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh có tên là gì? A. Đoàn Thanh niên Cộng sản Đông Dương. B. Đoàn Thanh niên Phản đế Đông Dương. C. Đoàn Thanh niên Dân chủ Đông Dương. D. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Câu 6.(4 điểm): Theo anh (chị) Đoàn TNCS Hồ Chí Minh do ai sáng lập? A. Đảng cộng sản Việt Nam sáng lập. B. Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập. C. Đảng cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập. D. Chính phủ lâm thời Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sáng lập. Câu 7.(4 điểm): Anh (chị) Hãy cho biết cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh là gì? A. Ban Bí thư Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. B. Ban Thường vụ Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. C. Ban Chấp hành Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. D. Đại hội đại biểu toàn quốc Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
  • 3. Anh (chị) hãy cho biết bài ca chính thức của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh(Đoàn ca) có tên là gì? A. Thanh niên làm theo lời Bác. B. Tiến lên đoàn viên. C. Tuổi trẻ thế hệ Bác Hồ. D. Lên đàng. Câu 9.(4 điểm): Theo anh (chị) Quy chế Cán bộ Đoàn quy định cán bộ Đoàn chuyên trách cấp cơ sở giữ chức vụ không quá bao nhiêu tuổi? A. Không quá 30 tuổi B. Không quá 40 tuổi C. Không quá 35 tuổi D. Không quá 42 tuổi Câu 10.(4 điểm): Theo anh (chị), cấp nào được quyền ra quyết định công nhận đoàn viên danh dự? A. Chi đoàn B. Đoàn cấp huyện và tương đương C. Đoàn cấp tỉnh D. Cả 3 câu đều sai. Câu 11.(4 điểm): Hướng dẫn thực hiện Điều lệ Đoàn quy định Ban Thường vụ Đoàn cấp huyện có bao nhiêu uỷ viên. A. Từ 3 đến 9. B. Từ 5 đến 11. C. Từ 5 đến 15. D. Từ 5 đến 17. Câu 12.(4 điểm): Theo quy định của Hướng dẫn thực hiện Điều lệ Đoàn thì việc bầu Bí thư trực tiếp tại Đại hội có mấy cách? A. 2 cách. B. 3 cách. C. 4 cách. D. 5 cách.
  • 4. Anh (chị) hãy cho biết theo Hướng dẫn thực hiện Điều lệ Đoàn thì những điều kiện nào sau đây được công nhận tổ chức đoàn tương đương cấp huyện? A. Có từ 1.000 đoàn viên trở lên. B. Có cán bộ Đoàn chuyên trách. C. Có văn phòng làm việc và được cấp nguồn kinh phí hoạt động ổn định. D. Tất cả 3 điều kiện trên. Câu 14.(4 điểm): Anh (chị) hãy cho biết, theo quy định của Điều lệ Đoàn thì Ban Chấp hành Đoàn công an cấp huyện trực thuộc cấp nào? A. Trực thuộc Ban Chấp hành Đoàn Công an cấp tỉnh. B. Trực thuộc Ban Chấp hành Đoàn cấp huyện. C. Trực thuộc Ban Chấp hành Đoàn cấp tỉnh. D. Cả 03 phương án trên đều sai. Câu 15.(4 điểm): Anh (chị) hãy cho biết, theo quy định của Điều lệ Đoàn số lượng Ủy ban kiểm tra cấp tỉnh và tương đương gồm bao nhiêu ủy viên? A. Từ 5 đến 7 ủy viên. B. Từ 5 đến 9 ủy viên. C. Từ 7 đến 11 ủy viên. D. Từ 9 đến 13 ủy viên. Câu 16.(4 điểm): Anh (chị) hãy cho biết, theo quy định của Điều lệ Đoàn thì hệ thống tổ chức của Hội đồng Đội gồm có mấy cấp? A. 2 cấp. B. 3 cấp. C. 4 cấp. D. 5 cấp. Câu 17.(4 điểm): Anh (chị) hãy cho biết, theo quy định của Điều lệ Đoàn thời gian trích nộp đoàn phí của Đoàn cơ sở lên Đoàn cấp huyện là bao lâu? A. 1 tháng 1 lần. B. 3 tháng 1 lần. C. 6 tháng 1 lần.
  • 5. 1 lần. Câu 18.(4 điểm): Anh (chị) hãy cho biết, độ tuổi để được làm lễ trưởng thành Đoàn cho đoàn viên là bao nhiêu? A. Dưới 30 tuổi. B. Đủ 30 tuổi. C. Quá 30 tuổi. D. Quá 35 tuổi. Câu 19.(4 điểm): Anh (chị) hãy cho biết có bao nhiêu bước để thực hiện quy trình phát triển đoàn viên được quy định tại Hướng dẫn thực hiện Điều lệ Đoàn? A. 3 bước. B. 4 bước. C. 5 bước. D. 6 bước. Câu 20.(4 điểm): Anh (chị) hãy cho biết việc cấp Thẻ đoàn viên do cơ quan nào quyết định được quy định tại Hướng dẫn thực hiện Điều lệ Đoàn là gì? A. Ban Bí thư Trung ương Đoàn ban hành. B. Do Ban Chấp hành Đoàn cấp tỉnh và tương đương. C. Do Ban Chấp hành Đoàn cấp huyện và tương đương. D. Tất cả các phương án trên đều sai. Câu 21.(4 điểm): Anh (chị) hãy cho biết, Chỉ thị số 01 CT/TWĐTN ngày 17/5/2013 của Ban Thường vụ Trung ương Đoàn về việc tăng cường rèn luyện tác phong, thực hiện lề lối công tác của cán bộ Đoàn quy định mấy điều cán bộ Đoàn nên làm? A. 5 điều B. 6 điều C. 7 điều D. 8 điều Câu 22.(4 điểm): Anh (chị) hãy cho biết, Chỉ thị số 01 CT/TWĐTN ngày 17/5/2013 của Ban Thường vụ Trung ương Đoàn về việc tăng cường rèn luyện tác phong, thực hiện lề lối công tác của cán bộ Đoàn quy định mấy điều cán bộ Đoàn không nên làm?
  • 6. 6 điều C. 7 điều D. 8 điều Câu 23.(4 điểm): Anh (chị) hãy cho biết, theo Hướng dẫn liên tịch số 63/HDLT ngày 10/8/2001 của Ban Tổ chức Trung ương Đảng và Ban Bí thư Trung ương Đoàn thì cơ quan chuyên trách của Đoàn cấp tỉnh có bao nhiêu nhiệm vụ chính? A. 4 nhiệm vụ. B. 5 nhiệm vụ. C. 6 nhiệm vụ. D. 7 nhiệm vụ. Câu 24.(4 điểm): Anh (chị) hãy cho biết, theo Hướng dẫn liên tịch số 63/HDLT ngày 10/8/2001 của Ban Tổ chức Trung ương Đảng và Ban Bí thư Trung ương Đoàn thì Bộ máy cơ quan chuyên trách của Đoàn cấp tỉnh có bao nhiêu đầu mối? A. 4 đầu mối. B. 5 đầu mối. C. 6 đầu mối. D. 7 đầu mối. Câu 25.(4 điểm): Anh (chị) hãy cho biết, theo Hướng dẫn liên tịch số 63/HDLT ngày 10/8/2001 của Ban Tổ chức Trung ương Đảng và Ban Bí thư Trung ương Đoàn ngoài Thành Đoàn Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì bộ máy cơ quan chuyên trách của Đoàn cấp tỉnh có khoảng bao nhiêu biên chế? A. Từ 20 đến 40 biên chế. B. Từ 20 đến 45 biên chế. C. Từ 25 đến 40 biên chế. D. Từ 25 đến 45 biên chế. -Hết
  • 7. 6 điều C. 7 điều D. 8 điều Câu 23.(4 điểm): Anh (chị) hãy cho biết, theo Hướng dẫn liên tịch số 63/HDLT ngày 10/8/2001 của Ban Tổ chức Trung ương Đảng và Ban Bí thư Trung ương Đoàn thì cơ quan chuyên trách của Đoàn cấp tỉnh có bao nhiêu nhiệm vụ chính? A. 4 nhiệm vụ. B. 5 nhiệm vụ. C. 6 nhiệm vụ. D. 7 nhiệm vụ. Câu 24.(4 điểm): Anh (chị) hãy cho biết, theo Hướng dẫn liên tịch số 63/HDLT ngày 10/8/2001 của Ban Tổ chức Trung ương Đảng và Ban Bí thư Trung ương Đoàn thì Bộ máy cơ quan chuyên trách của Đoàn cấp tỉnh có bao nhiêu đầu mối? A. 4 đầu mối. B. 5 đầu mối. C. 6 đầu mối. D. 7 đầu mối. Câu 25.(4 điểm): Anh (chị) hãy cho biết, theo Hướng dẫn liên tịch số 63/HDLT ngày 10/8/2001 của Ban Tổ chức Trung ương Đảng và Ban Bí thư Trung ương Đoàn ngoài Thành Đoàn Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì bộ máy cơ quan chuyên trách của Đoàn cấp tỉnh có khoảng bao nhiêu biên chế? A. Từ 20 đến 40 biên chế. B. Từ 20 đến 45 biên chế. C. Từ 25 đến 40 biên chế. D. Từ 25 đến 45 biên chế. -Hết