Hướng dẫn kê khai mẫu 06/kk-tncn tt80

Ngày 08/02/2022

Để làm rõ các nội dung thay đổi trong Thông tư 80/2021/TT-BTC, Tổng cục thuế đã ban hành Công văn 4384/TCT-CS giới thiệu các nội dung mới của Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính. Theo đó, công văn này hướng dẫn khá cụ thể về sự điều chỉnh cũng như thay đổi trong các mẫu biểu về thuế mà Doanh nghiệp cần lưu ý.

Cùng Phầm mềm kế toán 1A tìm hiểu những thay đổi ấy trong bài viết này nhé.

Hướng dẫn kê khai mẫu 06/kk-tncn tt80

I. Mẫu biểu khai bổ sung hồ sơ khai thuế

1. Mẫu 01/KHBS (Tờ khai bổ sung)

  • Mẫu biểu hiện hành: 01/KHBS (Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Tách các chỉ tiêu trên mẫu thành các mục điều chỉnh sai sót tương ứng với từng loại nghĩa vụ thuế của tờ khai thuế có sai sót (điều chỉnh tăng/giảm số thuế phải nộp; tăng/giảm số thuế được khấu trừ; tăng giảm số thuế đề nghị hoàn,...) để NNT dễ khai bổ sung và thuận lợi cho NNT trong kê khai cũng như làm căn cứ cho cơ quan thuế có đầy đủ thông tin hạch toán kế toán theo Thông tư kế toán thuế nội địa (khắc phục tình trạng không hạch toán nếu có tờ khai thuế đã được bổ sung, điều chỉnh nhưng chưa có tờ khai thuế có sai, sót, vi phạm quy tắc hạch toán, kê khai sai,...)

Xem thêm: Các phần mềm kế toán tốt nhất hiện nay

2. Mẫu 01-1/KHBS (Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh)

  • Mẫu biểu hiện hành: Không có
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Bổ sung mẫu này cho phù hợp với thành phần hồ sơ khai bổ sung tại Khoản 4 Điều 47 Luật Quản lý thuế và điểm 1 phụ lục I kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP để NNT giải trình nguyên nhân, lý do cần điều chỉnh, bổ sung, từ đó giúp CQT có đầy đủ thông tin để kiểm soát việc khai bổ sung của NNT.
  • Quy định liên quan: Khoản 4 Điều 47 Luật Quản lý thuế và điểm 1 phụ lục I kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

Xem thêm: Phần mềm khai báo thuế

II. Mẫu biểu khai thuế giá trị gia tăng

3. Mẫu 01/GTGT (Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh)

  • Mẫu biểu hiện hành: 01/GTGT (Thông tư số 26/2015/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành:
    • Thêm chỉ tiêu [01a] để phù hợp quy định khai riêng đối với một số hoạt động theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 và điểm b, c Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
    • Bổ sung chỉ tiêu [23a], [24a] để có thông tin về số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu và đối chiếu với dữ liệu của cơ quan hải quan, giúp cho CQT kiểm soát được việc kê khai của NNT vào khâu nội địa đầy đủ, chính xác, kịp thời.
    • Bộ chỉ tiêu [39] “Thuế GTGT đã nộp ở địa phương khác của hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng, bất động sản ngoại tỉnh” để phù hợp với quy định mới tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và Thông tư số 80/2021/TT-BTC , khắc phục tình trạng chuyển số thuế đã nộp thành số thuế còn được khấu trừ nhưng không có cơ chế hoàn trả cho NNT như quy định trước đây.
    • Bổ sung chỉ tiêu [39a] để khai riêng thuế GTGT nhận bàn giao trong các trường hợp: thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đau tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (là số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn, không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động,... đảm bảo theo dõi, đối chiếu được với số thuế đã bàn giao của các đơn vị khác và kiểm soát được việc kê khai tăng số thuế GTGT đầu vào của NNT.

4. Mẫu 01-2/GTGT (Phụ lục bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện)

  • Mẫu biểu hiện hành: 01-2/TĐ-GTGT (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Không thay đổi

5. Mẫu 01-3/GTGT (Phụ lục Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán)

  • Mẫu biểu hiện hành: 01/PL-SXĐT (Công văn số 4311/TCT-DNL ngày 03/10/2014 của Tổng cục Thuế)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Không thay đổi

6. Mẫu 01-6/GTGT (Phụ lục bảng phân bổ thuế giá trị gia tăng phải nộp cho địa phương nơi được hưởng nguồn thu (trừ sản xuất thủy điện, kinh doanh xổ số điện toán)

  • Mẫu biểu hiện hành: Mẫu số 01- 6/GTGT (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Bổ sung thêm đối tượng phân bổ là đơn vị phụ thuộc kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau để phù hợp với Thông tư số 80/2021/TT-BTC .

7. Mẫu 05/GTGT (Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác địa bàn nơi có trụ sở nhưng không thành lập đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh))

  • Mẫu biểu hiện hành: 05/GTGT (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: 
    • Bỏ đối tượng “bán hàng vãng lai ngoại tỉnh” để phù hợp với quy định tại Thông tư số 80/2021/TT-BTC .
    • Sửa đổi thông tin phần kê khai thuế để kê khai riêng cho hoạt động xây dựng và hoạt động chuyển nhượng BĐS.
    • Bổ sung thông tin phần kê khai thông tin của hợp đồng xây dựng để kiểm soát việc kê khai của NNT.

8. Mẫu 02/GTGT (Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế)

  • Mẫu biểu hiện hành: 02/GTGT (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành:
    • Bổ sung chỉ tiêu [01a] và các chỉ tiêu từ [6] đến [13] để kê khai thông tin của dự án đầu tư, chủ đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 và điểm a Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
    • Bổ sung chỉ tiêu [22a], [23a] kê khai thông tin về số thuế GTGT đã nộp ở khâu nhập khẩu để có thông tin đối chiếu với dữ liệu của cơ quan hải quan giúp cho CQT kiểm soát được việc kê khai của NNT vào khâu nội địa đầy đủ, chính xác, kịp thời.
    • Bổ sung chỉ tiêu [28b] kê khai thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư bù trừ với thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế của chủ đầu tư (trường hợp người nộp thuế được chủ đầu tư giao quản lý dự án đầu tư) theo quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
    • Tờ khai này nộp cho Cục Thuế nơi có dự án đầu tư nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

9. Mẫu 03/GTGT (Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế có hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý).

  • Mẫu biểu hiện hành: 03/GTGT (Thông tư số 119/2014/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Không thay đổi

10. Mẫu 04/GTGT (Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu)

  • Mẫu biểu hiện hành: 04/GTGT (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Bổ sung các chỉ tiêu khai riêng đối với khoản thu hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao theo quy định điểm c Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

III. Mẫu biểu khai thuế tiêu thụ đặc biệt

11. Mẫu 01/TTĐB Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ hoạt động sản xuất, pha chế xăng sinh học)

  • Mẫu biểu hiện hành: 01/TTĐB (Nghị định số 14/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Bổ sung cột “Bù trừ với thuế TTĐB chưa được khấu trừ của xăng khoáng nguyên liệu dùng để sản xuất, pha chế xăng sinh học (nếu có)” theo quy định tại Nghị định số 14/2019/NĐ-CP

12. 01-2/TTĐB (Phụ lục bảng xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ của nguyên liệu mua vào, hàng hóa nhập khẩu)

  • Mẫu biểu hiện hành: 01-1/TTĐB (Nghị định số 14/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành:
    • Tách mục IV Bảng tính thuế TTĐB của xăng nguyên liệu mua vào để sản xuất, pha chế xăng sinh học được khấu trừ (nếu có) lên các chỉ tiêu tính toán tại Tờ khai 02/TTĐB (Tờ khai thuế TTĐB áp dụng cho cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học) đảm bảo thuận tiện cho NNT kê khai, khấu trừ, hoàn thuế TTĐB theo quy định.
    • Gộp các bảng tính tại các mục I, II, III tại mẫu 01-1/TTĐB thành 2 bảng tính (Mục I, II), bao gồm Bảng tính số thuế TTĐB được khấu trừ của NL mua vào, nhập khẩu sản xuất hàng chịu thuế TTĐB và Bảng tính số thuế TTĐB được khấu trừ của hàng hóa nhập khẩu (bán ra chịu thuế TTĐB) theo đúng quy định về việc xác định số thuế TTĐB còn được khấu trừ tại mẫu 01 -2/TTĐB.

13. Mẫu 01-3/TTĐB (Bảng phân bổ số thuế TTĐB phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán)

  • Mẫu biểu hiện hành: 01/PL-SXĐT (Công văn số 4311/TCT- DNL ngày 03/10/2014 của Tổng cục Thuế)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Sửa đổi một số chỉ tiêu về số thuế TTĐB phải nộp cho từng tỉnh và nơi NNT đóng trụ sở chính cho thống nhất với các mẫu biểu phân bổ khác, đồng thời bổ sung chỉ tiêu kê khai thông tin đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh để áp dụng trong trường hợp có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính được giao quản lý hoạt động bán vé.

14. Mẫu 02/TTĐB (Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (áp dụng đối với cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh học)

  • Mẫu biểu hiện hành: Không có
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Bổ sung mẫu biểu để phù hợp với quy định tại Nghị định 14/2019/NĐ-CP và điểm 3 phụ lục 1 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP .
  • Quy định liên quan: Nghị định 14/2019/NĐ-CP và điểm 3 phụ lục 1 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

Bài viết được xem nhiều: So sánh các phần mềm kế toán tốt nhất hiện nay tại Việt Nam

IV. Mẫu biểu khai thuế tài nguyên

15. Mẫu 01/TAIN (Tờ khai thuế tài nguyên)

  • Mẫu biểu hiện hành: 01/TAIN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành:
    • Bỏ cột (8) “Thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ - chính là số thuế tài nguyên trước khi được miễn, giảm” và cột (9) “Thuế tài nguyên dự kiến được miễn giảm trong kỳ” để phù hợp với quy định về đối tượng được miễn, giảm thuế và hồ sơ miễn, giảm thuế tại Khoản 1b, 2b Điều 51 Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế (NNT tự xác định miễn giảm thuế thì kê khai theo mẫu 06/MGTH),
    • Bổ sung khai theo từng mỏ khoáng sản để quản lý được hoạt động khai thác theo từng mỏ, đối chiếu với cơ quan TNMT theo chính sách thuế tài nguyên.

16. Mẫu 02/TAIN (Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên)

  • Mẫu biểu hiện hành: 02/TAIN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành:
    • Bỏ cột (9) “Thuế tài nguyên dự kiến được miễn giảm trong kỳ” và cột (10) “Thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ - chính là số thuế tài nguyên trước khi được miễn, giảm” để phù hợp với quy định về đối tượng được miễn, giảm thuế và hồ sơ miễn, giảm thuế tại Khoản 1b, 2b Điều 51 Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế (NNT tự xác định miễn giảm thuế thì kê khai theo mẫu 06/MGTH).
    • Bổ sung khai theo từng mỏ khoáng sản để quản lý được hoạt động khai thác theo từng mỏ, đối chiếu với cơ quan TNMT theo chính sách thuế tài nguyên.

17. Mẫu 01-1/TAIN (Phụ lục bảng phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện)

  • Mẫu biểu hiện hành: 03-1/TĐ- TAIN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)

V. Mẫu biểu khai thuế bảo vệ môi trường

18. Mẫu 01/TBVMT (Tờ khai thuế bảo vệ môi trường)

  • Mẫu biểu hiện hành: 01/TBVMT (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Bổ sung cột (5) “Tỷ lệ % tính thuế” để áp dụng cho trường hợp hàng hóa tính thuế là xăng sinh học.,.

19. Mẫu 01-1/TBVMT (Phụ lục bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp đối với than)

  • Mẫu biểu hiện hành: 01-1/TBVMT (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Bổ sung cột (12) sản lượng tính thuế để thể hiện đầy đủ chỉ tiêu tính thuế, các dòng tại mục I “Tên đơn vị thực hiện nhiệm vụ tiêu thụ than” để xác định tỷ lệ (%) sản lượng than tiêu thụ trong kỳ làm căn cứ xác định số thuế BVMT phải nộp cho địa phương nơi có than khai thác trong kỳ; mục II “Tên cơ sở khai thác than”, các dòng tính tổng từng loại than.

20. Mẫu 01-2/TBVMT (Bảng phân Bảng phân bố số thuế BVMT phải nộp đối với xăng dầu)

  • Mẫu biểu hiện hành: Không có
  • Quy định liên quan: Điểm a Khoản 4 Điều 11 và điểm 6 phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

VI. Mẫu biểu khai thuế thu nhập doanh nghiệp

21. Mẫu 02/TNDN (Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh)

  • Mẫu biểu hiện hành: 02/TNDN (Thông tư số 151/2014/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Bổ sung chỉ tiêu [9] địa chỉ nơi có bất động sản chuyển nhượng theo từng lần phát sinh.

22. Mẫu 03/TNDN (Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí)

  • Mẫu biểu hiện hành: 03/TNDN (Thông tư số 151/2014/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành:
    • Bỏ chỉ tiêu C7 do không còn mức thuế suất 22%;
    • Bỏ mục H, I, L, M về tính tiền chậm nộp.
    • Bổ sung chỉ tiêu B11 để kê khai chuyển chi phí lãi vay không được trừ kỳ trước của DN có GDLK theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP .
    • Bổ sung chỉ tiêu C13 để tách riêng số thuế được miễn và số thuế được giảm;
    • Sửa tên chỉ tiêu C14 cũ thành chỉ tiêu C15 - Thuế TNDN được miễn, giảm theo từng thời kỳ để kê khai số thuế được miễn, giảm theo từng thời kỳ (Nghị quyết của Quốc hội hỗ trợ từng giai đoạn).
    • Bổ sung mục D để kê khai tính thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS (chuyển một số chỉ tiêu đã có từ Phụ lục 03-5 trước đây lên tờ khai và thêm chỉ tiêu kê khai ưu đãi đối với dự án nhà ở xã hội);
    • Bổ sung chỉ tiêu E3, E4, E6 để kê khai chi tiết số thuế phải nộp của hoạt động chuyển nhượng BĐS có thu tiền theo tiến độ và xử lý Quỹ khoa học công nghệ;
    • Bổ sung chỉ tiêu G1, G3 để kê khai số thuế đã nộp thừa kỳ tính thuế trước được chuyển tiếp sang nộp cho kỳ tính thuế này;
    • Bổ sung chỉ tiêu G5, H3 để kê khai riêng số thuế đã tạm nộp, số thuế còn phải nộp hoặc nộp thừa đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS có thu tiền theo tiến độ trong các kỳ tính thuế trước và trong năm được quyết toán vào kỳ tính thuế này;
    • Bổ sung mục l để kê khai số thuế còn phải nộp của NNT theo quyết toán.
    • Sắp xếp và đánh lại số chỉ tiêu đảm bảo tính liên tục.

23. Mẫu 03-1A/TNDN (Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ, trừ công ty an ninh, quốc phòng)

  • Mẫu biểu hiện hành: 03-1A/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Bỏ chi tiêu “Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp” thuộc các khoản giảm trừ doanh thu để phù hợp với quy định của pháp luật về kế toán và đánh lại số chỉ tiêu đảm bảo tính liên tục.

24. Mẫu 03-1C/TNDN (Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán))

  • Mẫu biểu hiện hành: 03-1C/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Thay đổi kết cấu và chỉ tiêu để phù hợp với mẫu Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quy định tại Thông tư 334/2016/TT-BTC .

25. Mẫu 03-2/TNDN (Phụ lục chuyển lỗ)

  • Mẫu biểu hiện hành: 03-2/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Tách riêng số liệu chuyển lỗ của hoạt động SXKD và chuyển lỗ của hoạt động chuyển nhượng BĐS để làm căn cứ để tổng hợp lên tờ khai quyết toán.

26. Mẫu 03-3A/TNDN (Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới, thu nhập của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp)

  • Mẫu biểu hiện hành: 03-3A/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Bổ sung chỉ tiêu [02], [03], [09] và mục B để đáp ứng quy định kê khai riêng thu nhập ưu đãi của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh tại nơi có ưu đãi.

27. Mẫu 03-3B/TNDN (Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (dự án đầu tư mở rộng))

  • Mẫu biểu hiện hành: 03-3B/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Bổ sung chỉ tiêu [02], [03], [09] và mục B để đáp ứng quy định kê khai riêng thu nhập ưu đãi của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh tại nơi có ưu đãi.

28. Mẫu 03-3C/TNDN (Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ)

  • Mẫu biểu hiện hành: 03-3C/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Bổ sung chỉ tiêu [02], [03], [09], các chỉ tiêu từ chỉ tiêu [10] đến chỉ tiêu [15] và mục C để đáp ứng quy định kê khai riêng thu nhập ưu đãi của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh tại nơi có ưu đãi.

29. Mẫu 03-3D/TNDN (Phụ lục thuế TNDN được ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao)

  • Mẫu biểu hiện hành: Phụ lục Thông tư số 03/2021/TT-BTC
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Bổ sung chỉ tiêu [02], [03], các chỉ tiêu từ chỉ tiêu [09] đến chỉ tiêu [14] và mục B, C để đáp ứng quy định kê khai riêng thu nhập ưu đãi của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tính tại nơi có ưu đãi.

30. Mẫu 03-4/TNDN (Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài)

  • Mẫu biểu hiện hành: 03-4/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Bỏ các chỉ tiêu kê khai bằng đồng ngoại tệ để phù hợp với quy định về đồng tiền khai thuế.

31. Mẫu 03-5/TNDN (Phụ lục thu nhập đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản)

  • Mẫu biểu hiện hành: 03-5/TNDN (Thông tư số 151/2014/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành:
    • Bỏ các chỉ tiêu xác định số thuế phải nộp, đã tạm nộp đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS để chuyển lên mục D tờ khai quyết toán 03/TNDN;
    • Bổ sung chỉ tiêu [12] để kê khai thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuế, cho thuế mua được hưởng ưu đãi.

32. Mẫu 03-6/TNDN (Phụ lục báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ)

  • Mẫu biểu hiện hành: Phụ lục 02 (Thông tư liên tịch số 12/2016/TT- BKHCN- BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Bổ sung mục III “Xử lý Quỹ khi doanh nghiệp không sử dụng, sử dụng không hết và sử dụng không đúng mục đích” để kê khai, nộp thuế TNDN

33. Mẫu 03-8/TNDN (Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với cơ sở sản xuất)

  • Mẫu biểu hiện hành: 03-8/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Đổi tên các cột từ cột [11] ->đến cột [17] để phù hợp với quy định về tạm nộp và phân bổ thuế TNDN tại Điều 17 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

34. Mẫu 03-8A/TNDN (Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản)

  • Mẫu biểu hiện hành: Không có
  • Quy định liên quan: Mẫu biểu ban hành mới theo điểm 7 Phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và quy định về tạm nộp và phân bổ thuế TNDN tại Điều 17 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

35. Mẫu 03-8B/TNDN (Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện)

  • Mẫu biểu hiện hành: 02-1/TĐ- TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Đổi tên mẫu, sắp xếp, bổ sung một số cột để phù hợp với quy định về tạm nộp, phân bổ thuế TNDN tại Điều 17 Thông tư số 80/2021/TT-BTC .

36. Mẫu 03-8C/TNDN (Phụ lục Bảng phân bố số thuế TNDN phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán)

  • Mẫu biểu hiện hành: 02/PL-SXĐT (Công văn số 4311/TCT- DNL ngày 03/10/2014 của Tổng cục Thuế)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Sắp xếp, bổ sung một số cột để phù hợp với quy định về tạm nộp, phân bố thuế TNDN tại Điều 17 Thông tư số 80/2021/TT-BTC, đồng thời bổ sung chỉ tiêu kê khai thông tin đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh để áp dụng trong trường hợp có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính được giao quản lý hoạt động bán vé.

37. Mẫu 03-9/TNDN (Phụ lục bảng kê chứng từ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thu tiền theo tiến độ chưa bàn giao trong năm)

  • Mẫu biểu hiện hành: Không có
  • Quy định liên quan: Mẫu biểu ban hành mới theo quy định tại điểm 7 phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP .

38. Mẫu 04/TNDN (Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu))

  • Mẫu biểu hiện hành: 04/TNDN (Thông tư số 151/2014/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Bổ sung các chỉ tiêu từ chỉ tiêu [20] ->đến chỉ tiêu [25] kê khai số thuế được miễn giảm, số thuế đã tạm nộp kỳ trước và kỳ này, số thuế còn phải nộp để xác định được đầy đủ nghĩa vụ TNDN trong trường hợp NNT tạm nộp theo quý và khai quyết toán năm.

39. Mẫu 05/TNDN (Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn))

  • Mẫu biểu hiện hành: 05/TNDN (Thông tư số 156/2014/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Bổ sung chỉ tiêu [23] để kê khai số thuế miễn giảm theo Hiệp định thuế.

40. Mẫu 06/TNDN (Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với hoạt động bán toàn bộ doanh nghiệp dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản)

  • Mẫu biểu hiện hành: 06/TNDN (Thông tư số 151/2014/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành:
    • Đổi tên mẫu để áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật về thuế TNDN.
    • Bổ sung chỉ tiêu [9] địa chỉ nơi có bất động sản chuyển nhượng theo từng lần phát sinh.

41. Mẫu 03-1C/TNDN (Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán))

  • Mẫu biểu hiện hành: 03-1C/TNDN (Thông tư số 156/2013/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Thay đổi kết cấu và chỉ tiêu để phù hợp với mẫu Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quy định tại Thông tư số 334/2016/TT-BTC.

VII. Mẫu biểu khai thuế thu nhập cá nhân

42. Mẫu 01/XSBHĐC (Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm thu phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác))

  • Mẫu biểu hiện hành: 01/XSBHĐC (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Bỏ chỉ tiêu “Số thuế TNCN được giảm” để phù hợp với quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP .

43. Mẫu 01-1/BK-XSBHĐC (Bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp (Kèm theo Tờ khai 1/XSBHĐC kê khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế)

  • Mẫu biểu hiện hành: 01-1/BK-XSBHĐC (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Bổ sung mục III vào bảng kê để khai chi tiết các cá nhân được nhận phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc trong năm (bản chất các khoản này là thu nhập từ tiền lương, tiền công) nhằm quản lý cá nhân tương ứng với các mục nội dung của tờ khai.

44. Mẫu 02/KK-TNCN (Tờ khai thuế TNCN (Áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai trực tiếp với cơ quan thuế))

  • Mẫu biểu hiện hành: 02/KK-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: 
    • Bổ sung thông tin (Tên; MST; địa chỉ; số điện thoại và email) của Tổ chức trả thu nhập để phục vụ xác định cơ quan thuế tiếp nhận tờ khai đối với trường hợp Tổ chức trả thu nhập do Cục thuế doanh nghiệp làm quản lý trực tiếp.
    • Bổ sung ghi chú làm rõ đối tượng khai theo quy định tại chính sách thuế TNCN.

45. Mẫu 02/QTT-TNCN Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Áp dụng đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công)

  • Mẫu biểu hiện hành: 02/QTT- TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: 
    • Bổ sung chỉ tiêu “Tờ khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo” phù hợp với quy định tại Điều 80 Luật Quản lý thuế.
    • Bổ sung chỉ tiêu “Tên, mã số thuế, địa chỉ, quận/huyện, tỉnh tổ chức trả thu nhập” đảm bảo việc NNT nộp tờ khai về CQT quản lý tổ chức trả thu nhập là Cục thuế doanh nghiệp lớn.
    • Bổ sung chỉ tiêu “Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm” để cá nhân tự nộp thuế tại VN trùng do quyết toán vắt năm.
    • Bỏ chỉ tiêu [24] - Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế.
    • Sửa tên chỉ tiêu “Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm” theo quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP .
    • Bổ sung chỉ tiêu “Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống (0< [44] <=50.000 đồng)” theo quy định tại Điều 79 Luật Quản lý thuế.
    • Bổ sung các chỉ tiêu liên quan đến khoản hoàn trả và khoản bù trừ để NNT kê khai khi có nhu cầu hoàn thuế, bù trừ mà không phải lập hồ sơ đề nghị hoàn nộp thừa.

Tham khảo thêm: Phần mềm thuế thu nhập cá nhân

46. Mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN (Phụ lục Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân Mẫu số 02/QTT-TNCN)

  • Mẫu biểu hiện hành: 02-1/BK- QTT-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: 
    • Bổ sung chỉ tiêu kê khai lần đầu, lần bổ sung thứ... để NNT kê khai lần đầu, khai bổ sung nếu có sai, sót theo quy định của Điều 47 Luật Quản lý thuế.
    • Bỏ chỉ tiêu quốc tịch.
    • Bỏ nội dung mục 11 “Người phụ thuộc chưa có MST/CMND/Hộ chiếu”.
    • Sửa tên chỉ tiêu “Số CMND/ Hộ chiếu” thành “Loại giấy tờ Số CMND/CCCD/GKS”.

47. Mẫu 03/BĐS-TNCN (Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản))

  • Mẫu biểu hiện hành: 03/BĐS- TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: 
    • Bổ sung thông tin CCCD để cấp MST tại chỉ tiêu [06]; [35], [07.1], [07.2], [35.1], [35.2]
    • Bổ sung thông tin địa chỉ của NNT
    • Sửa đổi chỉ tiêu [36] Văn bản phân chia di sản thừa kế, quà tặng là bất động sản để phù hợp với quy định về Văn bản của Bộ Tư pháp.
    • Sửa đổi, bổ sung các chỉ tiêu [41], [42], [43] phù hợp với nội dung tại Thông báo nộp tiền về thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản mẫu 03/TB-BĐS-TNCN tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP .
    • Bổ sung hướng dẫn các trường hợp được miễn thuế TNCN đều kê khai vào chỉ tiêu [48] -Thuế thu nhập cá nhân được miễn đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật thuế TNCN.
    • Bỏ phần B. PHẦN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BẤT ĐỘNG SẢN VÀ TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ để phù hợp với mẫu Thông báo nộp tiền 03/TB-BĐS-TNCN ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP .

48. Mẫu 04/CNV-TNCN (Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân))

  • Mẫu biểu hiện hành: 04/CNV-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành:
    • Bổ sung chỉ tiêu [01b] để phù hợp với quy định tại điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
    • Sửa đổi mục II và bổ sung mục III. Thông tin Tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân có vốn góp để phù hợp với thực tế phát sinh.

49. Mẫu 04-1/CNV-TNCN (Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân)

  • Mẫu biểu hiện hành: Không có
  • Quy định liên quan: Bổ sung mẫu biểu để phù hợp với quy định tại điểm 9 phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

50. Mẫu 04/ĐTV-TNCN (Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân))

  • Mẫu biểu hiện hành: 04/ĐTV-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành:
    • Bỏ phần B-Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế để phù hợp với quy định tại Điều 13 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
    • Bổ sung chỉ tiêu từ [12] đến [19] Tên tổ chức, cá nhân khai thay (nếu có);
    • Sửa tên “cổ phiếu” thành “chứng khoán”;
    • Bổ sung mục “chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu” để phù hợp với quy định tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
    • Bổ sung cột “Cá nhân được miễn giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần”.

51. Mẫu 04-1/ĐTV-TNCN Phụ lục bảng kê chi tiết (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân)

  • Mẫu biểu hiện hành: Không có
  • Quy định liên quan: Bổ sung mẫu biểu để phù hợp với quy định tại điểm 9 phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP .

52. Mẫu 04/NNG-TNCN (Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước ngoài)

  • Mẫu biểu hiện hành: 04/NNG- TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Bổ sung thông tin “Tên tổ chức tại Việt Nam nơi cá nhân phát sinh hoạt động có thu nhập” để xác định cơ quan thuế tiếp nhận tờ khai của cá nhân.

53. Mẫu 04/TKQT-TNCN (Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản))

  • Mẫu biểu hiện hành: 04/TKQT- TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Bổ sung thông tin “Tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân có vốn góp” để xác định cơ quan thuế tiếp nhận tờ khai của cá nhân là Cục thuế doanh nghiệp lớn.

54. Mẫu 05/KK-TNCN (Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công))

  • Mẫu biểu hiện hành: 05/KK-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: 
    • Bổ sung chỉ tiêu “Phân bố thuế do có đơn vị hạch toán phụ thuộc tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính”, chỉ tiêu “Trong đó tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí”.
    • Bỏ chỉ tiêu: “Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động”.

55. Mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN (Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và trúng thưởng)

  • Mẫu biểu hiện hành: Không có
  • Quy định liên quan: Bổ sung mẫu biểu để phù hợp quy định tại điểm 9 phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

56. Mẫu 05/QTT-TNCN (Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công)

  • Mẫu biểu hiện hành: 05/QTT-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành:
    • Bổ sung chỉ tiêu “Tổ chức có quyết toán thuế theo ủy quyền của cá nhân được điều chuyên từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc điều chuyển trong cùng hệ thống” theo quy định tại Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP; chỉ tiêu “Tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí”
    • Bổ sung chỉ tiêu “Tổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn do cá nhân có số thuế còn phải nộp sau ủy quyền quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống” theo quy định tại Điều 79 Luật Quản lý thuế.

57. Mẫu 05 -1 /BK-QTT-TNCN: Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần

  • Mẫu biểu hiện hành: 05-1/BK- QTT-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành:
    • Bổ sung chỉ tiêu “Trong đó: TNCT tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04] tại Tờ khai 05/QTT-TNCN)”, chỉ tiêu “Trong đó: số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04] tại Tờ khai 05/QTT-TNCN” theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
    • Bổ sung chỉ tiêu “Cá nhân có số thuế được miễn do có số thuế còn phải nộp từ 50.000 đồng trở xuống” theo quy định tại Điều 79 Luật Quản lý thuế.
    • Bổ sung chỉ tiêu “Trong đó: thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí”.
    • Bỏ chỉ tiêu “Làm việc trong Khu KT” theo quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP .
    • Sửa tên chỉ tiêu “Số CMND/ Hộ chiếu” thành “Số CMND/CCCD”.

58. Mẫu 05-2/BK-QTT-TNCN (Phụ lục Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo theo suất toàn phần)

  • Mẫu biểu hiện hành: 05-2/BK- QTT-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành:
    • Bổ sung chỉ tiêu “Trong đó: thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí”
    • Sửa tên chỉ tiêu “Số CMND/ Hộ chiếu” thành “Số CMND/CCCD”.
    • Bỏ chỉ tiêu “TNCT được giảm thuế làm việc tại KKT”, “Số thuế TNCN được giảm do làm việc tại K.KT” theo quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP .

59. Mẫu 05-3/BK-QTT-TNCN (Phụ lục Bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh)

  • Mẫu biểu hiện hành: 05-3/BK- QTT-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành:
    • Bỏ chỉ tiêu “Quốc tịch người phụ thuộc”, “Thông tin trên giấy khai sinh của người phụ thuộc (nếu người phụ thuộc không có MST, CMND và Hộ chiếu)”.
    • Bổ sung chỉ tiêu “Số giấy tờ”.
    • Sửa tên chỉ tiêu “Số CMND/ Hộ chiếu” thành “Loại giấy tờ Số CMND/CCCD/GKS”.

60. Mẫu 06/TNCN (Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khẩu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú)

  • Mẫu biểu hiện hành: 06/TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành:
    • Bỏ chỉ tiêu từ [21 ] đến [27] của tờ khai cũ để phù hợp thực tế.
    • Bổ sung chỉ tiêu “Tổng số cá nhân có thu nhập” ở các mục I, II, III, IV, V, VI phục vụ công tác quản lý thuế theo thực tế.

61. Mẫu 06-1/TNCN (Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế))

  • Mẫu biểu hiện hành: Không có
  • Quy định liên quan: Bổ sung mẫu biểu để phù hợp với quy định tại điểm 9 Phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

62. Mẫu 07/ĐK-NPT-TNCN (Bản đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh)

  • Mẫu biểu hiện hành: 02/ĐK-NPT- TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành:
    • Bỏ mục II. Người phụ thuộc chưa có MST/CMND/Hộ chiếu và cột Quốc tịch tại Mục I Người phụ thuộc đã có MST/CMND/Hộ chiếu tại mẫu 02/ĐK-NPT-TNCN của Thông tư số 92/2015/TT-BTC vì các thông tin này đã có tại tờ khai đăng ký thuế đối với NPT.
    • Bổ sung cột thông tin giấy tờ của người phụ thuộc (cột [12] Loại giấy tờ: CMND/CCCD/Hộ chiếu/GKS (trường hợp chưa có MST NPT) và cột [13] số giấy tờ).

63. Mẫu 07/XN-NPT-TNCN (Phụ lục Bảng kê về người phải trực tiếp nuôi dưỡng)

  • Mẫu biểu hiện hành: 09/XN-NPT-TNCN (Thông tư 92/2015/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: Bổ sung thông tin CCCD

64. Mẫu 07/THĐK-NPT-TNCN (Phụ lục Bảng tổng hợp NPT cho người giảm trừ gia cảnh (Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập đăng ký giảm trừ NPT cho người lao động)

  • Mẫu biểu hiện hành: 20/ĐK-TH- TCT (Thông tư số 95/2016/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành: 
    • Bỏ các thông tin đã có tại tờ khai ĐKT cho NPT.
    • Bổ sung thông tin chung đảm bảo quy định chung về mẫu tờ khai.

65. Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN (Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân)

  • Mẫu biểu hiện hành: 02/UQ-QTT- TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC)
  • Điểm khác so với mẫu hiện hành:
    • Bổ sung ghi chú “Trường hợp nhiều người lao động tại cùng tổ chức trả thu nhập có ủy quyền quyết toán cho tổ chức đó thì lập mẫu này kèm theo Danh sách ủy quyền quyết toán thuế TNCN bao gồm các thông tin: Họ và tên, Mã số thuế, trường hợp được ủy quyền (1) (2) (3) nêu trên, Ký tên” đáp ứng yêu cầu thực tế về việc ủy quyền của nhiều cá nhân trong Tổ chức.
    • Bỏ chỉ tiêu “Quốc tịch”.
    • Bổ sung chỉ tiêu cá nhân được điều chuyển từ Công ty/đơn vị cũ sang Công ty/đơn vị mới mà hai đơn vị này trong cùng một hệ thống để đáp ứng đầy đủ các trường hợp được ủy quyền quyết toán thuế TNCN theo quy định của chính sách thuế.

Bài viết này có giúp ích cho bạn?