❮ HTML <input> type attribute ExampleDefine a file-select field: <label for="myfile">Select a file:</label> Try it Yourself » Definition and UsageThe To define a file-select field that allows multiple files to be selected, add the Tip: Always add the Browser SupportThe numbers in the table specify the first browser version that fully supports the element.
Syntax❮ HTML <input> type attribute W3Schools is optimized for learning and training. Examples might be simplified to improve reading and learning. Tutorials, references, and examples are constantly reviewed to avoid errors, but we cannot warrant full correctness of all content. While using W3Schools, you agree to have read and accepted our terms of use, cookie and privacy policy. Copyright 1999-2022 by Refsnes Data. All Rights Reserved. bởi Nguyễn Văn Hợi vào 04/07/2019. Lượt xem: 20,724 Chương này mô tả các kiểu khác nhau của phần tử <input> Các kiểu input trong HTML Dưới đây là danh sách các kiểu input khác nhau bạn có thể sử dụng trong HTML:
Input kiểu văn bản <input type=”text”> xác định trường nhập văn bản một dòng: Ví dụ
Input kiểu password <input type="password"> xác định một trường nhập mật khẩu Ví dụ
Ký tự trong input kiểu password sẽ bị che đi bằng dấu hoa thị,hoặc chấm tròn Input kiểu submit <input type="submit"> xác định một nút để gửi đi dữ liệu form tới bộ xử lý form. Bộ xử lý này thường là một trang server với những đoạn script chuyên dụng để xử lý dữ liệu đầu vào. Bộ xử lý form được chỉ ra trong thuộc tính action của form. Ví dụ
Nếu bỏ qua thuộc tính value của nút submit thì nó sẽ nhận một giá trị mặc định, tùy trình duyệt. Input kiểu reset <input type="reset"> xác định một nút để reset(đặt lại) mọi giá trị của form về giá trị mặc định. Ví dụ
Input kiểu radio <input type="radio"> xác định một nút radio (nút tròn). Nút radio cho phép người dùng lựa chọn một giá trị duy nhất trong danh sách cách lựa chọn giới hạn. Ví dụ
Input kiểu checkbox <input type="checkbox"> xác định một checkbox (hộp kiểm). Ví dụ
Checkbox cho phép người dùng lựa chọn tùy ý trong danh sách lựa chọn (không chọn, hoặc chọn nhiều đều được) Input kiểu button <input type="button"> xác định một button(nút có thể bấm) Ví dụ
Các kiểu input mới trong HTML5 HTML5 có thêm nhiều kiểu input mới:
Các kiểu input mới không được hỗ trợ bởi những trình duyệt cũ, sẽ được xem như <input type=”text”>. Input kiểu color <input type=”color”> được sử dụng cho trường nhập bao gồm màu sắc. Tùy trình duyệt hỗ trợ, một bảng chọn màu có thể được hiển thị trong trường nhập. Ví dụ
Input kiểu date <input type=”date”> được sử dụng cho trường nhập chứa ngày. Tùy trình duyệt hỗ trợ, một bảng chọn ngày sẽ được hiển thị trong trường nhập Ví dụ
Bạn cũng có thể sử dụng thuộc tính min và max để hạn chế giá trị ngày. Ví dụ
Input kiểu datetime-local <input type=”datetime-local”> xác định trường nhập ngày giờ, không có múi giờ. Tùy trình duyệt hỗ trợ, trình chọn ngày sẽ được hiển thị trong trường nhập. Ví dụ
Note: datetime-local không hỗ trợ Firefox,Safari,IE 12 trở về trước. Input kiểu email <input type="email"> được sử dụng cho trường nhập email. Ví dụ
Tùy trình duyệt hỗ trợ, địa chỉ email có thể được tự động xác thực khi gửi đi. Một số smartphone nhận dạng kiểu email, và thêm ".com" vào gợi ý để khớp với input email. Input kiểu file <input type="file"> xác định một trường để chọn tệp từ máy tính và một nút "Browse" để duyệt và tải tệp lên. Ví dụ
Input kiểu month <input type="month"> cho phép người dùng chọn tháng và năm. Tùy trình duyệt hỗ trợ, một bảng chọn sẽ hiển thị ở trường nhập. Ví dụ
Input kiểu number <input type="number"> xác định một trường nhập số. Bạn cũng có thể hạn chế khoảng số được cho phép bằng thuộc tính min và max. Ví dụ
Những cách để hạn chế input Bảng tham khảo một số hạn chế phổ biến cho input
Ví dụ về một thẻ input nhập số, giá trị khoảng từ 0 tới 100, khoảng cách giữa các số là 10, giá trị mặc định là 30.
Input kiểu range <input type="range"> xác định trường nhập số, mà giá trị không cần chính xác (như thanh trượt). Khoảng mặc định là 0 tới 100. Tuy nhiên bạn có thể thêm hạn chế với các thuộc tính min,max và step. Ví dụ
Input kiểu search <input type="search"> được sử dụng cho khung tìm kiếm (cũng giống như kiểu text). Ví dụ
Input kiểu tel <input type="tel"> được dùng cho khung nhập số điện thoại Ví dụ
Input kiểu time <input type="time"> cho phép người dùng chọn một thời gian (không có múi giờ). Tùy trình duyệt hỗ trợ, một bảng chọn sẽ được hiển thị trong trường nhập này. Ví dụ
Input kiểu url <input type="url"> được dùng cho trường nhập chứa địa chỉ URL. Tùy trình duyệt hỗ trợ, trường URL có thể được xác thực tự động khi gửi đi. Một số smartphone nhận dạng kiểu URL và thêm ".com" vào gợi ý để khớp với input kiểu url. Ví dụ
Input kiểu week <input type="week"> cho phép người dùng chọn tuần và năm. Tùy trình duyệt hỗ trợ, một bảng chọn sẽ hiển thị trong trường nhập này. Ví dụ
Trích nguồn từ: (https://www.w3schools.com/html/html_form_input_types.asp) |