Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu thuộc tính innerHTML trong Javascript, đây là một thuộc tính có sẵn trong các node object. Show Nội dung chính ShowShow
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. Công dụng của innerHTML là giúp ta lấy nội dung hoặc thiết lập nội dung cho một node html nào đó. Nếu bạn sử dụng jQuery thì có phương thức 1. Cú pháp innerHTML trong javascript2. Cách dùng innerHTML trong javascript // lấy nội dung let content = node.innerHTML; // Gán nội dung node.innerHTML = newContent; Ví dụ ẩn/hiện comment form bằng cách sử dụng innerHTML : Video – DOM – Xử lý các phần tử HTML trong Javascript
2. Cách dùng innerHTML trong javascriptVí dụ ẩn/hiện comment form bằng cách sử dụng innerHTML Video – DOM – Xử lý các phần tử HTML trong Javascript <div id="node"> Học JS tại freetuts.net </div> Hướng dẫn chi tiết let node = document.getElementById('node'); // lấy nội dung let content = node.innerHTML; // Gán nội dung node.innerHTML = "Học JS Node tại freetuts.net"; DOM là gì? Truy xuất các phần tử có thể được sử dụng để viết html động trên trang web html. Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. Công dụng của innerHTML là giúp ta lấy nội dung hoặc thiết lập nội dung cho một node html nào đó. Nếu bạn sử dụng jQuery thì có phương thức Cú pháp của innerHTML như sau: <script type="text/javascript"> function showcommentform() { var data = "Name:<input type='text' name='name'>" + "<br>Comment:<br><textarea rows='5' cols='80'></textarea>" + "<br><input type='submit' value='Post Comment'>"; document.getElementById('mylocation').innerHTML = data; } </script> <form name="myForm"> <input type="button" value="comment" onclick="showcommentform()"> <div id="mylocation"></div> </form> <html> <head> <title>First JS</title> <script> var flag = true; function commentform() { var cform = "<form action='Comment'>" + "Enter Name: <br><input type='text' name='name'/><br>" + "Enter Email: <br><input type='email' name='email'/><br>" + "Enter Comment: <br><textarea rows='5' cols='70'></textarea><br>" + "<input type='submit' value='Post Comment'/>" + "</form>"; if (flag) { document.getElementById("mylocation").innerHTML = cform; flag = false; } else { document.getElementById("mylocation").innerHTML = ""; flag = true; } } </script> </head> <body> <button onclick="commentform()">Comment</button> <div id="mylocation"></div> </body> </html> Trong đó: Bài viết này được đăng tại [free tuts .net] Video – DOM – Xử lý các phần tử HTML trong JavascriptHướng dẫn chi tiếtDOM là gì?Truy xuất các phần tử là tên gọi tắt của (Document Object Model – tạm dịch Mô hình Đối tượng Tài liệu), là một chuẩn được định nghĩa bởi W3C dùng để truy xuất và thao tác trên các tài liệu có cấu trúc dạng HTML hay XML bằng các ngôn ngữ lập trình thông dịch (scripting language) như Javascript, PHP, Python. Trong phạm vi bài học này, mình sẽ dùng ngôn ngữ Javascript và HTML DOM Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. Công dụng của innerHTML là giúp ta lấy nội dung hoặc thiết lập nội dung cho một node html nào đó. Nếu bạn sử dụng jQuery thì có phương thức Cú pháp của innerHTML như sau:: chính là tài liệu HTML, thường được biểu diễn bởi thẻ . Trong đó:: biểu diễn cho 1 phần tử HTML. Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]: mỗi đoạn kí tự trong tài liệu HTML, bên trong 1 thẻ HTML đều là 1 nút văn bản. Đó có thể là tên trang web trong thẻ , tên đề mục trong thẻ , hay một đoạn văn trong thẻ . newContent chính là nội dung bạn muốn gán vào nodenút thuộc tính (attribute node) và nút chú thích (comment node). node chính là đối tượng cần lấy hoặc cần gán nội dung.Nói chung đây là một quảng cáo về Hosting Azdigi để Góc Làm Web sẽ có một ít tiền để duy trìMình đang sử dụng và thấy nó nhanh, rẻ và dễ sử dụng. Các bạn dùng thử nhé.Link đăng ký: https://my.azdigi.com/aff.php?aff=1612Các thuộc tính của nút phần tử element
id
Truy xuất các phần tửCó 2 phương pháp truy xuất các phần tử trong DOM là truy xuất gián tiếp (dựa theo vị trí của phần tử so với nút gốc để truy xuất), và truy xuất trực tiếp (dựa theo các định danh như id, class, tag name … để truy xuất). Mình sẽ dùng phương pháp trực tiếp, vì nó chính xác vì dễ dàng hơn. Truy xuất và lấy giá trị, thuộc tính Muốn lấy giá trị, chúng ta phải xác định được phần tử html. Các bạn xem ví dụ sau nhé: Chúng ta sẽ lấy value và thuộc tính tự định nghĩa là gia_tri của input và xuất ra div bên dướivalue và thuộc tính tự định nghĩa là gia_tri của input và xuất ra div bên dưới Hướng dẫn: + Dùng phương thức getElementById(“input_1”) để xác định phần tử cần xử lý getElementById(“input_1”) để xác định phần tử cần xử lý + Lấy dữ liệu của thuộc tính value bằng cách truy xuất thuộc tính value của phần tử + Lấy dữ liệu của thuộc tính tự định nghĩa gia_tri bằng phương thức getAttribute(“gia_tri)getAttribute(“gia_tri) + Lấy dữ liệu trong phần tử khối div bằng cách truy xuất thuộc tính innerHTML. Ngược lại, để gán giá trị bên trong khối div bằng cách gán thuộc tính innerHTML. Thêm thuộc tính cho phần tử Vẫn với đoạn code bên trên, chúng ta sẽ thêm thuộc tính readonly cho input Set Read only+ Dùng sự kiện onclick để chạy hàm js. Về phần sự kiện – event, mình sẽ nói rõ trong bài học sau. + Sử dụng phương thức getElementById() để xác định phần tử. + Sử dụng phương thức setAttribute(“tên thuộc tính”, gái trị) để thêm thuộc tính.setAttribute(“tên thuộc tính”, gái trị) để thêm thuộc tính. Thêm xóa hoặc thay thế phần tử Chúng ta sẽ thêm một phần tử vào bên trong một phần tử khác trong ví dụ sau: Khối sẽ được thêm phần tử vào bên trong Thêm thẻ h2 + Xác định phần tử sẽ thêm vào bằng phương thức getElementById() + Khởi tạo phần tử con được thêm vào bằng phương thức createElement()phương thức createElement() + Thêm giá trị cho phần tử bằng cách gán thuộc tính innerHTML. gán thuộc tính innerHTML. + Dùng phương thức appendChild() để thêm phần tử được khởi tạo.phương thức appendChild() để thêm phần tử được khởi tạo. Truy xuất và thay đổi thuộc tính CSS của phần tử, thẻ html Chúng ta có khối div màu xanh như sau: Chúng ta sẽ truy xuất là xem thuộc tính css là margin, và chỉnh sửa đổi màu cho khối này. + Xác định phần từ. + Truy xuất thuộc tính css của khối div bằng cách truy xuất thuộc tính style của phần tử vừa xác định. + Thay đổi thuộc tính background-color bằng cách gán lại thuộc tính style.backgroundColor cho phần tử.gán lại thuộc tính style.backgroundColor cho phần tử. Lưu ý: Các thuộc tính css như background-color, margin-top … sẽ được viết lại bằng cách bỏ dấu gạch ngang và viết hoa chữ cái đầu mỗi từ ( trừ từ đầu tiên).bỏ dấu gạch ngang và viết hoa chữ cái đầu mỗi từ ( trừ từ đầu tiên). Đó là tất cả nội dung của bài học. Các bạn xem video nếu cần hướng dẫn chi tiết nhé. Xem thêm: ” Suburb Là Gì ? Nghĩa Của Từ Suburb Trong Tiếng Việt Nghĩa Của Từ Suburb Trong Tiếng Việt Code mẫu: DownloadDownload Nếu có thắc mắc, hãy đặt câu hỏi bằng cách comment bên dưới, qua email, hoặc nhắn tin qua Fanpage Góc làm web.comment bên dưới, qua email, hoặc nhắn tin qua Fanpage Góc làm web. |