Hướng dẫn dùng lệnh lines trên linux năm 2024

là một hệ điều hành mã nguồn mở được sử dụng rất phổ biến trên các máy chủ do nó có tính ổn định cao, bảo mật tốt và miễn phí. Có một điều thú vị là muốn làm chủ được Linux bạn phải sử dụng thành thạo các lệnh có trên Linux, vì chỉ có sử dụng dòng lệnh (command line) bạn mới can thiệp sâu vào trong hệ thống Linux được. Để sử dụng VPS hiệu quả dưới đây paste.vn giới thiệu tới bạn một số thao tác lệnh cơ bản trên CentOS giúp bạn làm quen với môi trường command line.

Các lệnh kiểm tra performance

  • cat /proc/cpuinfo : hiển thị thông tin CPU
  • cat /proc/meminfo : hiển thị thông tin về RAM đang sử dụng
  • cat /proc/version : hiển thị phiên bản của kernel
  • cat /proc/ioports : xem thông tin I/O port
  • cat /proc/interrupts : xem thông tin interrupt
  • cat /proc/dma : xem thông tin về DMA
  • cat /etc/redhat-release : hiển thị phiên bản Centos
  • uname -a : hiển thị các thông tin về kernel
  • free -m : hiển thị lượng RAM còn trống
  • df -h : hiển thị thông tin những file hệ thống nơi mỗi file thường trú hoặc tất cả những file mặc định và lệnh này có thể xem được dung lượng ổ cứng đã sử dụng và còn trống bao nhiêu.
  • du -sh : xem dung lượng của thư mục hiện tại
  • du -ah : xem chi tiết dung lượng của các thư mục con, và cả các file
  • du -h –max-depth=1 : xem dung lượng các thư mục con ở cấp 1 (ngay trong thư mục hiện tại)
  • df : kiểm tra dung lượng đĩa cứng, các phân vùng đĩa
  • top : hiển thị sự hoạt động của các tiến trình, đặc biệt là thông tin về tài nguyên hệ thống và việc sử dụng các tài nguyên đó của từng tiến trình.

Các lệnh hệ thống

  • exit : thoát khỏi cửa sổ dòng lệnh.
  • logout : tương tự exit.
  • reboot / init 6 / shutdow -r : khởi động lại hệ thống.
  • halt / shutdow -h now / init 0 / poweroff : tắt máy
  • hostname : xem tên máy tính
  • startx : khởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal.
  • clear : xoá trắng cửa sổ dòng lệnh.
  • hwclock : Fix lịch của bios
  • cal : xem lịch hệ thống.
  • yum update –y : Update Linux (CentOS)
  • date : xem ngày, giờ hệ thống.
  • date –s “27 SEP 2011 14:26:00” : Đặt ngày giờ hệ thống theo string
  • date +%Y%m%d -s “20130318″ : đặt ngày hệ thống (không thay đổi giờ)
  • date +%T -s “00:29:00″ : đặt giờ hệ thống, không thay đổi ngày

Lệnh thao tác với tập tin text

  • wc : đếm số dòng, số kí tự… trong tập tin
  • touch : tạo một tập tin.
  • cat : xem nội dung tập tin.
  • more : xem nội dung tập tin theo trang.
  • less : xem nội dung tập tin theo dòng.
  • tail : xem nội dung tập tin (mặc định xem 10 dòng cuối).
  • head : xem nội dung tập tin (mặc định xem 10 dòng đầu).
  • vi : khởi động trình soạn thảo văn bản vi.
  • man : Xem hướng dẫn thực hiện các lệnh

Lệnh quản lí ứng dụng và tiến trình

  • rpm : kiểm tra, gỡ bỏ hoặc cài đặt 1 gói .rpm
  • ps : kiểm tra hệ thống tiến trình đang chạy.
  • kill : dừng tiến trình khi tiến trình bị treo.
  • pstree : hiển thị tất cả các tiến trình dưới dạng cây.
  • sleep : cho hệ thống ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian.
  • yum : Cài đặt các ứng dụng đóng gói (giống rpm)
  • wget : Tải các ứng dụng từ một website về
  • sh : Chạy một ứng dụng có đuôi .sh

Lệnh quản lý user

  • useradd : tạo một người dùng mới.
  • userdel : xoá người dùng đã tạo.
  • usermod : thay đổi thông tin user.
  • passwd : đặt và thay đổi password cho người dùng.
  • groupadd : tạo một nhóm người dùng mới.
  • groupdel : xoá nhóm người dùng đã tạo.
  • gpasswd : thay đổi password của một nhóm người dùng.
  • su : cho phép đăng nhập với tư cách người dùng khác.
  • groups : hiển thị nhóm của user hiện tại.
  • who / w : cho biết ai đang đăng nhập hệ thống.
  • skill -9 –t pst/0 : để gỡ bỏ session pst/0
  • chmod <permission> [tên file] : thay đổi quyền cho file/thư mục (chỉ user sở hữu file mới thực hiện được)
  • chown user [tên file] : thay đổi chủ sở hữu file/thư mục
  • chown user:group [tên file] : thay đổi chủ sở hữu file/thư mục, đồng thời thay đổi nhóm sở hữu
  • chgrp group [file/thu_muc] : thay đổi group sở hữu file/thư mục

Lệnh quản lý service

  • service –status-all : Kiểm tra tất cả các service và tình trạng của nó.
  • service httpd start : khởi động dịch vụ httpd.
  • whereis mysql : hiển thị nơi các file dịch vụ được cài đặt.
  • service –status-all | grep abc, : xem tình trạng của tiến trình abc
  • service <tên_dịch_vụ> start | stop | restart
  • /etc/init.d/<tên_dịch_vụ> start | stop | restart

Các lệnh quản lý file và thư mục

  • ls : xem danh sách các file và thư mục con trong thư mục hiện thời
  • ls -l : như trên, nhưng liệt kê cả kích thước file, ngày cập nhật…
  • ls -a : liệt kê tất cả các file ẩn
  • rm : xóa file
  • rmdir : xóa thư mục rổng
  • rm -rf : xóa thư mục không rỗng.
  • mv : đổi tên / di chuyển thư mục hoặc file từ nơi này sang nơi khác
  • cp : copy file hoặc thư mục
  • mkdir : tạo thư mục
  • cd : chuyển thư mục
  • pwd : xem thư mục hiện hành
  • find : tìm kiếm file
  • find /etc -name inittab : tìm file có tên inittab trong thư mục /etc

Lệnh nén và giải nén

  • tar -cvf : nén file/thư mục sang định dạng .tar
  • tar -xvf : giải nén file .tar
  • gzip : chuyển file .tar sang .tar.gz
  • gunzip : chuyển file .tar.gz về .tar
  • tar -xzf : giải nén file .tar.gz
  • tar -zxvf : giải nén file .tar.bz2
  • tar -jxvf : giải nén file .tar.gz2

Bài viết này với mục đích tổng hợp các lệnh các trên Linux, do đó có nhiều lệnh mình không cho ví dụ chi tiết cho từng option chi tiết. Để xem chi tiết các cách dùng các lệnh bạn dùng lệnh man . Chúc các bạn thành công.