Hướng dẫn chứng thực giấy ủy quyền

Hàng ngày, các tổ chức, cá nhân phải tiến hành rất nhiều hoạt động công chứng, chứng thực giấy uỷ quyền. Bài viết này sẽ trình bày các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động công chứng, chứng thực giấy uỷ quyền để làm rõ cho độc giả.

1. Chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền

Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch quy định “Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản” (điểm d khoản 4 Điều 24).

Điều 14 Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 02/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, quy định chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP cụ thể như sau:

“1. Việc ủy quyền theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thỏa mãn đầy đủ các điều kiện như không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản thì được thực hiện dưới hình thức chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền.

2. Phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này, việc chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

  1. Ủy quyền về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền; b) Ủy quyền nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp;
  1. Ủy quyền nhờ trông nom nhà cửa;
  1. Ủy quyền của thành viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội.

3. Đối với việc ủy quyền không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì không được yêu cầu chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền; người yêu cầu chứng thực phải thực hiện các thủ tục theo quy định về chứng thực hợp đồng, giao dịch”.

Như vậy, việc chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền chỉ được thực hiện trong trường hợp nêu trên, ngoài ra nếu tiến hành chứng thực chữ ký trên giấy uỷ quyền trong các trường hợp khác đều không phù hợp với quy định của pháp luật

2. Công chứng Giấy ủy quyền

Đối với việc ủy quyền không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số 01/2020/TT-BTP thì không được yêu cầu chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền; người yêu cầu chứng thực phải thực hiện các thủ tục theo quy định về chứng thực hợp đồng, giao dịch.

Đối với trường hợp công chứng giấy ủy quyền (công chứng giao dịch), cần xác định một số vấn đề pháp lý như sau:

Theo quy định tại Điều 116 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì “Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”.

Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng 2014 thì có 07 mẫu lời chứng sau đây:

- Lời chứng chung đối với hợp đồng (giao dịch);

- Lời chứng đối với hợp đồng ủy quyền trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng (Mẫu dùng cho bên ủy quyền; mẫu dùng cho bên được ủy quyền);

- Di chúc và văn sửa đổi/bổ sung/hủy bỏ di chúc

- Văn bản thỏa thuận phân chia/văn bản khai nhận di sản - Văn bản từ chối nhận di sản

- Lời chứng đối với bản dịch.

Với các mẫu lời chứng nêu trên, lời chứng đối với hợp đồng (giao dịch) là mẫu lời chứng dùng cho trường hợp có 02 bên tham gia vào quan hệ hợp đồng, giao dịch; mẫu lời chứng thứ hai dùng cho hợp đồng ủy quyền trong trường hợp các bên không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng. Như vậy, không có mẫu lời chứng đối với giấy ủy quyền, nói cách khác là mẫu lời chứng dùng cho giao dịch chỉ có một bên trong quan hệ uỷ quyền.

Từ thực tiễn đó, các công chứng viên vận dụng mẫu lời chứng đối với hợp đồng ủy quyền trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng (Mẫu dùng cho bên ủy quyền) để thực hiện công chứng giấy ủy quyền.

(LSVN) - Tôi đang có nhu cầu chứng thực Giấy ủy quyền. Vậy, tôi cần đến đâu để chứng thực và được chứng thực trong những trường hợp nào? Bạn đọc K.L có hỏi.

Hướng dẫn chứng thực giấy ủy quyền

Ảnh minh họa.

Tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu chứng thực Giấy ủy quyền có thể đến Ủy ban nhân dân, phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng để thực hiện. Hiện nay, việc chứng thực Giấy ủy quyền được thực hiện theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch và Thông tư 01/2020/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

Theo đó, khi tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng thực Giấy ủy quyền thì sẽ thực hiện thủ thục chứng thực chữ ký nếu nội dung Giấy ủy quyền thỏa mãn đầy đủ các điều kiện như không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản và thuộc một trong các trường hợp sau:

- Ủy quyền về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền;

- Ủy quyền nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp;

- Ủy quyền nhờ trông nom nhà cửa;

- Ủy quyền của thành viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội.

Lưu ý, đối với việc ủy quyền không thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì không được yêu cầu chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền; người yêu cầu chứng thực phải thực hiện các thủ tục theo quy định về chứng thực hợp đồng, giao dịch. Khi thực hiện chứng thực, cơ quan có thẩm quyền cần đảm bảo lời chứng phải ghi ngay phía dưới chữ ký được chứng thực hoặc trang liền sau của trang giấy tờ, văn bản có chữ ký được chứng thực. Trường hợp lời chứng được ghi tại tờ liền sau của trang có chữ ký thì phải đóng dấu giáp lai giữa giấy tờ, văn bản chứng thực chữ ký và trang ghi lời chứng.

Trường hợp giấy tờ, văn bản có nhiều người ký thì phải chứng thực chữ ký của tất cả những người đã ký trong giấy tờ, văn bản đó.

Chứng thực giấy uỷ quyền cần những gì?

Để chứng thực giấy uỷ quyền, người có yêu cầu uỷ quyền cần phải chuẩn bị các giấy tờ sau đây: - Giấy tờ cần xuất trình: Bản chính Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu còn hạn sử dụng; giấy uỷ quyền mà người yêu cầu chứng thực sẽ ký (nếu có).

Giấy uỷ quyền cần xác nhận của ai?

Giấy ủy quyền được xác lập theo quan hệ ủy quyền giữa vợ chồng bên nhờ mang thai hộ cho nhau hoặc theo quan hệ ủy quyền giữa vợ chồng bên mang thai hộ cho nhau về việc đại diện cho nhau tham gia ký kết thỏa thuận về việc mang thai hộ (khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014).

Làm giấy uỷ quyền hết bao nhiêu tiền?

Chi phí công chứng giấy ủy quyền là bao nhiêu? Mức thu phí công chứng giấy ủy quyền là 20.000 đồng/trường hợp được quy định tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC.

Làm giấy uỷ quyền công chứng ở đâu?

- Cá nhân có yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại Bộ phận giao dịch “Một cửa” của UBND cấp xã. - Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ sơ yêu cầu chứng thực nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi vào Sổ chứng thực. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký chứng thực. - Cá nhân có yêu cầu chứng thực nộp lệ phí và nhận kết quả.