Hướng dẫn cách điền mẫu 01 hsb năm 2024

Cơ quan bảo hiểm xã hội trả hồ sơ do quá hạn thời gian nghỉ chế độ thai sản đối với lao động nam được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014:

Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
...
2. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:
a) 05 ngày làm việc;
b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;
d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.

Theo đó, số ngày lao động nam nghỉ chế độ thai sản chỉ được tính trong 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.

Bởi vì ngày nghỉ chế độ thai sản của lao động nam chỉ tính ngày làm việc, mà người lao động đó theo quy định sẽ nghỉ 10 ngày làm việc. Nếu người lao động đó nghỉ thai sản vào 20/6 thì thời gian nghỉ thai sản của người đó sẽ là từ 20/6 đến 3/7 (chỉ tính ngày làm việc).

Tuy nhiên, 30 ngày kể từ ngày vợ sinh sẽ được tính từ 25/5 đến 24/6, nên lao động nam đó chỉ được hưởng thai sản đối với ngày 22, 23, 24/6, còn ngày 20 và 21/06 trùng ngày nghỉ hằng tuần nên sẽ không được giải quyết. Những ngày còn lại do vượt quá thời hạn 30 ngày nên không được chi trả chế độ thai sản.

Hướng dẫn cách điền mẫu 01 hsb năm 2024

Chế độ thai sản

Mức hưởng chế độ thai sản cho lao động nam có vợ sinh con được tính như thế nào?

Tiền chế độ thai sản của lao động nam: Theo quy định tại Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, tiền thai sản của lao động nam được tính theo công thức:

Mức hưởng = Mbq6t : 24 x Số ngày được nghỉ

Trong đó: Mbq6t là mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

Trường hợp chưa đủ 06 tháng thì Mbq6t là mức bình quân tiền lương của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.

Hướng dẫn điền mẫu 01B-HSB khi người lao động nam nghỉ chế độ thai sản theo quy định pháp luật

Căn cứ theo Mẫu số 01B-HSB Quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 quy định như sau:

Với chế độ thai sản đối với lao động nam có vợ sinh con, bạn điền vào Phần VII của Mục B trong mẫu 01B-HSB như sau:

Cột A: Ghi số thứ tự.

Cột B: Ghi Họ và Tên của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.

Cột 1: Ghi mã số BHXH của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.

Cột 2: Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định.

Cột 3: Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.

Cột 4: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết.

Cột C: Ghi số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.

Cột D: Ghi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con.

Cột E: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần. Ví dụ: Ngày nghỉ hàng tuần vào ngày thứ Hai, thứ Năm hoặc Chủ nhật thì ghi: T2, T5 hoặc CN.

Bên cạnh đó, trường hợp lao động nam đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con thì còn được hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con (theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH).

Chế độ thai sản với lao động nam hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con, bạn điền vào Phần VIII của Mục B trong mẫu 01B-HSB như sau:

Theo quyết định 166/QĐ-BHXH, để lập danh sách hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe, đơn vị sử dụng lao động phải sử dụng Tờ khai theo mẫu 01B-HSB. Vậy làm thế nào để điền đúng các thông tin có trong văn bản này. Bài viết dưới đây của VIN-BHXH sẽ hướng dẫn chi tiết cách điền Tờ khai theo mẫu số 01B-HSB.

Mẫu 01B-HSB: Danh sách hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH ban hành ngày 31/01/2019, đơn vị sử dụng lao động sẽ sử dụng Mẫu 01B-HSB thay cho Mẫu C70a-HD để lập danh sách hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.

Tải Mẫu số 01B-HSB tại đây.

Mục đích

Doanh nghiệp tiến hành lập tờ khai Mẫu số 01B-HSB khi đơn vị cần giải quyết các hồ sơ về trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe cho người lao động tại công ty.

Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Danh sách các hồ sơ cần giải quyết này sẽ được đơn vị sử dụng lao động lập theo từng đợt để đảm bảo hồ sơ được giải quyết đúng theo thời hạn của quy định tại Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Hướng dẫn cách điền mẫu 01 hsb năm 2024

Hướng dẫn chi tiết cách điền Tờ khai Mẫu số 01B-HSB

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách điền thông tin Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ, ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe:

  • Ở góc trên, phía bên trái của tờ khai, doanh nghiệp ghi đầy đủ và chính xác tên cơ quan đơn vị, mã số đơn vị đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội và số điện thoại liên hệ.
  • Ở phần đầu tờ khai, đơn vị ghi rõ đợt trong tháng, năm đề nghị xét duyệt; thông tin về số tài khoản, tên ngân hàng và chi nhánh ngân hàng mở tài khoản để cơ quan BHXH lấy căn cứ chuyển tiền trong trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân.

Để lập được danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ, ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe, đơn vị sử dụng lao động phải căn cứ vào các cơ sở sau:

  • Hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe
  • Bảng chấm công, bảng lương trích nộp BHXH của đơn vị.

* Lưu ý: Đối với trường hợp giao dịch điện tử kèm hồ sơ giấy, đơn vị cần phân loại chế độ phát sinh theo trình tự ghi trong danh sách. Trong đó, những nội dung nào không phát sinh chế độ thì không cần hiển thị.

Phần 1: Danh sách đề nghị hưởng chế độ mới phát sinh

Đây là phần được dùng để ghi danh sách các người lao động đề nghị giải quyết hưởng chế độ mới phát sinh trong đợt.

Cột A: ghi số thứ tự;

Cột B: ghi họ tên của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH;

Cột 1: ghi mã số bảo hiểm xã hội của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH;

Cột 2: ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc để hưởng chế độ theo quy định;

Cột 3: ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ việc để hưởng chế độ theo quy định;

Cột 4: ghi tổng số ngày thực tế người lao động đã nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết;

* Lưu ý: Nếu tổng số ngày nghỉ dưới 01 tháng thì tiến hành ghi cụ thể số ngày thực tế nghỉ việc. Nếu tổng số ngày nghỉ trên 01 tháng thì tiến hành ghi số tháng nghỉ và số ngày lẻ nếu có.

* Ví dụ:

- Số ngày người lao động thực tế nghỉ việc để hưởng chế độ theo quy định trong kỳ đề nghị giải quyết là 20 ngày thì ghi 20.

- Số ngày người lao động thực tế nghỉ việc để hưởng chế độ theo quy định trong kỳ đề nghị giải quyết là 01 tháng 12 ngày ngày thì ghi 01-12.

Cột C: ghi đầy đủ thông tin về tài khoản nhận trợ cấp, bao gồm: số tài khoản, ngân hàng và chi nhánh ngân hàng;

* Lưu ý: Trường hợp người lao động không có tài khoản ngân hàng thì đơn vị bỏ trống thông tin này.

Cột D: ghi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng đối với trường hợp giao dịch điện tử không kèm hồ sơ giấy;

- Đối với người hưởng chế độ ốm đau: Ghi đúng mã bệnh được ghi trong hồ sơ hoặc ghi đầy đủ tên bệnh nếu trong hồ sơ không ghi mã bệnh. Trường hợp nghỉ việc để chăm sóc con ốm thì ghi ngày, tháng, năm sinh của con.

* Ví dụ: con sinh ngày 20 tháng 7 năm 2013 thì ghi 20/7/2013.

- Đối với người hưởng chế độ thai sản:

+ Đối với lao động nữ sinh con:

  • Trường hợp thông thường: ghi ngày, tháng, năm sinh của con.

Ví dụ: con sinh ngày 22 tháng 04 năm 2021 thì ghi 22/4/2021.

  • Trường hợp con chết: ghi ngày ngày, tháng, năm con chết. Trường hợp sinh hoặc nhận nuôi từ hai con trở lên mà vẫn có con còn sống thì không phải điền thông tin này.

Ví dụ con sinh ngày 05 tháng 02 năm 2021 và mất ngày 10 tháng 06 năm 2021 thì ghi 05/02/2021 – 10/06/2021.

  • Trường hợp mẹ chết sau khi sinh: ghi ngày, tháng, năm sinh của còn và ngày, tháng, năm mẹ chết (Khoản 4, Khoản 6 Điều 34 Luật BHXH).

Ví dụ: con sinh ngày 05 tháng 02 năm 2021 và mẹ mất ngày 22 tháng 03 năm 2021 thi ghi 05/2/2021 – 22/3/2021.

  • Trường hợp mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để nuôi con: ghi ngày, tháng, năm sinh của còn và ngày, tháng, năm mẹ được kết luận không còn đủ sức khỏe để nuôi con.

Ví dụ: con sinh ngày 05 tháng 02 năm 2021 và mẹ được kết luận không còn đủ sức khỏe để nuôi con ngày 22 tháng 03 năm 2021 thi ghi 05/2/2021 – 22/3/2021.

  • Trường hợp nhận nuôi con: ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày nhận nuôi con nuôi;

Ví dụ: con sinh ngày 05 tháng 02 năm 2021 và được nhận làm con nuôi vào ngày 12 tháng 06 năm 2021 thi ghi 05/2/2021 – 12/6/2021.

+ Đối với lao động nữ mang thai hộ sinh con:

  • Trường hợp thông thường: ghi ngày, tháng, năm sinh của con.
  • Trường hợp con chết: ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết;

+ Đối với người mẹ mang thai hộ nhận con:

  • Trường hợp thông thường: ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ghi ngày, tháng, năm sinh nhận con.
  • Trường hợp con chết: ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết;
  • Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ chết: ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm người mẹ nhờ mang thai hộ chết.
  • Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ gặp rủi ro không đủ sức khỏe để chăm con: ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm người mẹ được kết luận không đủ sức khỏe để chăm con.

+ Đối với lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: ghi ngày, tháng, năm sinh của con.

+ Đối với lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con: ghi ngày, tháng, năm sinh của con.

- Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản: ghi ngày, tháng, năm trở lại làm việc sau ốm đau, thai sản.

- Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: ghi ngày, tháng, năm Hội đồng giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp gây ra.

Cột E: Ghi chú;

- Đối với trường hợp hưởng chế độ ốm đau:

+ Nếu ngày nghỉ hàng tuần của người lao động không rơi vào ngày nghỉ hàng tuần (thứ bảy và chủ nhật) thì cần ghi rõ.

Ví dụ: ngày nghỉ hàng tuần là thứ hai và thứ tư thì ghi: T2 hoặc T4

+ Nếu người lao động làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì ghi: PCKV 0,7

+ Nếu người lao động có con bị ốm thì ghi mã thẻ BHYT của con.

- Đối với trường hợp hưởng chế độ thai sản:

+ Nếu nữ lao động nghỉ để khám thai thì ghi rõ ngày nghỉ hàng như trường hợp hưởng chế độ ốm đau.

+ Nếu nữ lao động thuộc trường hợp mẹ chết sau khi sinh hoặc mẹ không đủ sức khỏe để chăm con mà không tham gia BHXH bắt buộc thì ghi mã số BHXH hoặc mã thẻ BHYT của mẹ hoặc của con.

+ Nếu nữ lao động mang thai hộ sinh từ 3 con trở lên, tính đến thời điểm giao đứa trẻ, đứa trẻ chết thì ghi số con được sinh.

+ Nếu nữ lao động là người mẹ nhờ mang thai hộ và nhận con thì ghi như trường hợp nữ lao động mang thai hộ sinh con. Nếu người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con không tham gia BHXH bắt buộc thì ghi mã số BHXH hoặc thẻ BHYT của người mẹ nhờ mang thai hộ hoặc của con.

+ Nếu nam lao động, chồng của nữ lao động mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau và mã số BHXH.

+ Nếu nam lao động, chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con: ghi số con được sinh, được nhận và mã số BHXH/thẻ BHYT của mẹ hoặc con.

* Lưu ý: Trường hợp số con được sinh hoặc được nhận là 01 con thì thông tin này có thể bỏ qua và mặc nhiên được hiểu là vợ sinh, nhận 01 con.

Phần 2: Danh sách đề nghị điều chỉnh số đã được giải quyết

Đây là phần được dùng để lập danh sách các người lao động đã được cơ quan BHXH giải quyết hưởng trợ cấp ở những đợt trước nhưng cần điều chỉnh. Nguyên nhân dẫn đến điều này là do sai mức hưởng hoặc phát sinh về hồ sơ, chế độ hoặc tiền lương,… làm thay đổi mức hưởng chế độ nên cần điều chỉnh lại cho phù hợp với quy định hiện hành.

Cột A, B, 1, C: ghi tương tự như hướng dẫn tại Phần 1;

Cột 2: ghi ngày, tháng, năm đợt mà cơ quan BHXH đã xét duyệt hồ sơ hưởng trợ cấp trước đây của người lao động;

* Ví dụ: hồ sơ đã được duyệt vào đợt ngày 03 tháng 02 năm 2021 thì ghi 03/02/2021.

Cột 3: ghi lý do đề nghị thực hiện điều chỉnh;

* Ví dụ:

- Điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp do đơn vị chưa kịp thời báo tăng hoặc do người lao động vừa bổ sung thêm giấy ra viện, …

- Điều chỉnh giảm mức hưởng trở cấp do giảm mức đóng BHXH nhưng đơn vị chưa kịp thời báo giảm hoặc đơn vị lập nhầm chế độ hưởng, lập trùng hồ sơ hay xác định sai ngày hưởng trợ cấp, …

Ở phần cuối danh sách, yêu cầu phải có chữ ký số xác nhận của Thủ trưởng đơn vị là người chịu trách nhiệm về các thông tin có trong tờ khai mẫu số 01B-HSB. Nếu đơn vị không thực hiện giao dịch điện tử thì Thủ trưởng đơn vị tiến hành ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.

Như vậy, bài viết vừa rồi là toàn bộ hướng dẫn chi tiết cách điền thông tin tờ khai mẫu số 01B-HSB mà VIN-BHXH đã cung cấp cho quý vị độc giả. Hãy tiếp tục theo dõi chúng tôi để cập nhật ngay những kiến thức mới nhất về BHXH nhé!

Hướng dẫn cách điền mẫu 01 hsb năm 2024

  • Hướng dẫn làm hồ sơ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau trên phần mềm VIN-BHXH
  • Chế độ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau của người lao động

Các doanh nghiệp, đơn vị nếu có nhu cầu về cài đặt hay những thắc mắc cần hỗ trợ, hãy liên hệ đến Tổng đài 1900 6134 hoặc đăng ký ngay: