Hướng dẫn array.form trong javascript - array.form trong javascript

Mục lục

Hướng dẫn array.form trong javascript - array.form trong javascript

Nhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người. Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất. Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi.
Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất.
Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi.

Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới.

Facebook

1- Mảng (Array) là gì?

Trong ECMAScript, mảng là một tập hợp các vị trí liên tiếp trên bộ nhớ để lưu trữ dữ liệu. Mỗi vị trí bộ nhớ được gọi là một phần tử. ECMAScript, mảng là một tập hợp các vị trí liên tiếp trên bộ nhớ để lưu trữ dữ liệu. Mỗi vị trí bộ nhớ được gọi là một phần tử.

Dưới đây là các đặc điểm của mảng:

  • Các phần tử được đánh chỉ số (index) bắt đầu từ số 0 (0, 1, 2,..), và bạn có thể truy cập vào phần tử theo chỉ số của nó.
  • Mảng cũng giống như các biến (variables), bạn phải khai báo nó trước khi sử dụng nó.
  • Bạn có thể cập nhập hoặc sửa đổi giá trị của một phần tử trong mảng.

Tại sao cần mảng:

Thay vì khai báo một mảng có N phần tử, bạn có thể khai báo N biến, nhưng nó có các nhược điểm sau: N phần tử, bạn có thể khai báo N biến, nhưng nó có các nhược điểm sau:

  1. Nếu N là một số lớn,  việc bạn phải khai báo N biến một cách thủ công là không khả thi.N là một số lớn,  việc bạn phải khai báo N biến một cách thủ công là không khả thi.
  2. Khi bạn khai báo N biến, chương trình không quản lý giúp bạn thứ tự các biến, vì không có khái niệm chỉ số cho các biến.N biến, chương trình không quản lý giúp bạn thứ tự các biến, vì không có khái niệm chỉ số cho các biến.

2- Khai báo mảng

Cũng giống như các biến, bạn phải khai báo mảng trước khi sử dụng nó.

Syntax


// Declaration
var myArray;

// Initialization  
myArray = [val1, val2, .., valN]  

// Or

var myArray = [val1,val2, .., valN]

array-example1.js


var myArray = [ 4, 8, 13, 6, 55, 41, 42, 99, 1 ];

console.log("Length of myArray: " + myArray.length); // 9 Elements
console.log("Element at index 0: " + myArray[0]); // 4
console.log("Element at index 1: " + myArray[1]); // 8
console.log("Element at index 4: " + myArray[4]); // 55

Bạn có thể gán giá trị mới cho một phần tử của mảng.

array-example2.js


var names = [ "Trump", "Putin", 100 ];

console.log("Length of array: " + names.length); // 3 Elements
console.log("Element at index 0: " + names[0]); // Trump
console.log("Element at index 1: " + names[1]); // Putin
console.log("Element at index 2: " + names[2]); // 100

// Assign new value to element at index 2:
names[2] = "Merkel";
console.log("Element at index 2: " + names[2]);

Sử dụng vòng lặp bạn có thể truy cập lần lượt vào các phần tử của mảng:

array-loop-example.js


var fruits = ["Acerola", "Apple", "Banana", "Breadfruit", "Carambola" ];

for( var index = 0; index < fruits.length; index++) {
   console.log("Index: " + index+" Element value: " + fruits[index]);
}

Output:


Index: 0 Element value: Acerola
Index: 1 Element value: Apple
Index: 2 Element value: Banana
Index: 3 Element value: Breadfruit
Index: 4 Element value: Carambola

3- Đối tượng Array

Một mảng cũng có thể được tạo thông qua lớp Array: Array:


// Create an array has 4 elements
var myArray1 = new Array(4);

// Create an array with 3 elements:
var myArray2 = new Array("Acerola", "Apple", "Banana");

Ví dụ:

array-object-example.js


// Create an array has 4 elements:
var salaries = new Array(4);

for(var i = 0; i < salaries.length; i++) {
   console.log(salaries[i]); // undefined
} 
for(var i = 0; i < salaries.length; i++) {
   // Assign new value to element:
   salaries[i] = 1000 + 20 * i;
}
console.log(salaries[2]); // 1040.

Output:


undefined
undefined
undefined
undefined
1040

3- Đối tượng Array

Một mảng cũng có thể được tạo thông qua lớp Array:

  • concat()
  • every()
  • some()
  • filter()
  • forEach()
  • map()
  • indexOf()
  • join()
  • lastIndexOf()
  • pop()
  • push()
  • reduce()
  • reduceRight()
  • reverse()
  • shift()
  • slice()
  • toSource()
  • sort()
  • splice()
  • toString()
  • unshift()

Ví dụ:

4- Các phương thức của mảng concat() trả về một mảng mới bao gồm các phần tử của mảng này ghép (join) với các phần tử của các mảng (hoặc các giá trị) trong các tham số.


// Example:
array.concat(arrayOrValue1, arrayOrValue2, ..., arrayOrValueN);

Một mảng là một đối tượng, nó sẽ có các phương thức, dưới đây là danh sách các phương thức của nó:

  • concat() : Một mảng hoặc một giá trị.

array-concat-example.js


var alpha = ["a", "b", "c"];
var numeric = [1, 2, 3];

var results = alpha.concat(numeric, "!");

console.log(alpha); // ["a", "b", "c"];
console.log(results); // [ 'a', 'b', 'c', 1, 2, 3, '!' ]

Phương thức concat() trả về một mảng mới bao gồm các phần tử của mảng này ghép (join) với các phần tử của các mảng (hoặc các giá trị) trong các tham số.

Các tham số:true nếu mọi phần tử trong mảng này thỏa mãn một hàm kiểm tra (test) được cung cấp.

arrayOrValueN: Một mảng hoặc một giá trị.

Một mảng là một đối tượng, nó sẽ có các phương thức, dưới đây là danh sách các phương thức của nó:

  • concat() − Một hàm dùng để kiểm tra (test) cho mỗi phần tử của mảng.
  • Phương thức concat() trả về một mảng mới bao gồm các phần tử của mảng này ghép (join) với các phần tử của các mảng (hoặc các giá trị) trong các tham số. − Một đối tượng sử dụng như là this khi thực thi hàm callback.

Các tham số:every() để kiểm tra xem tất cả các phần tử của mảng có nằm trong khoảng 18-60 hay không.

arrayOrValueN: Một mảng hoặc một giá trị.


var myArray = [ 4, 8, 13, 6, 55, 41, 42, 99, 1 ];

console.log("Length of myArray: " + myArray.length); // 9 Elements
console.log("Element at index 0: " + myArray[0]); // 4
console.log("Element at index 1: " + myArray[1]); // 8
console.log("Element at index 4: " + myArray[4]); // 55
1

every()

Phương thức này trả về true nếu mọi phần tử trong mảng này thỏa mãn một hàm kiểm tra (test) được cung cấp. true nếu ít nhất một phần tử trong mảng này thỏa mãn một hàm kiểm tra (test) được cung cấp.


var myArray = [ 4, 8, 13, 6, 55, 41, 42, 99, 1 ];

console.log("Length of myArray: " + myArray.length); // 9 Elements
console.log("Element at index 0: " + myArray[0]); // 4
console.log("Element at index 1: " + myArray[1]); // 8
console.log("Element at index 4: " + myArray[4]); // 55
2

Một mảng là một đối tượng, nó sẽ có các phương thức, dưới đây là danh sách các phương thức của nó:

  • concat() − Một hàm dùng để kiểm tra (test) cho mỗi phần tử của mảng.
  • Phương thức concat() trả về một mảng mới bao gồm các phần tử của mảng này ghép (join) với các phần tử của các mảng (hoặc các giá trị) trong các tham số. − Một đối tượng sử dụng như là this khi thực thi hàm callback.

array-some-example.js


var myArray = [ 4, 8, 13, 6, 55, 41, 42, 99, 1 ];

console.log("Length of myArray: " + myArray.length); // 9 Elements
console.log("Element at index 0: " + myArray[0]); // 4
console.log("Element at index 1: " + myArray[1]); // 8
console.log("Element at index 4: " + myArray[4]); // 55
3

Các tham số:

arrayOrValueN: Một mảng hoặc một giá trị.


var myArray = [ 4, 8, 13, 6, 55, 41, 42, 99, 1 ];

console.log("Length of myArray: " + myArray.length); // 9 Elements
console.log("Element at index 0: " + myArray[0]); // 4
console.log("Element at index 1: " + myArray[1]); // 8
console.log("Element at index 4: " + myArray[4]); // 55
4

Một mảng là một đối tượng, nó sẽ có các phương thức, dưới đây là danh sách các phương thức của nó:

  • concat() − Một hàm để kiểm tra (test) cho từng phần tử, nó trả về true/false.
  • Phương thức concat() trả về một mảng mới bao gồm các phần tử của mảng này ghép (join) với các phần tử của các mảng (hoặc các giá trị) trong các tham số. − Một đối tượng được sử dụng như this khi thực thi hàm callback.

Ví dụ:

array-filter-example.js


var myArray = [ 4, 8, 13, 6, 55, 41, 42, 99, 1 ];

console.log("Length of myArray: " + myArray.length); // 9 Elements
console.log("Element at index 0: " + myArray[0]); // 4
console.log("Element at index 1: " + myArray[1]); // 8
console.log("Element at index 4: " + myArray[4]); // 55
5

4- Các phương thức của mảng

Một mảng là một đối tượng, nó sẽ có các phương thức, dưới đây là danh sách các phương thức của nó:


var myArray = [ 4, 8, 13, 6, 55, 41, 42, 99, 1 ];

console.log("Length of myArray: " + myArray.length); // 9 Elements
console.log("Element at index 0: " + myArray[0]); // 4
console.log("Element at index 1: " + myArray[1]); // 8
console.log("Element at index 4: " + myArray[4]); // 55
6

Một mảng là một đối tượng, nó sẽ có các phương thức, dưới đây là danh sách các phương thức của nó:

  • concat() − Một hàm để làm gì đó đối với mỗi phần tử.
  • Phương thức concat() trả về một mảng mới bao gồm các phần tử của mảng này ghép (join) với các phần tử của các mảng (hoặc các giá trị) trong các tham số. − Một đối tượng được sử dụng như this khi thực thi hàm callback.

array-forEach-example.js


var myArray = [ 4, 8, 13, 6, 55, 41, 42, 99, 1 ];

console.log("Length of myArray: " + myArray.length); // 9 Elements
console.log("Element at index 0: " + myArray[0]); // 4
console.log("Element at index 1: " + myArray[1]); // 8
console.log("Element at index 4: " + myArray[4]); // 55
7

Output:


var myArray = [ 4, 8, 13, 6, 55, 41, 42, 99, 1 ];

console.log("Length of myArray: " + myArray.length); // 9 Elements
console.log("Element at index 0: " + myArray[0]); // 4
console.log("Element at index 1: " + myArray[1]); // 8
console.log("Element at index 4: " + myArray[4]); // 55
8

3- Đối tượng Array

Một mảng cũng có thể được tạo thông qua lớp Array:


var myArray = [ 4, 8, 13, 6, 55, 41, 42, 99, 1 ];

console.log("Length of myArray: " + myArray.length); // 9 Elements
console.log("Element at index 0: " + myArray[0]); // 4
console.log("Element at index 1: " + myArray[1]); // 8
console.log("Element at index 4: " + myArray[4]); // 55
9

Một mảng là một đối tượng, nó sẽ có các phương thức, dưới đây là danh sách các phương thức của nó:

  • concat() − Hàm được sử dụng để tạo ra một phần tử cho mảng mới từ phần tử của mảng hiện tại.
  • Phương thức concat() trả về một mảng mới bao gồm các phần tử của mảng này ghép (join) với các phần tử của các mảng (hoặc các giá trị) trong các tham số. − Đối tượng được sử dụng như là this khi thực thi hàm callback.
Các tham số:

arrayOrValueN: Một mảng hoặc một giá trị.

  • every()
  • Phương thức này trả về true nếu mọi phần tử trong mảng này thỏa mãn một hàm kiểm tra (test) được cung cấp.
  • 
    var myArray = [ 4, 8, 13, 6, 55, 41, 42, 99, 1 ];
    
    console.log("Length of myArray: " + myArray.length); // 9 Elements
    console.log("Element at index 0: " + myArray[0]); // 4
    console.log("Element at index 1: " + myArray[1]); // 8
    console.log("Element at index 4: " + myArray[4]); // 55
    
    0

array-map-example.js


var names = [ "Trump", "Putin", 100 ];

console.log("Length of array: " + names.length); // 3 Elements
console.log("Element at index 0: " + names[0]); // Trump
console.log("Element at index 1: " + names[1]); // Putin
console.log("Element at index 2: " + names[2]); // 100

// Assign new value to element at index 2:
names[2] = "Merkel";
console.log("Element at index 2: " + names[2]);
0

callback − Một hàm dùng để kiểm tra (test) cho mỗi phần tử của mảng.Math.abs(x) trả về một số là "giá trị tuyệt đối" (absolute value) của x. Đây là một hàm được xây dựng sẵn trong Javascript.

array-map-example2.js


var names = [ "Trump", "Putin", 100 ];

console.log("Length of array: " + names.length); // 3 Elements
console.log("Element at index 0: " + names[0]); // Trump
console.log("Element at index 1: " + names[1]); // Putin
console.log("Element at index 2: " + names[2]); // 100

// Assign new value to element at index 2:
names[2] = "Merkel";
console.log("Element at index 2: " + names[2]);
1

indexOf()

Trả về chỉ số (index) đầu tiên (Nhỏ nhất) của một phần tử trong mảng mà giá trị của phần tử này bằng với một giá trị được chỉ định, hoặc trả về -1 nếu không tìm thấy.


var names = [ "Trump", "Putin", 100 ];

console.log("Length of array: " + names.length); // 3 Elements
console.log("Element at index 0: " + names[0]); // Trump
console.log("Element at index 1: " + names[1]); // Putin
console.log("Element at index 2: " + names[2]); // 100

// Assign new value to element at index 2:
names[2] = "Merkel";
console.log("Element at index 2: " + names[2]);
2

Các tham số:

  • searchValue − Giá trị để tìm kiếm trong mảng. − Giá trị để tìm kiếm trong mảng.
  • fromIndex − Chỉ số (index) để bắt đầu tìm kiếm. Mặc định là 0. − Chỉ số (index) để bắt đầu tìm kiếm. Mặc định là 0.

array-indexOf-example.js


var names = [ "Trump", "Putin", 100 ];

console.log("Length of array: " + names.length); // 3 Elements
console.log("Element at index 0: " + names[0]); // Trump
console.log("Element at index 1: " + names[1]); // Putin
console.log("Element at index 2: " + names[2]); // 100

// Assign new value to element at index 2:
names[2] = "Merkel";
console.log("Element at index 2: " + names[2]);
3

lastIndexOf()

Trả về chỉ số (index) cuối cùng (Lớn nhất) của một phần tử trong mảng mà giá trị của phần tử này bằng với một giá trị được chỉ định, hoặc trả về -1 nếu không tìm thấy.


var names = [ "Trump", "Putin", 100 ];

console.log("Length of array: " + names.length); // 3 Elements
console.log("Element at index 0: " + names[0]); // Trump
console.log("Element at index 1: " + names[1]); // Putin
console.log("Element at index 2: " + names[2]); // 100

// Assign new value to element at index 2:
names[2] = "Merkel";
console.log("Element at index 2: " + names[2]);
4

Các tham số:

  • searchValue − Giá trị để tìm kiếm trong mảng. − Giá trị để tìm kiếm trong mảng.
  • fromIndex − Chỉ số (index) để bắt đầu tìm kiếm. Mặc định là 0. − Các chỉ số được tìm kiếm từ 0 đến toIndex, mặc định toIndex có giá trị bằng độ dài của mảng.

array-lastIndexOf-example.js


var names = [ "Trump", "Putin", 100 ];

console.log("Length of array: " + names.length); // 3 Elements
console.log("Element at index 0: " + names[0]); // Trump
console.log("Element at index 1: " + names[1]); // Putin
console.log("Element at index 2: " + names[2]); // 100

// Assign new value to element at index 2:
names[2] = "Merkel";
console.log("Element at index 2: " + names[2]);
5

lastIndexOf()

Trả về chỉ số (index) cuối cùng (Lớn nhất) của một phần tử trong mảng mà giá trị của phần tử này bằng với một giá trị được chỉ định, hoặc trả về -1 nếu không tìm thấy.

array-pop-example.js


var names = [ "Trump", "Putin", 100 ];

console.log("Length of array: " + names.length); // 3 Elements
console.log("Element at index 0: " + names[0]); // Trump
console.log("Element at index 1: " + names[1]); // Putin
console.log("Element at index 2: " + names[2]); // 100

// Assign new value to element at index 2:
names[2] = "Merkel";
console.log("Element at index 2: " + names[2]);
6

toIndex − Các chỉ số được tìm kiếm từ 0 đến toIndex, mặc định toIndex có giá trị bằng độ dài của mảng.

pop()


var names = [ "Trump", "Putin", 100 ];

console.log("Length of array: " + names.length); // 3 Elements
console.log("Element at index 0: " + names[0]); // Trump
console.log("Element at index 1: " + names[1]); // Putin
console.log("Element at index 2: " + names[2]); // 100

// Assign new value to element at index 2:
names[2] = "Merkel";
console.log("Element at index 2: " + names[2]);
7

array-push-example.js


var names = [ "Trump", "Putin", 100 ];

console.log("Length of array: " + names.length); // 3 Elements
console.log("Element at index 0: " + names[0]); // Trump
console.log("Element at index 1: " + names[1]); // Putin
console.log("Element at index 2: " + names[2]); // 100

// Assign new value to element at index 2:
names[2] = "Merkel";
console.log("Element at index 2: " + names[2]);
8

Loại bỏ phần tử cuối cùng ra khỏi mảng và trả về phần tử này.

push()


var names = [ "Trump", "Putin", 100 ];

console.log("Length of array: " + names.length); // 3 Elements
console.log("Element at index 0: " + names[0]); // Trump
console.log("Element at index 1: " + names[1]); // Putin
console.log("Element at index 2: " + names[2]); // 100

// Assign new value to element at index 2:
names[2] = "Merkel";
console.log("Element at index 2: " + names[2]);
9

Các tham số:

  • searchValue − Giá trị để tìm kiếm trong mảng. − Hàm này sẽ được gọi cho từng phần tử của mảng (Từ trái sang phải). Nó có 2 tham số (value, element) và trả về một giá trị. Giá trị trả về đó sẽ được truyền (pass) vào tham số value cho lần gọi tiếp theo.
  • fromIndex − Chỉ số (index) để bắt đầu tìm kiếm. Mặc định là 0. − Giá trị cho tham số value trong lần gọi đầu tiên hàm callback.

array-reduce-example.js


var fruits = ["Acerola", "Apple", "Banana", "Breadfruit", "Carambola" ];

for( var index = 0; index < fruits.length; index++) {
   console.log("Index: " + index+" Element value: " + fruits[index]);
}
0

lastIndexOf()

push()

Phương thức này nối (append) thêm các phần tử mới vào cuối của mảng hiện tại và trả về độ dài của mảng sau khi đã nối.

Các tham số:

  • reduce() − Hàm này sẽ được gọi cho từng phần tử của mảng (Từ phải sang trái). Nó có 2 tham số (value, element) và trả về một giá trị. Giá trị trả về đó sẽ được truyền (pass) vào tham số value cho lần gọi tiếp theo.
  • fromIndex − Chỉ số (index) để bắt đầu tìm kiếm. Mặc định là 0. − Giá trị cho tham số value trong lần gọi đầu tiên hàm callback.

array-reductRight-example.js


var fruits = ["Acerola", "Apple", "Banana", "Breadfruit", "Carambola" ];

for( var index = 0; index < fruits.length; index++) {
   console.log("Index: " + index+" Element value: " + fruits[index]);
}
2

lastIndexOf()

Trả về chỉ số (index) cuối cùng (Lớn nhất) của một phần tử trong mảng mà giá trị của phần tử này bằng với một giá trị được chỉ định, hoặc trả về -1 nếu không tìm thấy.

array-reverse-example.js


var fruits = ["Acerola", "Apple", "Banana", "Breadfruit", "Carambola" ];

for( var index = 0; index < fruits.length; index++) {
   console.log("Index: " + index+" Element value: " + fruits[index]);
}
3

toIndex − Các chỉ số được tìm kiếm từ 0 đến toIndex, mặc định toIndex có giá trị bằng độ dài của mảng.

pop()

array-shift-example.js


var fruits = ["Acerola", "Apple", "Banana", "Breadfruit", "Carambola" ];

for( var index = 0; index < fruits.length; index++) {
   console.log("Index: " + index+" Element value: " + fruits[index]);
}
4

Loại bỏ phần tử cuối cùng ra khỏi mảng và trả về phần tử này.

push()

Phương thức này nối (append) thêm các phần tử mới vào cuối của mảng hiện tại và trả về độ dài của mảng sau khi đã nối.


var fruits = ["Acerola", "Apple", "Banana", "Breadfruit", "Carambola" ];

for( var index = 0; index < fruits.length; index++) {
   console.log("Index: " + index+" Element value: " + fruits[index]);
}
5

Các tham số:

  • reduce() - Chỉ số bắt đầu. Nếu giá trị này âm, nó giống với begin = length - begin (length là độ dài của mảng).
  • Phương thức này được sử dụng để tính toán trên một mảng và trả về một giá trị duy nhất. - Chỉ số cuối. Nếu giá trị này âm, nó giống với end = length - end (length là độ dài của mảng).

array-slice-example.js


var fruits = ["Acerola", "Apple", "Banana", "Breadfruit", "Carambola" ];

for( var index = 0; index < fruits.length; index++) {
   console.log("Index: " + index+" Element value: " + fruits[index]);
}
6

callback − Hàm này sẽ được gọi cho từng phần tử của mảng (Từ trái sang phải). Nó có 2 tham số (value, element) và trả về một giá trị. Giá trị trả về đó sẽ được truyền (pass) vào tham số value cho lần gọi tiếp theo.

initialValue − Giá trị cho tham số value trong lần gọi đầu tiên hàm callback.

reduceRight()


var fruits = ["Acerola", "Apple", "Banana", "Breadfruit", "Carambola" ];

for( var index = 0; index < fruits.length; index++) {
   console.log("Index: " + index+" Element value: " + fruits[index]);
}
1