Hướng dẫn array in mysql - mảng trong mysql

Điểm hấp dẫn nhất của PHP theo mình là Array, và hầu như trong code, mọi thứ đều là key => value. Do vậy mà bạn biết thêm những hàm built-in rẳng của PHP, mà xử lý cho lẹ là điều hết sức quan trọng. Nếu không, thay vì tập trung vào cái cần làm, bạn lại hì bục sáng tạo ra những cái hàm, ban đầu chỉ là để cho xong task, hoặc là xa hơn là để tự sướng. Nhưng kết quả là, rất ức chế cho thằng khác, vì nó phải suy nghĩ cái đó là cái gì? – Đây là note khá hay mình dẫn từ 1 post của bạn Trần Phong Phú (Fullstackdev tại Sendo). [Xem thêm bài blog về associative array]Xem thêm bài blog về associative array]

Mình vô tình đọc được 1 bài tuts hay của tác giả Anton Bagaiev nên lược dịch lại cho các bạn đọc, không bổ bề ngang cũng bổ bề dọc, chúc các bạn thu được kiến thức hữu ích.

Trong bài tutorial này, mình sẽ liệt kê các hàm xử lý mảng thông dụng trong Php kèm theo ví dụ và cách sử dụng tốt nhất. Đã lập trình Php thì cần biết làm sao sử dụng và làm sao để phối hợp các hàm xử lý mảng để cho code dễ đọc và ngắn gọn hơn.

Hướng dẫn array in mysql - mảng trong mysql

Bắt đầu bằng 1 hàm cơ bản để xử lý keys và values của mảng. Một trong số đó là 

// define array
$array = ['a', 'b', 'c'];

// without list()
$a = $array[0];
$b = $array[1];
$c = $array[2];

// with list()
list($a, $b, $c) = $array;
6, nó tạo 1 mảng kết hợp bằng cách trộn keys của 1 mảng này và values của 1 mảng khác, với điều kiện 2 mảng này bằng nhau.

$keys = ['sky', 'grass', 'orange'];
$values = ['blue', 'green', 'orange'];

$array = array_combine($keys, $values);
print_r($array);

// Array
// (
//     [sky] => blue
//     [grass] => green
//     [orange] => orange
// )

Như bạn đã biết, hàm 

// define array
$array = ['a', 'b', 'c'];

// without list()
$a = $array[0];
$b = $array[1];
$c = $array[2];

// with list()
list($a, $b, $c) = $array;
7 trả về 1 mảng các giá trị đã xác định, 
// define array
$array = ['a', 'b', 'c'];

// without list()
$a = $array[0];
$b = $array[1];
$c = $array[2];

// with list()
list($a, $b, $c) = $array;
8 trả về 1 mảng các key đã cho trước, và 
// define array
$array = ['a', 'b', 'c'];

// without list()
$a = $array[0];
$b = $array[1];
$c = $array[2];

// with list()
list($a, $b, $c) = $array;
9 chuyển đổi ngược lại các keys tương ứng với values :

print_r(array_keys($array)); // ['sky', 'grass', 'orange']
print_r(array_values($array)); // ['blue', 'green', 'orange']
print_r(array_flip($array));

// Array
// (
//     [blue] => sky
//     [green] => grass
//     [orange] => orange
// )

Rút gọn code

Hàm 

$string = 'hello|wild|world';
list($hello, , $world) = explode('|', $string);
echo("$hello, $world"); // hello, world
0, nó không thực sự là hàm, nhưng nó là cấu trức của ngôn ngữ, có chức năng là giúp việc gán các biến ngắn gọn hơn. Đây là 1 ví dụ cơ bản:

// define array
$array = ['a', 'b', 'c'];

// without list()
$a = $array[0];
$b = $array[1];
$c = $array[2];

// with list()
list($a, $b, $c) = $array;

Cấu trúc này hoạt động hoàn hảo với các hàm như 

$string = 'hello|wild|world';
list($hello, , $world) = explode('|', $string);
echo("$hello, $world"); // hello, world
1 hoặc 
$string = 'hello|wild|world';
list($hello, , $world) = explode('|', $string);
echo("$hello, $world"); // hello, world
2. Ngoài ra, bạn có thể bỏ qua một số tham số (parameters), nếu bạn không cần định nghĩa chúng:

$string = 'hello|wild|world';
list($hello, , $world) = explode('|', $string);
echo("$hello, $world"); // hello, world

Ngoài ra,

$string = 'hello|wild|world';
list($hello, , $world) = explode('|', $string);
echo("$hello, $world"); // hello, world
0 có thể sử dụng với 
$string = 'hello|wild|world';
list($hello, , $world) = explode('|', $string);
echo("$hello, $world"); // hello, world
4, làm cho việc xây dựng cấu trúc có vẻ ok hơn:

$arrays = [[1, 2], [3, 4], [5, 6]];

foreach ($arrays as list($a, $b)) {
    $c = $a + $b;
    echo($c . ', '); // 3, 7, 11, 
}

Với hàm 

$string = 'hello|wild|world';
list($hello, , $world) = explode('|', $string);
echo("$hello, $world"); // hello, world
5, bạn có thể xuất một mảng kết hợp sang các biến. Đối với mỗi phần tử của một mảng, một biến sẽ được tạo ra với tên của key và value như là một giá trị của phần tử:

$array = [
    'clothes' => 't-shirt',
    'size'    => 'medium',
    'color'   => 'blue',
];

extract($array);

echo("$clothes $size $color"); // t-shirt medium blue

Lưu ý rằng 

$string = 'hello|wild|world';
list($hello, , $world) = explode('|', $string);
echo("$hello, $world"); // hello, world
5 không an toàn nếu bạn làm việc với dữ liệu người dùng (như trả kết quả theo yêu cầu), vì vậy tốt hơn là sử dụng chức năng này với 
$string = 'hello|wild|world';
list($hello, , $world) = explode('|', $string);
echo("$hello, $world"); // hello, world
7 và 
$string = 'hello|wild|world';
list($hello, , $world) = explode('|', $string);
echo("$hello, $world"); // hello, world
8.

Ngược lại 

$string = 'hello|wild|world';
list($hello, , $world) = explode('|', $string);
echo("$hello, $world"); // hello, world
5 là hàm 
$arrays = [[1, 2], [3, 4], [5, 6]];

foreach ($arrays as list($a, $b)) {
    $c = $a + $b;
    echo($c . ', '); // 3, 7, 11, 
}
0, tạo một mảng kết hợp từ các biến:

$clothes = 't-shirt';
$size = 'medium';
$color = 'blue';

$array = compact('clothes', 'size', 'color');
print_r($array);

// Array
// (
//     [clothes] => t-shirt
//     [size] => medium
//     [color] => blue
// )

Hàm lọc

Một hàm tuyệt vời cho việc lọc mảng, và nó là 

$arrays = [[1, 2], [3, 4], [5, 6]];

foreach ($arrays as list($a, $b)) {
    $c = $a + $b;
    echo($c . ', '); // 3, 7, 11, 
}
1. Truyền mảng vào như là tham số đầu tiên và một hàm anonymous như là tham số thứ 2. Trả về giá trị là 
$arrays = [[1, 2], [3, 4], [5, 6]];

foreach ($arrays as list($a, $b)) {
    $c = $a + $b;
    echo($c . ', '); // 3, 7, 11, 
}
2 trong hàm callback nếu bạn muốn lấy phần tử trong mảng, hoặc 
$arrays = [[1, 2], [3, 4], [5, 6]];

foreach ($arrays as list($a, $b)) {
    $c = $a + $b;
    echo($c . ', '); // 3, 7, 11, 
}
3 nếu không muốn:

$numbers = [20, -3, 50, -99, 55];

$positive = array_filter($numbers, function($number) {
    return $number > 0;
});

print_r($positive); // [0 => 20, 2 => 50, 4 => 55]

Bạn có thể sử dụng 

$arrays = [[1, 2], [3, 4], [5, 6]];

foreach ($arrays as list($a, $b)) {
    $c = $a + $b;
    echo($c . ', '); // 3, 7, 11, 
}
4 hoặc 
$arrays = [[1, 2], [3, 4], [5, 6]];

foreach ($arrays as list($a, $b)) {
    $c = $a + $b;
    echo($c . ', '); // 3, 7, 11, 
}
5 như là một tham số thứ ba để truyền vào keys hoặc cả keys, values vào hàm callback.

Ngoài ra, bạn có thể gọi 

$arrays = [[1, 2], [3, 4], [5, 6]];

foreach ($arrays as list($a, $b)) {
    $c = $a + $b;
    echo($c . ', '); // 3, 7, 11, 
}
1 mà không cần callback để loại bỏ tất cả các giá trị rỗng:

$numbers = [-1, 0, 1];

$not_empty = array_filter($numbers);

print_r($not_empty); // [0 => -1, 2 => 1]

Bạn có thể lấy ra những giá trị duy nhất (unique values) từ 1 mảng bằng cách sử dụng 

$arrays = [[1, 2], [3, 4], [5, 6]];

foreach ($arrays as list($a, $b)) {
    $c = $a + $b;
    echo($c . ', '); // 3, 7, 11, 
}
7. Xem ví dụ để hiểu rõ hơn nhé, chứ không biết diễn tả sao hết:

$array = [1, 1, 1, 1, 2, 2, 2, 3, 4, 5, 5];
$uniques = array_unique($array);

print_r($uniques);

// Array
// (
//     [0] => 1
//     [4] => 2
//     [7] => 3
//     [8] => 4
//     [9] => 5
// )

Với 

$arrays = [[1, 2], [3, 4], [5, 6]];

foreach ($arrays as list($a, $b)) {
    $c = $a + $b;
    echo($c . ', '); // 3, 7, 11, 
}
8, bạn có thể  lấy các giá trị theo cột từ 1 mảng đa chiều, giống như kết quả trả về từ  SQL database hoặc import từ file CSV. Chỉ cần truyền vào 1 mảng  và tên của cột:

print_r(array_keys($array)); // ['sky', 'grass', 'orange']
print_r(array_values($array)); // ['blue', 'green', 'orange']
print_r(array_flip($array));

// Array
// (
//     [blue] => sky
//     [green] => grass
//     [orange] => orange
// )
0

Bắt đầu từ PHP 7, 

$arrays = [[1, 2], [3, 4], [5, 6]];

foreach ($arrays as list($a, $b)) {
    $c = $a + $b;
    echo($c . ', '); // 3, 7, 11, 
}
8 trở nên mạnh mẽ hơn, bởi vì nó được phép xử lý một mảng của các đối tượng (array of objects). Vì vậy làm việc với 1 array of models (thông cảm, cái này mình không biết diễn tả bằng tiếng Việt ra sao hết) trở nên dễ dàng hơn:

print_r(array_keys($array)); // ['sky', 'grass', 'orange']
print_r(array_values($array)); // ['blue', 'green', 'orange']
print_r(array_flip($array));

// Array
// (
//     [blue] => sky
//     [green] => grass
//     [orange] => orange
// )
1

Duyệt mảng

Sử dụng 

$array = [
    'clothes' => 't-shirt',
    'size'    => 'medium',
    'color'   => 'blue',
];

extract($array);

echo("$clothes $size $color"); // t-shirt medium blue
0, bạn có thể apply 1 callback cho tất cả các phần tử của mảng. Bạn truyền vào tên hàm hoặc hàm không xác định (anonymous function) để nhận được 1 mảng mới dựa trên mảng đã cho:

print_r(array_keys($array)); // ['sky', 'grass', 'orange']
print_r(array_values($array)); // ['blue', 'green', 'orange']
print_r(array_flip($array));

// Array
// (
//     [blue] => sky
//     [green] => grass
//     [orange] => orange
// )
2

Có một câu chuyện từ lâu là không có cách nào để truyền values và keys của mảng vào 1 callback, nhưng ta có thể bắt được chúng:

print_r(array_keys($array)); // ['sky', 'grass', 'orange']
print_r(array_values($array)); // ['blue', 'green', 'orange']
print_r(array_flip($array));

// Array
// (
//     [blue] => sky
//     [green] => grass
//     [orange] => orange
// )
3

Nhưng bạn thấy đấy, trông code nhìn dơ dơ. Tốt nhất là nên sử dụng 

$array = [
    'clothes' => 't-shirt',
    'size'    => 'medium',
    'color'   => 'blue',
];

extract($array);

echo("$clothes $size $color"); // t-shirt medium blue
1 để thay thế. Hàm này tuy nhìn giống 
$array = [
    'clothes' => 't-shirt',
    'size'    => 'medium',
    'color'   => 'blue',
];

extract($array);

echo("$clothes $size $color"); // t-shirt medium blue
0, nhưng nó hoạt động theo phương thức khác. Đầu tiên, một mảng tham chiếu được truyền vào, 
$array = [
    'clothes' => 't-shirt',
    'size'    => 'medium',
    'color'   => 'blue',
];

extract($array);

echo("$clothes $size $color"); // t-shirt medium blue
1 không hề tạo ra 1 mảng mới nào, mà nó thay đổi mảng tham chiếu đó.  Vì vậy đối với mảng nguồn (source array), bạn có thể truyền vào giá trị của mảng tham chiếu trong 1 callback, từ đó keys của mảng đó cũng có thể được truyền vào dễ dàng (đọc nhức đầu quá, xem vd là rõ ngay ấy mà):

print_r(array_keys($array)); // ['sky', 'grass', 'orange']
print_r(array_values($array)); // ['blue', 'green', 'orange']
print_r(array_flip($array));

// Array
// (
//     [blue] => sky
//     [green] => grass
//     [orange] => orange
// )
4

Có thể bạn muốn xem:

Trộn mảng

Cách tốt nhất để merge 2 hoặc nhiều mảng trong PHP là sử dụng hàm 

$array = [
    'clothes' => 't-shirt',
    'size'    => 'medium',
    'color'   => 'blue',
];

extract($array);

echo("$clothes $size $color"); // t-shirt medium blue
4. Phần tử của các mảng này sẽ được merge với nhau, keys mảng này sẽ tương ứng values mảng kia:

print_r(array_keys($array)); // ['sky', 'grass', 'orange']
print_r(array_values($array)); // ['blue', 'green', 'orange']
print_r(array_flip($array));

// Array
// (
//     [blue] => sky
//     [green] => grass
//     [orange] => orange
// )
5

Để so sánh 1 mảng nguồn với 1 mảng khác (hoặc nhiều mảng) để trả về 1 mảng chứa sự khác nhau của mảng nguồn đó so với mảng cần so sánh, dùng 

$array = [
    'clothes' => 't-shirt',
    'size'    => 'medium',
    'color'   => 'blue',
];

extract($array);

echo("$clothes $size $color"); // t-shirt medium blue
5. Dùng 
$array = [
    'clothes' => 't-shirt',
    'size'    => 'medium',
    'color'   => 'blue',
];

extract($array);

echo("$clothes $size $color"); // t-shirt medium blue
6 để so sánh hai mảng trả vê các giá trị giống nhau:

print_r(array_keys($array)); // ['sky', 'grass', 'orange']
print_r(array_values($array)); // ['blue', 'green', 'orange']
print_r(array_flip($array));

// Array
// (
//     [blue] => sky
//     [green] => grass
//     [orange] => orange
// )
6

Làm toán với các giá trị của mảng

Sử dụng 

$array = [
    'clothes' => 't-shirt',
    'size'    => 'medium',
    'color'   => 'blue',
];

extract($array);

echo("$clothes $size $color"); // t-shirt medium blue
7 để cộng, 
$array = [
    'clothes' => 't-shirt',
    'size'    => 'medium',
    'color'   => 'blue',
];

extract($array);

echo("$clothes $size $color"); // t-shirt medium blue
8 để nhân, hoặc tạo công thức riêng với 
$array = [
    'clothes' => 't-shirt',
    'size'    => 'medium',
    'color'   => 'blue',
];

extract($array);

echo("$clothes $size $color"); // t-shirt medium blue
9 toàn thứ cơ bản nên nói sơ qua nhe:

print_r(array_keys($array)); // ['sky', 'grass', 'orange']
print_r(array_values($array)); // ['blue', 'green', 'orange']
print_r(array_flip($array));

// Array
// (
//     [blue] => sky
//     [green] => grass
//     [orange] => orange
// )
7

Đếm phần tử của mảng dùng 

$clothes = 't-shirt';
$size = 'medium';
$color = 'blue';

$array = compact('clothes', 'size', 'color');
print_r($array);

// Array
// (
//     [clothes] => t-shirt
//     [size] => medium
//     [color] => blue
// )
0:

print_r(array_keys($array)); // ['sky', 'grass', 'orange']
print_r(array_values($array)); // ['blue', 'green', 'orange']
print_r(array_flip($array));

// Array
// (
//     [blue] => sky
//     [green] => grass
//     [orange] => orange
// )
8

Tạo mảng

Muốn tạo một array từ 5 phần tử với giá trị ban đầu là 0, bạn chỉ cần 

$clothes = 't-shirt';
$size = 'medium';
$color = 'blue';

$array = compact('clothes', 'size', 'color');
print_r($array);

// Array
// (
//     [clothes] => t-shirt
//     [size] => medium
//     [color] => blue
// )
1:

print_r(array_keys($array)); // ['sky', 'grass', 'orange']
print_r(array_values($array)); // ['blue', 'green', 'orange']
print_r(array_flip($array));

// Array
// (
//     [blue] => sky
//     [green] => grass
//     [orange] => orange
// )
9

Tạo mảng với 1 khoảng keys và values nhất định, dùng 

$clothes = 't-shirt';
$size = 'medium';
$color = 'blue';

$array = compact('clothes', 'size', 'color');
print_r($array);

// Array
// (
//     [clothes] => t-shirt
//     [size] => medium
//     [color] => blue
// )
2:

// define array
$array = ['a', 'b', 'c'];

// without list()
$a = $array[0];
$b = $array[1];
$c = $array[2];

// with list()
list($a, $b, $c) = $array;
0

Để lấy ra 1 phần của mảng, ví dụ như 3 phần tử đầu tiên thì dùng 

$clothes = 't-shirt';
$size = 'medium';
$color = 'blue';

$array = compact('clothes', 'size', 'color');
print_r($array);

// Array
// (
//     [clothes] => t-shirt
//     [size] => medium
//     [color] => blue
// )
3:

// define array
$array = ['a', 'b', 'c'];

// without list()
$a = $array[0];
$b = $array[1];
$c = $array[2];

// with list()
list($a, $b, $c) = $array;
1

Phân loại mảng

Bạn nên nhớ rằng mọi chức năng phân loại trong PHP đều hoạt động với các mảng bởi tham chiếu và trả về true khi thành công hay false khi thất bại. Có một chức năng sắp xếp cơ bản được gọi là 

$clothes = 't-shirt';
$size = 'medium';
$color = 'blue';

$array = compact('clothes', 'size', 'color');
print_r($array);

// Array
// (
//     [clothes] => t-shirt
//     [size] => medium
//     [color] => blue
// )
4, và sắp xếp các giá trị theo thứ tự tăng dần mà không lưu keys. Hàm phân loại có thể được thêm vào bởi các ký tự sau:true khi thành công hay false khi thất bại. Có một chức năng sắp xếp cơ bản được gọi là 
$clothes = 't-shirt';
$size = 'medium';
$color = 'blue';

$array = compact('clothes', 'size', 'color');
print_r($array);

// Array
// (
//     [clothes] => t-shirt
//     [size] => medium
//     [color] => blue
// )
4, và sắp xếp các giá trị theo thứ tự tăng dần mà không lưu keys. Hàm phân loại có thể được thêm vào bởi các ký tự sau:

  • a, sort preserving keys, sort preserving keys
  • k, sort by keys, sort by keys
  • r, sort in reverse/descending order, sort in reverse/descending order
  • u, sort with a user function, sort with a user function

Bạn có thể thấy các kết hợp của các chữ cái này trong bảng sau:

a k r u
a k r u
k r u
r r u asort
u u asort

arsort

uasort

// define array
$array = ['a', 'b', 'c'];

// without list()
$a = $array[0];
$b = $array[1];
$c = $array[2];

// with list()
list($a, $b, $c) = $array;
2

ksort

// define array
$array = ['a', 'b', 'c'];

// without list()
$a = $array[0];
$b = $array[1];
$c = $array[2];

// with list()
list($a, $b, $c) = $array;
3

krsort

// define array
$array = ['a', 'b', 'c'];

// without list()
$a = $array[0];
$b = $array[1];
$c = $array[2];

// with list()
list($a, $b, $c) = $array;
4

rsort

// define array
$array = ['a', 'b', 'c'];

// without list()
$a = $array[0];
$b = $array[1];
$c = $array[2];

// with list()
list($a, $b, $c) = $array;
5

usort

Kết hợp các hàm xử lý mảng Like a Boss

Ma thuật thực sự bắt đầu khi bạn bắt đầu kết hợp các hàm xử lý mảng. Đây là cách bạn có thể cắt và xóa các giá trị rỗng chỉ bằng một dòng code với 

$arrays = [[1, 2], [3, 4], [5, 6]];

foreach ($arrays as list($a, $b)) {
    $c = $a + $b;
    echo($c . ', '); // 3, 7, 11, 
}
1 và 
$array = [
    'clothes' => 't-shirt',
    'size'    => 'medium',
    'color'   => 'blue',
];

extract($array);

echo("$clothes $size $color"); // t-shirt medium blue
0:
Mình tổng hợp nhẹ vài hàm xử lý mảng cho bạn tổng quan luôn, cái này không có trong bảng tiếng anh

  • Tạo 1 id khớp với title từ một mảng của models, chúng ta có thể sử dụng sự kết hợp của 
    // define array
    $array = ['a', 'b', 'c'];
    
    // without list()
    $a = $array[0];
    $b = $array[1];
    $c = $array[2];
    
    // with list()
    list($a, $b, $c) = $array;
    6 và 
    $arrays = [[1, 2], [3, 4], [5, 6]];
    
    foreach ($arrays as list($a, $b)) {
        $c = $a + $b;
        echo($c . ', '); // 3, 7, 11, 
    }
    8:array() tạo một mảng
  • Để lấy ra top 3 giá trị của 1 mảng, chúng ta có thể dùng 
    $clothes = 't-shirt';
    $size = 'medium';
    $color = 'blue';
    
    $array = compact('clothes', 'size', 'color');
    print_r($array);
    
    // Array
    // (
    //     [clothes] => t-shirt
    //     [size] => medium
    //     [color] => blue
    // )
    0, 
    $numbers = [20, -3, 50, -99, 55];
    
    $positive = array_filter($numbers, function($number) {
        return $number > 0;
    });
    
    print_r($positive); // [0 => 20, 2 => 50, 4 => 55]
    0, và 
    $clothes = 't-shirt';
    $size = 'medium';
    $color = 'blue';
    
    $array = compact('clothes', 'size', 'color');
    print_r($array);
    
    // Array
    // (
    //     [clothes] => t-shirt
    //     [size] => medium
    //     [color] => blue
    // )
    3:array_change_key_case() đổi tất cả các key của mảng từ chữ thường thành chữ hoa
  • Dễ dàng sử dụng 
    $array = [
        'clothes' => 't-shirt',
        'size'    => 'medium',
        'color'   => 'blue',
    ];
    
    extract($array);
    
    echo("$clothes $size $color"); // t-shirt medium blue
    7 và 
    $array = [
        'clothes' => 't-shirt',
        'size'    => 'medium',
        'color'   => 'blue',
    ];
    
    extract($array);
    
    echo("$clothes $size $color"); // t-shirt medium blue
    0 để tính toán tổng của order trong nhiều row:array_chunk() tách một mảng thành các mảng con
  • Kếtarray_combine()  tạo một mảng có key và value từ value của hai mảng khác.
  • Như bạn thấy, hiểu biết về các hàm xử lý mảng sẽ làm cho code ngắn hơn và dễ đọc hơn. Tất nhiên là PHP có nhiều hàm xử lý mảng khác, tuy nhiên trong bài tuts này chúng ta có thể hiểu rõ được cơ bản nhất để cho code ngon hơn.array_diff() so sánh giá trị 2 mảng trả về những phần tử khác nhau
  • NOTE: Mình tổng hợp nhẹ vài hàm xử lý mảng cho bạn tổng quan luôn, cái này không có trong bảng tiếng anharray_diff_key() so sánh key 2 mảng trả về những phần tử khác nhau
  • Hàm array() tạo một mảngarray_merge() có chức năng gộp 2 mảng thành 1 mảng
  • Hàm array_change_key_case() đổi tất cả các key của mảng từ chữ thường thành chữ hoaarray_push() có chức năng thêm 1 phần tử vào 1 mảng
  • Hàm array_chunk() tách một mảng thành các mảng conarray_search() dùng để search một phần tử theo value và trả về key của phần tử đó
  • Hàm array_combine()  tạo một mảng có key và value từ value của hai mảng khác.array_shift() dùng để xoá phần tử đầu tiên của mảng
  • Hàm array_diff() so sánh giá trị 2 mảng trả về những phần tử khác nhauarray_sum() trả về tổng của các phần tử trong mảng
  • Hàm array_diff_key() so sánh key 2 mảng trả về những phần tử khác nhauarray_intersect() so sánh hai mảng trả vê các giá trị giống nhau
  • Hàm array_merge() có chức năng gộp 2 mảng thành 1 mảngarray_unique() xoá phần tử có giá trị giống nhau trong mảng
  • Hàm array_push() có chức năng thêm 1 phần tử vào 1 mảngarray_values() trả về tất cả giá trị của các phần tử trong mảng
  • Hàm array_search() dùng để search một phần tử theo value và trả về key của phần tử đócount() trả về số phần tử trong mảng
  • Hàm array_shift() dùng để xoá phần tử đầu tiên của mảngarray_keys() trả về tất cả các key của mảng
  • Hàm array_sum() trả về tổng của các phần tử trong mảngshuffle() đảo lộn các phần tử trong mảng
  • Hàm array_intersect() so sánh hai mảng trả vê các giá trị giống nhaurange() tạo một mảng trong một phạm vi của các phần tử
  • Hàm array_unique() xoá phần tử có giá trị giống nhau trong mảngpos() và current() cũng lấy phần tử đầu tiên trong mảng
  • Hàm array_values() trả về tất cả giá trị của các phần tử trong mảnglist() tách các biến từ các phần tử trong mảng
  • Hàm count() trả về số phần tử trong mảngarray_rand() trả về một hoặc nhiều phần tử bất kì theo key trong mảng
  • Hàm array_keys() trả về tất cả các key của mảngarray_replace() thay thế giá trị của mảng đầu tiên bằng giá trị của mảng thứ 2

Hàm shuffle() đảo lộn các phần tử trong mảng