Học viện Chính sách và Phát triển học phí 2022

Học Phí Trường Học Viện Chính Sách Và Phát Triển mới nhất cập nhật. Thông báo mức học phí hệ đại học chính quy căn cứ vào các mã ngành đào tạo. Chi tiết trong bài viết dưới đây, mời thí sinh theo dõi!

  • Cao Đẳng Nấu Ăn Hà Nội Xét Học Bạ 2022

Học phí Học viện Chính sách và Phát triển có sự thay đổi tuỳ theo các mã ngành đào tạo của trường Học Viện Chính Sách Và Phát Triển thông tin được cập nhật liên tục với mức học phí mới nhất hiện tại như sau: 

Học Phí Học Viện Chính Sách Và Phát Triển 2021 - 2022

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Học phí: 300.000 VNĐ/tín chỉ

Số tín chỉ:

Kinh tế quốc tế

Mã ngành: 7310106

Học phí: 300.000 VNĐ/tín chỉ

Số tín chỉ:

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Học phí: 300.000 VNĐ/tín chỉ

Số tín chỉ:

Quản lý nhà nước

Mã ngành: 7310205

Học phí: 300.000 VNĐ/tín chỉ

Số tín chỉ:

Tài chính - ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Học phí: 300.000 VNĐ/tín chỉ

Số tín chỉ:

Kinh tế phát triển

Mã ngành: 7310105

Học phí: 300.000 VNĐ/tín chỉ

Số tín chỉ:

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Học phí: 300.000 VNĐ/tín chỉ

Số tín chỉ:

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Học phí: 300.000 VNĐ/tín chỉ

Số tín chỉ:

Tóm tắt: Trường Học viện chính sách và phát triển thông báo mức học phí của các mã ngành đào tạo hệ đại học chính quy cụ thể như sau:

  • Học phí đối với các ngành đào tạo chương trình chuẩn là 300.000 đ/tín chỉ.

Mức học phí của một tháng, một kỳ hay một năm căn cứ vào số tín chỉ mà sinh viên đăng ký.

Lời kết: Trên đây là thông tin về học phí Học viện Chính sách và phát triển mới nhất do kênh tuyển sinh 24h.vn cập nhật.

Nội Dung Liên Quan:

By: Minh vũ

content:

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỌC VIỆN

CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

Học viện Chính sách và Phát triển học phí 2022

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Học viện Chính sách và Phát triển học phí 2022

         Số: 169 /TB-HVCSPT                                              Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2020

THÔNG BÁO

V/v nộp học phí kỳ I năm học 2020-2021

                                     Kính gửi: Các khoa quản lý sinh viên.

Căn cứ Quyết định số 535/QĐ-HVCSPT ngày 09/07/2020 của Giám đốc Học viện Chính sách và Phát triển về việc quy định mức thu học phí năm học 2020 – 2021;

Căn cứ Thời khóa biểu học kỳ I năm học 2020-2021;

Học viện Chính sách và Phát triển thông báo tới toàn thể sinh viên về việc đóng học phí học kỳ I năm học 2020- 2021, cụ thể như sau:

      1. Mức đóng học phí

- Đối với sinh viên lớp đại trà:             270.000 đồng/tín chỉ.

- Đối với sinh viên lớp chất lượng cao: 700.000 đồng/tín chỉ.

      2. Thời gian nộp học phí: Từ ngày 10/09/2020 đến 25/09/2020.

Lưu ý:

- Theo quy định của ngân hàng sinh viên phải có số dư tối thiểu trong tài khoản: 50.000vnđ;

- Sinh viên sẽ phải đóng các khoản phí khác: Phí duy trì tài khoản ngân hàng là 3.300đ sẽ trừ vào hàng tháng, phí thu tự động mỗi lần quét là 5.500đ (chưa tính các dịch vụ phát sinh khác khi sinh viên làm thẻ đã đăng ký).

- Sinh viên thuộc diện miễn giảm học phí 100% không phải thanh toán học phí.

- Sinh viên thuộc diện miễn giảm học phí 50%, 70% thì sẽ trừ số tiền được miễn giảm và đóng số tiền thực đóng.

- Mọi thắc mắc về học phí liên hệ cô Mai theo số điện thoại: 0868308989.

- Trong thời gian thu học phí, sinh viên chưa thấy ngân hàng quét tiền thì liên hệ trực tiếp bên ngân hàng số Đt: 0353341580 (chị Trang, gọi vào giờ hành chính).

        Đề nghị các khoa quản lý sinh viên thông báo cho sinh viên đóng học phí theo đúng thời gian quy định nêu trên. Ngoài thời gian trên sinh viên không đóng học phí phòng Quản lý đào tạo sẽ hủy học phần theo quy chế đào tạo của Học viện.

Học viện Chính sách và Phát triển thông báo các đơn vị liên quan và toàn thể sinh viên biết và thực hiện./.                   

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phòng CTCTSV (đưa lên bảng tin), website;

- Phòng Quản lý đào tạo;

- Lưu: TCHC, KHTC.

GIÁM ĐỐC

(Đã ký)

PGS, TS. Trần Trọng Nguyên

Chia sẻ kinh nghiệmHọc tập

Học viện Chính sách và Phát triển học phí 2022
Học viện chính sách và phát triển

Học viện Chính sách và Phát triển – trường đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục Đại học quốc dân, Học viện thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hiện có  trụ sở  tại Hà Nội. Học viện Chính sách và Phát triển học phí hiện nay thu theo hình thức tín chỉ theo quy định hiện hành của nhà nước đối với trường đại học công lập. Bài viết dưới đây, Muaban.net sẽ mang đến bạn những thông tin cụ thể về học phí của Học viện Chính sách và Phát triển.

Giới thiệu Học viện Chính sách và Phát triển

Học viện Chính sách và Phát triển học phí 2022
Học viện Chính sách và Phát triển học phí – Học viện đã được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục

Học viện Chính sách và Phát triển được thành lập ngày 4/1/2008 theo Quyết định số 10/QĐ – TTg  của Thủ tướng Chính phủ, thuộc trường Đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Học viện Chính sách và Phát triển đã được công nhận là trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo, học viện với 3 ngành đào tạo đại học đạt chuẩn kiểm định chất lượng.

Hiện trường là cơ sở đào tạo sau Đại học về lĩnh vực chính sách phát triển kinh tế và quản lý. Học viện luôn định hướng để trở thành trường Đại học có uy tín trong hệ thống giáo dục quốc dân về đào tạo, tư vấn, nghiên cứu khoa học và phản biện các chính sách vĩ mô.

Hiện tại, Học viện gồm 10 ngành cùng 19 chuyên ngành đào tạo hệ đại trà:

1. Ngành Kinh tế: Gồm chuyên ngành Đầu tư, Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý công, Chuyên ngành Đấu thầu và quản lý dự án.

2. Ngành Kinh tế số: Bao gồm 2 chuyên ngành: Kinh tế và kinh doanh số và Phân tích dữ liệu lớn trong Kinh tế và Kinh doanh.

3. Ngành Kinh tế quốc tế: Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại và Chuyên ngành Thương mại quốc tế và Logistics.

4. Ngành Kinh tế phát triển: Gồm Kinh tế phát triển và Kế hoạch phát triển.

5. Ngành Quản trị kinh doanh: Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp, Chuyên ngành Quản trị Marketing, Chuyên ngành Quản trị kinh doanh du lịch.

6. Ngành Tài chính – Ngân hàng: Chuyên ngành Tài chính, Chuyên ngành Ngân hàng, Chuyên ngành Thẩm định giá.

7. Ngành Quản lý Nhà nước với chuyên ngành Quản lý công.

8. Ngành Luật Kinh tế: Chuyên ngành  Luật Đầu tư – Kinh doanh.

9. Ngành Kế toán:  Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán.

10. Ngôn ngữ Anh:  Chuyên ngành Tiếng anh Kinh tế và Kinh doanh

>>> Tham khảo thêm: Học phí trường HUTECH mới nhất 2022 dành cho sinh viên

Có 2 ngành gồm 3 chuyên ngành đào tạo chuẩn quốc tế:

1. Ngành Kinh tế quốc tế: Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại.

2. Ngành Tài chính – Ngân hàng: Chuyên ngành Tài chính, Chuyên ngành Đầu tư.

Đào tạo sau đại học trình độ Thạc sĩ có 06 chuyên ngành:

1. Chính sách công.

2. Tài chính – Ngân hàng.

3. Kinh tế quốc tế.

4. Kinh tế phát triển.

5. Quản trị kinh doanh.

6. Kinh tế quản lý công (Thuộc chương trình liên kết đào tạo với trường Đại học Rennes 1 – Pháp).

Trường Chính sách và Phát triển tổ chức đào tạo 100% trình độ đại học hệ chính quy theo học chế tín chỉ cho sinh viên.

Quy mô đào tạo hiện tại: gần 4.000 sinh viên và 150 học viên cao học. Đội ngũ cán bộ, giảng viên lâu năm của trường bao gồm các nhà giáo ưu tú, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ được đào tạo tại các trường đại học danh tiếng của Việt Nam và  đại học ngoài nước.

Trong xu thế hội nhập quốc tế, trường đang liên kết với các tổ chức quốc tế như:  Đại học Indiana, Đại học Purdue,Đại học Portland, Đại học Bang California (tại Hoa Kỳ) , Đại học Middlesex, Đại học Loughborough,…

Với các điều kiện vật chất như cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị hiện đại, hạ tầng công nghệ thông tin, thông tin liên lạc, học liệu đảm bảo chất lượng sẽ đáp ứng đầy đủ nhu cầu về môi trường, học tập, nghiên cứu, giảng viên và sinh hoạt của sinh viên.

>>> Tham khảo thêm: Học phí trường Đại học Sư phạm TP HCM năm 2022 mới nhất

Học viện Chính sách và Phát triển học phí 

Học viện Chính sách và Phát triển học phí 2022
Học viện Chính sách và Phát triển học phí nằm ở tầm trung.

Học viện Chính sách và Phát triển học phí 2021

  • Học viện Chính sách và Phát triển Học phí hệ chuẩn đào tạo: 300.000 đồng/tín chỉ tương đương 9.500.000 đồng/năm học, 38.000.000 đồng/khóa học.
  • Học viện Chính sách và phát triển học phí cho các khóa học tiêu chuẩn quốc tế dự kiến ​​là 730.000 đồng/tín chỉ, tương đương 27.000.000 đồng/năm và 108.000.000 đồng/khóa học. Tiêu chuẩn quốc tế Kinh tế đối ngoại; Chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, Chuyên ngành Tài chính Tiêu chuẩn Quốc tế; Chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, Chuyên ngành Đầu tư Tiêu chuẩn Quốc tế; Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh, Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh Tiêu chuẩn Quốc tế) Trường Chính sách và Phát triển 2020 – 2021 Học phí cho khóa học phổ thông xấp xỉ 8.000.000 đồng/năm học (270.000 đồng/tín chỉ).

Học viện Chính sách và Phát triển học phí 2020

  • Trường Chính sách và Phát triển 2020 – 2021 Học phí cho khóa học phổ thông xấp xỉ 8.000.000 đồng cho 1 năm học (270.000 đồng tương đương 1 tín chỉ).
  • Học viện Chính sách và phát triển học phí của chương trình Chuẩn quốc tế năm học 2020 – 2021 dự kiến là 700.000 VNĐ với 1 tín chỉ, tương đương với khoảng 26 triệu đồng cho 1 năm học (tùy vào số lượng tín chỉ mỗi năm học mà sinh viên lựa chọn để học). Các ngành: Ngành Kinh tế quốc tế- chuyên ngành Kinh tế đối ngoại chuẩn quốc tế, Ngành Tài chính – Ngân hàng – Chuyên ngành Tài chính chuẩn quốc tế, Ngành Tài chính – Ngân hàng – Chuyên ngành Đầu tư chuẩn quốc tế, Ngành Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Quản trị kinh doanh chuẩn quốc tế.

Học viện Chính sách và phát triển học phí 2019

  • Học viện Chính sách và phát triển học phí chương trình hệ chuẩn 2019 là 250.000 đồng cho 1 tín chỉ tương đương 8.000.000 đồng cho 1 năm học và 32.000.000 đồng cho  khoá học. 
  • Học viện Chính sách và phát triển học phí hệ đào tạo chất lượng cao là 650.000 VNĐ cho 1 tín chỉ, tương đương với 24 triệu đồng cho 1 năm học (các ngành: Ngành Kinh tế quốc tế, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại, Ngành Tài chính – Ngân hàng cùng với Chuyên ngành Tài chính, chuyên ngành Đầu tư, Ngành Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành Quản trị kinh doanh)

>>> Tham khảo thêm: Học phí UEF Đại học Kinh Tế Tài Chính Thành phố Hồ Chí Minh

Học viện Chính sách và Phát triển điểm chuẩn

Điểm Chuẩn Xét Kết Quả Kỳ Thi Tốt Nghiệp THPT 2021

Mã ngành Ngành học Tổ hợp môn Điểm chuẩn
7310101 Kinh tế A00; A01; D01; C01 24.95
7310105 Kinh tế phát triển A00; A01; D01; C02 24.85
7310106 Kinh tế quốc tế A00; A01; D01; D07 25.6
7310112 Kinh tế số A00; A01; D01; C01 24.65
7310205 Quản lý Nhà nước C00; A01; D01; D09 24
7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; C01 25.25
7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; A01; D01; D07 25.35
7340301 Kế toán A00; A01; D01; C01 25.05
7380107 Luật Kinh tế C00; A01; D01; D09 26

Điểm Chuẩn Phương Thức Xét Học Bạ 2021

Tên Ngành  Mã Ngành Điểm Chuẩn (thang điểm 10) Điểm Chuẩn (thang điểm 30)
Kinh Tế 7310101 8.5 25.5
Kinh Tế Phát Triển 7310105 8.4 25.2
Kinh Tế Quốc Tế 7310106 9.0 27.0
Kinh tế số 7310112 8.3 24.9
Quản Lý Nhà Nước 7310205 8.1 24.3
Quản Trị Kinh Doanh 7340101 9.0 27.0
Tài Chính – Ngân Hàng 7340201 8.8 26.4
Kế toán 7340301 8.8 26.4
Luật Kinh Tế 7380107 8.8 26.4

Điểm Chuẩn Phương Thức Xét Kết Quả Kỳ Thi Tốt Nghiệp THPT 2020

Học viện Chính sách và Phát triển học phí 2022
Học viện chính sách và phát triển học phí – điểm chuẩn theo phương thức xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020

Điểm Chuẩn Phương Thức Xét Học Bạ 2020

Tên Ngành  Mã Ngành Điểm Chuẩn
Kinh Tế 7310101 22.50
Kinh Tế Phát Triển 7310105 21.65
Kinh Tế Quốc Tế 7310106 25.50
Quản Lý Nhà Nước 7310205 20.85
Quản Trị Kinh Doanh 7340101 25.50
Tài Chính – Ngân Hàng 7340201 23.50
Luật Kinh Tế 7380107 21.25

Điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển 2019

Trường có tất cả 550 chỉ tiêu tuyển sinh cho 5 ngành đào tạo vào năm 2019: Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Quản lí nhà nước, Quản trị kinh doanh và Tài chính- Ngân hàng. Phương thức tuyển sinh của nhà trường là xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia. Với nguyên tắc xét tuyển theo ngành từ  điểm cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự nguyện vọng. Vì vậy thí sinh cần có quyền sắp xếp nguyện vọng yêu thích lên đầu danh sách nguyện vọng đăng ký. 

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 
Điểm chuẩn xét theo phương thức xét tuyển kết hợp.   ——
Kinh tế A00, A01, C01, D01 19
Kinh tế quốc tế A00, A01, D01, D07 19
Quản lí nhà nước A00, A01, C02, D01 19
Quản trị kinh doanh A00, A01, C01, D01 19
Tài chính- Ngân hàng A00, A01, D01, D07 19

Học viện Chính sách và Phát triển tuyển sinh

Những ngành tuyển sinh

Các ngành tuyển sinh của Học viện Chính sách và Phát triển năm 2022 như sau:

  • Ngành Kinh tế
  • Mã ngành: 7310101
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Đầu tư
    • Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý công
    • Chuyên ngành Đấu thầu và quản lý dự án
  • Tổ hợp môn xét tuyển: A00, A01, C01, D01
  • Ngành Kinh tế quốc tế
  • Mã ngành: 7310106
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại
    • Chuyên ngành Thương mại quốc tế và Logistics
  • Tổ hợp môn xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Kinh tế phát triển
  • Mã ngành: 7310205
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Kinh tế phát triển
    • Chuyên ngành Kế hoạch phát triển
  • Tổ hợp môn xét tuyển: A00, A01, C02, D01
  • Ngành Quản trị kinh doanh
  • Mã ngành: 7340101
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp
    • Chuyên ngành Quản trị kinh doanh du lịch
    • Chuyên ngành Marketing
  • Tổ hợp môn xét tuyển: A00, A01, C01, D01
  • Ngành Tài chính – Ngân hàng
  • Mã ngành: 7340201
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Tài chính
    • Chuyên ngành Ngân hàng
    • Chuyên ngành Thẩm định giá
  • Tổ hợp môn xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Ngành Quản lý nhà nước (chuyên ngành Quản lý công)
  • Mã ngành: 7310205
  • Chỉ tiêu: 70
  • Tổ hợp môn xét tuyển: A00, C00, D01, D09
  • Ngành Luật kinh tế (Chuyên ngành Luật đầu tư – Kinh doanh)
  • Mã ngành: 7380107
  • Tổ hợp môn xét tuyển: A00, C00, D01, D09
  • Ngành Kế toán (Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán)
  • Mã ngành: 7340301
  • Tổ hợp môn xét tuyển: A00, A01, C01, D01
  • Ngành Kinh tế số
  • Mã ngành: 7310112
  • Các chuyên ngành:
    • Chuyên ngành Kinh tế và kinh doanh số
    • Chuyên ngành Phân tích dữ liệu lớn trong Kinh tế và Kinh doanh
  • Tổ hợp môn xét tuyển: A00, A01, C01, D01
  • Ngành Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành Tiếng Anh kinh tế và kinh doanh)
  • Mã ngành: 7220201
  • Tổ hợp môn xét tuyển: A01, D01, D07, D10

Cách thức xét tuyển của Học viên Chính sách và Phát triển

Xét học bạ THPT

  • Xét kết quả học tập THPT lớp 11 và HK1 lớp 12
Học viện Chính sách và Phát triển học phí 2022
Học viện chính sách và phát triển học phí – Cách thức xét tuyển của Học viên Chính sách và phát triển

Thời gian nhận hồ sơ trực tuyến xét tuyển: Từ ngày 1/4 đến 12/7/2022.

Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có điểm TBC của 3 môn thuộc  tổ hợp xét tuyển của 2 học kỳ lớp 11 và HK1 lớp 12 >= 7.5 (Ngành Quản lý nhà nước >= 7.0)

Nguyên tắc xét tuyển: Xét theo điểm từ điểm cao xuống  thấp đến hết chỉ tiêu xét tuyển, điểm xét tuyển theo thang 30 được tính như sau:

  • ĐXT = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó, Điểm môn 1; môn 2; môn 3 lần lượt là điểm TBC các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành.

Riêng ngành Ngôn ngữ Anh thì điểm tiếng Anh hệ số 2.

  • Xét kết quả học tập THPT lớp 12

Thời gian nhận hồ sơ trực tuyến của trường: Từ ngày 1/4 đến 12/7/2022.

Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh có điểm TBC của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển lớp 12 ( học kỳ 1 và học kỳ 2 của lớp 12) >= 7.5 ( riêng với ngành Quản lý nhà nước >= 7.0)

Nguyên tắc xét tuyển: Xét theo điểm từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu xét tuyển, điểm xét tuyển theo thang 30 tính theo công thức dưới đây:

  • ĐXT = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó, Điểm môn 1; môn 2; môn 3 lần lượt là điểm TBC các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành.

Riêng ngành Ngôn ngữ Anh thì điểm tiếng Anh hệ số 2.

Xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2022

Thời gian nhận hồ sơ: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

>>> Tham khảo thêm: Ưu điểm trường tư là gì? 10 trường đại học tư top đầu

Xét kết quả thi đánh giá năng lực

Học viện Chính sách và Phát triển học phí 2022
Học viện Chính sách và Phát triển học phí – Tuyển sinh xét theo kết quả thi đánh giá năng lực
  • Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN năm 2022

Thời gian nhận hồ sơ : Từ ngày 1/4 – 12/7/2022.

Điều kiện nhận hồ sơ: Các thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN năm 2022 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Học viện >= 75 điểm.

Nguyên tắc xét tuyển: Xét theo điểm từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu xét tuyển, điểm xét tuyển theo thang 30 được tính theo công thức sau:

ĐXT = Điểm thi ĐGNL x 30 / 150 + Điểm ưu tiên (nếu có)

  • Xét kết quả thi đánh giá tư duy của trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022

Thời gian nhận hồ sơ trực tuyến: Dự kiến là cuối tháng 7/2022 theo thông báo của Học viện.

Điều kiện nhận hồ sơ: Thí sinh tham gia kỳ thi đánh giá tư duy của trường Đại học  Bách khoa Hà Nội năm 2022 tổ hợp K02 (NK1, NK2, NK3): Toán, Đọc hiểu và Tiếng Anh.

Nguyên tắc xét tuyển: Xét theo điểm từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu xét tuyển, điểm xét tuyển theo thang 30 tính như sau:

ĐXT = Điểm thi đánh giá tư duy quy đổi theo thang 30 + Điểm ưu tiên (nếu 

Xét tuyển theo đề án riêng của trường

+ Đối tượng 1: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện

+ Đối tượng 2: Thí sinh học tại các trường chuyên, có điểm trung bình chung học tập lớp 12 từ 7,0 trở lên.

+ Đối tượng 3: Thí sinh học tại các trường THPT có điểm trung bình chung học tập lớp 12 từ 7,0 điểm trở lên và có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 4.5 trở lên hoặc tương đương (TOEIC 450, TOEFL: 450 ITP; 133 CBT; 45 iBT; ...)

+ Thời gian nhận hồ sơ: Từ 01/04/2021 – 31/07/2021

+ Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Tháng 08/2021

– Xét tuyển dựa trên điểm trung bình chung học tập 03 học kỳ:

+ Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình cộng (TBC) của điểm trung bình chung học tập 03 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và HK1 lớp 12) từ 7,0 trở lên (riêng ngành QLNN từ 6,5 trở lên).

Điểm xét tuyến = (TBCHK1 lớp 11 + TBCHK2 lớp 11 + TBCHK1 lớp 12 + điểm ưu tiên nếu có)/3.

+ Thời gian nhận hồ sơ: Từ 01/03/2021 – 31/05/2021

+ Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Tháng 06/2021

– Xét tuyển dựa trên tổng điểm trung bình chung học tập lớp 12 của các môn nằm trong tổ hợp xét tuyển của Học viện:

+ Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình cộng 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (Điểm học tập lớp 12) từ 7,0 trở lên, riêng ngành QLNN từ 6,5 điểm.

+ Thời gian nhận hồ sơ: Từ 10/06/2021 – 30/06/2021.

+ Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Tháng 07/2021.

– Xét tuyển kết hợp giữa điểm trung bình chung học tập lớp 12 và điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (Học viện sẽ thông báo xét tuyển nếu còn chỉ tiêu):

+ Thí sinh có điểm trung bình chung học tập lớp 12 từ 7,0 điểm trở lên và có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của môn Toán hoặc Ngữ văn hoặc Tiếng Anh từ 7,0 trở lên;

+ Thời gian nhận hồ sơ: 10/07/2021 – 31/07/2021.

+ Thời gian công bố kết quả xét tuyển: tháng 08/2021.

Xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT

Học viện Chính sách và Phát triển học phí 2022
Học viện Chính sách và Phát triển học phí – Các đối tượng xét tuyển theo quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục 

Đối tượng tuyển sinh:

Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành

Không bị vi phạm pháp luật, không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Bài viết trên đây, Muaban.net đã cung cấp cho bạn về Học viện Chính sách và Phát triển học phí bao nhiêu? Bên cạnh đó là những thông tin xoay quanh các phương thức tuyển sinh cho các bạn sĩ tử. Muaban.net tin rằng với bài viết trên sẽ giúp bạn đọc có cái nhìn cận cảnh hơn về Học viện Chính sách và phát triển! Theo dõi Muaban.net để cập nhật các thông tin mới nhất có thể!

Ngoài ra bạn có thể kham khảo thêm những tin đăng về tìm việc làm, mua bán nhà đất, thuê phòng trọ,…. tại muaban.net. Chúc bạn tìm được những tin đăng phù hợp với nhu cầu của mình.

- Advertisment -

Học viện Chính sách và Phát triển học phí 2022