Hóa học 9 Bài 4: Một số axit quan trọng được VnDoc biên soạn, tổng hợp toàn bộ kiến thức trọng tâm Hóa học 9 bài 4, kèm các bài tập vận dụng liên quan giúp đi sâu vào tính chất của một số axit điển hình. Từ đó giúp các bạn vận dụng làm các dạng bài tập dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 Một số axit quan trọng. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết. Show Một số axit quan trọngI. Tóm tắt nội dung kiến thức trọng tâm1. Axit clohidric1.1. Tính chất hóa học (HCl có đầy đủ tính chất hóa học của axit)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
HCl + KOH → KCl + H2O
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O 1.2. Ứng dụng
2. Axit sunfuric2.1. Tính chất vật lí
Chú ý: Khi pha loãng axit sunfuric đặc: Rót từ từ axit đặc vào nước, khuấy đều. Tuyệt đối không làm ngược lại. 2.2. Tính chất hóa học
+ Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ + Tác dụng với kim loại (Al, Fe, Zn, Mg,…) → muối sunfat + khí hidro Ví dụ: Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2 + Tác dụng với bazơ → muối sunfat + nước Ví dụ: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + Tác dụng với oxit bazơ → muối sunfat + nước Ví dụ: BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O + Tác dụng với muối → muối (mới) + axit (mới) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl
Có những tính chất hóa học riêng + Tác dụng với hầu hết các kim lọai trừ (Au, Pt) → muối sunfat, không giải phóng khí hidro Ví dụ: Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O + Tính háo nước: C12H22O11 11H2O + 12C 2.3. Ứng dụng H2SO4 có rất nhiều ứng dụng quan trọng như: phẩm nhuộm, phân bón, chất tẩy rửa tổng hợp, chất dẻo, ắc quy. 2.4. Sản xuất axit sunfuric Sơ đồ phản ứng: S → SO2 → SO3 → H2SO4 3. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat3.1. Phân biệt H2SO4 và muối sunfat
3.2. Nhận biết gốc sunfat Dùng dung dịch muối BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2 => hiện tượng: có kết tủa trắng Phản ứng: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH \>> Bài tiếp theo: Hóa học 9 Bài 5: Luyện tập tính chất hóa học oxit và axit II. Câu hỏi luyện tập củng cốĐể củng cố nội dung lý thuyết, cũng như kĩ năng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan, VnDoc đã biên soạn bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan có đáp án. Bạn đọc có thể làm trực tiếp tự đánh giá kết quả. Mời các bạn tham khảo làm trực tiếp tại: III. Bài tập mở rộng củng cốCâu 1. Dãy chất nào dưới đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
Câu 2. Chất nào dưới đây không tác dụng được với axit H2SO4 đặc nguội
Câu 3. Muối pha loãng axit sunfuric đặc người ta làm như thế nào?
Câu 4. Cho biết hiện tượng của phản ứng sau: Khi cho axit sunfuric đặc vào ống nghiệm đựng một lá đồng nhỏ và đun nóng nhẹ.
Câu 5. Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng?
Câu 6. Khi nhỏ từ từ axit sunfuric đặc vào ống nghiệm đựng đường, thấy:
Câu 7. Chất nào dưới đây không dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng?
Câu 8. Cho a gam FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 200ml dung dịch FeSO4 1M. Giá trị của a là:
Câu 9. Nung nóng 26,2 gam hỗn hợp kim loại gồm: Mg, Al, Zn trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40,6 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hoàn tan hết lượng oxit trên cần V lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị V là:
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO và FeCO3 vào V lít dung dịch HCl 0,4M thấy thoát ra hỗn hợp khí B có tỉ khối B có tỉ khối hơi so với He bằng 7,5 và tạo thành 31,75 gam muối clorua. Thành phần % khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 11. Cho 8 gam đồng (II) oxit phản ứng với dung dịch axit clohiđric lấy dư, sau khi phản ứng hoàn toàn dung dịch thu được có chứa m gam muối đồng (II) clorua. Giá trị của m là:
IV. Đáp án - Hướng dẫn giải bài tập1 B2 B3 B4 D5 A6 A7 A8 B9 A10 B Câu 1. BaO + 2H2SO4 → Ba(HSO4)2 + H2O BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Câu 5. 4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O Câu 8. nFeSO4 \= 0,2 mol Phương trình phản ứng hóa học FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O Theo phương trình hóa học: nFeO = nFeSO4 \= 0,2 mol => mFeO= 0,2.72 = 14,4 gam Câu 9. Theo định luật bảo toàn khối lượng: mkim loại + moxi = moxit \=> moxi = moxit - mkim loại = 40,6 - 26,2 = 14,4 (gam) Số mol O2 phản ứng bằng: nO2 = mO2/MO2 = 14,4/32 = 0,45 (mol) Phương trình hóa học phản ứng: 2Mg + O2 2MgO 4Al + 3O2 2Al2O3 2Zn + O2 2ZnO MgO + HCl → MgCl2 + H2O Al2O3 + 2HCl → 2AlCl3 + 3H2O ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O Nhận thấy: nO2 (phản ứng) = nH2O (tạo thành) = 1/2nHCl (phản ứng) \=> 0,45 = nH2O =1/2nHCl => ![\left{ \begin{array}{l} n{H_2}O = 0,45mol\ nHCl = 0,45.2 = 0,9mol \end{array} \right.](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0An%7BH_2%7DO%20%3D%200%2C45mol%5C%5C%0AnHCl%20%3D%200%2C45.2%20%3D%200%2C9mol%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.) \=> VHCl = nHCl/CMHCl Câu 10. Phương trình hóa học Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 x → 2x x x (mol) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O y → 2y → z → z (mol) Số mol FeCl2: nFeCl2 = mFeCl2/MFeCl2 = 31,75/127 = 0,25 (mol) Fe, FeO, FeCO3 lần lượt x, y, z Khối lượng hỗn hợp ban đầu: 56x + 72y + 116 z = 21,6 (1) Số mol muối FeCl2 tạo thành: x + y + z = 0,25 (2) Tỉ khối của hỗn hợp B so với kí He bằng 7,5 ![\begin{array}{l} {d_{B/He}} = \frac{{\overline {{M_B}} }}{{{M_{He}}}} = \frac{{\overline {{M_B}} }}{4} = 7,5 = \overline {{M_B}} = 7,5.4 = 30\ Mà \overline {{M_B}} = \frac{{{n_{{H_2}}}.{M_{{H_2}}} + {n_{C{O_2}}}.{M_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}}} + {n_{C{O_2}}}}} = \frac{{2x + 44z}}{{x + z}} = 30 = 2x - z = 0 (3) \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%7Bd_%7BB%2FHe%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%5Coverline%20%7B%7BM_B%7D%7D%20%7D%7D%7B%7B%7BM_%7BHe%7D%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%5Coverline%20%7B%7BM_B%7D%7D%20%7D%7D%7B4%7D%20%3D%207%2C5%20%3D%20%20%3E%20%5Coverline%20%7B%7BM_B%7D%7D%20%20%3D%207%2C5.4%20%3D%2030%5C%5C%0AM%C3%A0%20%20%5Coverline%20%7B%7BM_B%7D%7D%20%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%7Bn_%7B%7BH_2%7D%7D%7D.%7BM_%7B%7BH_2%7D%7D%7D%20%2B%20%7Bn_%7BC%7BO_2%7D%7D%7D.%7BM_%7BC%7BO_2%7D%7D%7D%7D%7D%7B%7B%7Bn_%7B%7BH_2%7D%7D%7D%20%2B%20%7Bn_%7BC%7BO_2%7D%7D%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B2x%20%2B%2044z%7D%7D%7B%7Bx%20%2B%20z%7D%7D%20%3D%2030%20%3C%20%20%3D%20%20%3E%202x%20-%20z%20%3D%200%20(3)%0A%5Cend%7Barray%7D) Giải hệ 3 phương trình (1), (2), (3) ta được: x = 0,05; y = 0,1, z = 0,1 \=> %mFe = (0,05.56)/21,6.100% = 12,96% Câu 11. nCuO = mCuO/ MCuO = 16/(64+16) = 0,2 (mol) Phương trình hóa học: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O 0,2 → 0,2 (mol) Theo phương trình hóa học: nCuCl2 = nCuO = 0,2 (mol) ⟹ mCuCl2 = nCuCl2. MCuCl2 = 0,2. (64 + 2.35,5) = 27 (g) V. Giải bài tập Hóa 9 bài 4 Một số axit quan trọngĐể giúp bạn đọc có thể hoàn thành tốt các dạng bài tập sau mỗi bài học cũng như có thể học tốt hơn với môn Hóa học, VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải chi tiết bài tập sách giáo khoa hóa 9 bài 4 tại: Giải bài tập Hóa 9 bài 4: Một số axit quan trọng ................... Ngoài Hóa 9 Bài 4. Để có kết quả cao hơn trong học tập, mời các bạn tham khảo thêm Hóa 9, Giải SBT Hóa 9, Trắc nghiệm Hóa học 9... được cập nhật liên tục trên VnDoc. |