Theo quy định hiện hành: Người bán hàng hóa được chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hoá hữu hình trong quá trình lưu thông và chỉ được chuyển đổi một (01) lần. Tuy nhiên, quy định tại Nghị định 119/2018/NĐ-CP và Nghị định 123/2020/NĐ-CP lại có điểm khác biệt về hóa đơn chuyển đổi. Show
Cụ thể, HĐĐT chuyển đổi có định dạng như thế nào? điều kiện chuyển đổi? giá trị pháp lý? ký hiệu? … doanh nghiệp xem chi tiết tại bài viết dưới đây: I. Quy định hiện hành về chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy1. Khi nào cần chuyển đổi hóa đơn điện tử?Theo quy định tai Khoản 1, Điều 12 Thông tư 32/2011/TT-BTC: – Người bán hàng hóa được chuyển HĐĐT sang HĐ giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hoá hữu hình trong quá trình lưu thông và chỉ được chuyển đổi một (01) lần. Theo đó, HĐĐT chuyển đổi sang HĐ giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa phải đáp ứng các quy định nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điều này và phải có chữ ký người đại diện theo pháp luật của người bán, dấu của người bán. – Người mua, người bán được chuyển đổi HĐĐT sang HĐ giấy để phục vụ việc lưu trữ chứng từ kế toán theo quy định của Luật Kế tóan. HĐĐT chuyển sang hóa đơn giấy phục vụ lưu trữ chứng từ kế tóan phải đáp ứng các quy định nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điều này. 2. HĐ chuyển đổi cần đáp ứng điều kiện gì?Hóa đơn điện tử chuyển sang hóa đơn giấy phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
3. Hóa đơn chuyển đổi có giá trị pháp lý không?Theo quy định hiện hành, HĐĐT chuyển đổi có giá trị pháp lý khi bảo đảm các yêu cầu về tính toàn vẹn của thông tin trên HĐ nguồn, ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi và chữ ký, họ tên của người thực hiện chuyển đổi được thực hiện theo quy định của pháp luật về chuyển đổi chứng từ điện tử. 4. Ký hiệu phân biệt trên hóa đơn chuyển đổiKý hiệu riêng trên hóa đơn chuyển đổi từ HĐĐT sang HĐ dạng giấy bao gồm đầy đủ các thông tin sau:
II. So sánh quy định về hóa đơn điện tử chuyển đổi tại Nghị định 119 & Nghị định 123Nghị định 119/2018/NĐ-CP, Thông tư 68/2019/TT-BTC Nghị định 123/2020/NĐ-CP 1. Quy định HĐĐT hợp pháp được chuyển đổi thành chứng từ giấy HĐĐT, chứng từ điện tử hợp pháp được chuyển thành hóa đơn, chứng từ giấy khi có yêu cầu nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, cơ quan kiểm toán, thanh tra, kiểm tra, điều tra và theo quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra và điều tra. 2. Điều kiện Việc chuyển đổi HĐĐT thành chứng từ giấy phải bảo đảm sự khớp đúng giữa nội dung của HĐĐT và chứng từ giấy sau khi chuyển Việc chuyển đổi HĐĐT thành chứng từ giấy phải bảo đảm sự khớp đúng giữa nội dung của HĐĐT và chứng từ giấy sau khi chuyển 3. Giá trị pháp lý HĐĐT được chuyển thành chứng từ giấy thì chứng từ giấy chỉ có giá trị lưu giữ để ghi sổ, theo dõi theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về giao dịch điện tử, không có hiệu lực để giao dịch, thanh toán, trừ trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định này HĐĐT được chuyển thành chứng từ giấy thì chứng từ giấy chỉ có giá trị lưu giữ để ghi sổ, theo dõi theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về giao dịch điện tử, không có hiệu lực để giao dịch, thanh toán, trừ trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định này. Trên phần mềm hóa đơn điện tử My-Invoice cho phép người bán, người mua xử lý đầy đủ các nghiệp vụ quản lý hóa đơn trong đó có thao tác chuyển sang HĐ giấy nhanh chóng. Phần mềm đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ theo Thông tư 32/2011/TT-BTC, Thông tư 39/2014/TT-BTC và sẵn sàng đáp ứng Nghị định 119/2018/NĐ-CP, Thông tư68/2019/TT-BTC, Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Để doanh nghiệp dễ dàng sử dụng, My-invoice hỗ trợ tối đa chi phí triển khai hóa đơn điện tử. Khách hàng có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm hóa đơn điện tử My-Invoice vui lòng liên hệ Hotline: 0961 980 498 Theo quy định của pháp luật thì người bán hàng được cho phép chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn bằng giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ của mặt hàng đưa ra thị trường trong quá trình kinh doanh. Và người bán chỉ được chuyển đổi duy nhất một lần. Vậy thế nào là hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tử và nguyên tắc khi chuyển đổi hóa đơn? Hôm nay, bạn hãy cùng NewCA giải đáp các thắc mắc trong bài viết dưới đây nhé. Hóa đơn chuyển đổi có chức năng gì?Hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tửBộ Tài chính Việt Nam ban hành Khoản 1, Điều 12, Thông tư 32/2011/TT-BTC đã quy định rõ ràng về việc doanh nghiệp có thể chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy như một cách để chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. Tuy vậy, việc chuyển đổi này cần phải tuân thủ một số các nguyên tắc nhất định và cần có chữ ký cũng như đóng dấu của người đại diện theo pháp luật bên bán hàng. Bên cạnh đó, chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn bằng giấy cũng giúp doanh nghiệp lưu trữ chứng từ trong quá trình kế kiểm theo đúng quy định của pháp luật hiện thời. Vì vậy, nhiều người đã chọn phương thức chuyển đổi đặc biệt này để thỏa mãn các yêu cầu trên. Xem thêm: Dịch vụ hoá đơn điện tử Nguyên tắc trong việc chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấyNguyên tắc hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tửNhằm đảm bảo tính chất pháp lý của hóa đơn giấy sau khi thực hiện thủ tục chuyển đổi, nghiệp vụ chuyển đổi hóa đơn cần phải đảm bảo những nguyên tắc cơ bản sau:
Như vậy, để có thể sở hữu hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tử và có giá trị pháp lý thì cần đáp ứng đủ 3 yêu cầu trên. Hóa đơn chuyển đổi có điểm gì khác biệt so với hóa đơn giấyHóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tửLoại hóa đơn điện tử hiện nay đã và đang được Nhà nước đẩy mạnh triển khai nhằm có thể khắc phục các hạn chế không đáng có của hóa đơn giấy. Nó phù hợp với sự phát triển kinh tế thời điểm hiện tại trong bối cảnh công nghệ số được áp dụng rộng rãi. Theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP quy định rằng thời hạn bắt buộc để hoàn thành hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tử là ngày 01/07/2022. Chính Phủ cũng khuyến khích các đơn vị kinh doanh hay doanh nghiệp chuyển đổi dần sang hóa đơn điện tử để có thể lưu trữ, tra cứu, quản lý kê kiểm thuế… dễ dàng, nhanh chóng hơn. Ngoài ra, với các ưu điểm linh hoạt về tính tiện lợi cũng như chuyển đổi sang hóa đơn giấy dễ dàng nên hóa đơn điện tử ngày càng được phổ biến rộng rãi tại các doanh nghiệp. Điểm khác biệt giữa hóa đơn bằng giấy thông thường và hóa đơn điện tử chuyển đổi đó là:
Dựa trên các cơ sở pháp lý, điều kiện tạo hoá đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tử bao gồm:
Tóm tắt bài viếtNguyên tắc trong việc chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy– Nội dung trên hóa đơn chuyển đổi cần phải giữ nguyên so với hóa đơn gốc – Hóa đơn chuyển đổi cần phải có ký hiệu riêng biệt để xác nhận, cụ thể hơn là có dòng chữ bắt buộc “HÓA ĐƠN CHUYỂN ĐỔI TỪ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ” – Mọi hóa đơn đều phải có chữ ký và đầy đủ họ tên của người thực hiện nghiệp vụ chuyển đổi Hóa đơn chuyển đổi có chức năng gì?Bộ Tài chính Việt Nam đã quy định rõ ràng về việc doanh nghiệp có thể chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy như một cách để chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. Bên cạnh đó, chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy cũng giúp doanh nghiệp lưu trữ chứng từ trong quá trình kế kiểm. Tổng kếtNhư vậy, bài viết đã chia sẻ cho bạn những thông tin cần thiết cho việc hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tử. Hi vọng rằng qua đây, việc chuyển đổi của bạn sẽ được tiến hành thuận lợi, tuân thủ nghiêm chỉnh quy định của pháp luật. Tại sao lại phải chuyển đổi hóa đơn điện tử?Người bán hàng hóa được chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hoá hữu hình trong quá trình lưu thông. Người mua, người bán hàng hóa được chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy để phục vụ việc lưu trữ chứng từ kế toán theo quy định của Luật Kế toán. Hóa đơn điện tử chuyển đổi là gì?Hoá đơn chuyển đổi là hoá đơn được in từ hoá đơn điện tử sang hoá đơn giấy. Tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng mà hoá đơn điện tử sẽ được chuyển đổi sang hoá đơn giấy đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Ai là người chuyển đổi hóa đơn điện tử?Nguyên tắc chuyển đổi Phải có chữ ký của luật sư hoặc đại diện pháp luật kèm dấu của người bán. Người mua, người bán được phép chuyển đổi để phục vụ cho việc lưu trữ các chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật. Hóa đơn điện tử chuyển đổi phải đáp ứng các quy định được nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điều 12. Số tiền bao nhiêu thì phải xuất hóa đơn điện tử?– Đối với hóa đơn điện tử: Người bán phải xuất hóa đơn cho người mua hàng hóa, dịch vụ cung ứng từ 200.000 đồng trở lên cho dù người mua không yêu cầu lấy hóa đơn hoặc giá trị hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới 200.000 đồng mà người mua yêu cầu xuất hóa đơn (theo Nghị định 51/2010/NĐ-CP và Thông tư 39/2014/TT-BTC). |