Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đâyA. Lý thuyết & Phương pháp giảiMột số kiến thức cần nắm vững về bazơ: Show 1. Khái niệm – Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (–OH) – Ví dụ: NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3,… 2. Công thức hóa học – Thành phần phân tử: Có một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm –OH. Công thức chung: M(OH)n Trong đó: M: là nguyên tử kim loại. n: là số nhóm hiđroxit (n có giá trị bằng hóa trị của kim loại) 3. Tên gọi Tên bazơ: Tên kim loại + hoá trị (nếu kim loại có nhiều hoá trị) + hiđroxit. Ví dụ: NaOH: Natri hiđroxit. Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit. 4. Phân loại Dựa vào độ tan trong nước, bazơ được chia làm 2 loại: * Bazơ tan trong nước: NaOH, KOH, LiOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2… * Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Mg(OH)2,… B. Ví dụ minh họaVí dụ 1: Cho các sơ đồ phản ứng sau: Na2O + H2O → NaOH K2O + H2O → KOH
a) Lập Phương trình hóa học của phản ứng có sơ đồ trên. b) Gọi tên các sản phẩm tạo thành. Lời giải a) Phương trình hóa học: Na2O + H2O → 2NaOH K2O + H2O → 2KOH b) Tên gọi của các sản phẩm là: NaOH: Natri hiđroxit KOH: Kali hiđroxit Ví dụ 2: Đọc tên của những chất có công thức hóa học sau: Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2 Lời giải Tên bazơ = Tên kim loại + hoá trị (nếu kim loại có nhiều hoá trị) + hiđroxit. Mg(OH)2: Magie hiđroxit Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit (vì Fe là kim loại có nhiều hóa trị) Cu(OH)2: Đồng (II) hiđroxit (vì Cu là kim loại có nhiều hóa trị) Ví dụ 3: Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau đây: Na2O, FeO, BaO, MgO, Al2O3 Lời giải
C. Bài tập vận dụngCâu 1: Al2O3 có bazơ tương ứng là: A. Al(OH)2. B. Al2(OH)3. C. AlOH. D. Al(OH)3.
Đáp án D Al2O3 có bazơ tương ứng là Al(OH)3 Câu 2: Tên gọi của NaOH là: A. Natri oxit B. Natri hiđroxit C. Natri (II) hiđroxit D. Natri hiđrua
Đáp án B Tên bazơ = Tên kim loại + hoá trị (nếu kim loại có nhiều hoá trị) + hiđroxit. Na là kim loại có một hóa trị ⇒ tên gọi của NaOH là: Natri hiđroxit. Câu 3: Tên gọi của Al(OH)3 là: A. Nhôm (III) hiđroxit. B. Nhôm hiđroxit. C. Nhôm (III) oxit. D. Nhôm oxit.
Đáp án B Tên bazơ = Tên kim loại + hoá trị (nếu kim loại có nhiều hoá trị) + hiđroxit. Al là kim loại có một hóa trị ⇒ Al(OH)3: nhôm hiđroxit Câu 4: Thành phần phân tử của bazơ gồm: A. một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm –OH. B. một nguyên tử kim loại và nhiều nhóm –OH. C. một hay nhiều nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm –OH.
D. một hay nhiều nguyên tử kim loại và nhiều nhóm –OH.
Đáp án A Thành phần phân tử của bazơ gồm một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm –OH Câu 5: Cho CaO tác dụng với nước thu được Ca(OH)2. Tên gọi của Ca(OH)2 là: A. Canxi (II) hiđroxit. B. Canxi hiđroxit. C. Canxi (II) oxit. D. Canxi oxit.
Đáp án B Tên bazơ = Tên kim loại + hoá trị (nếu kim loại có nhiều hoá trị) + hiđroxit. Vì Ca là kim loại có một hóa trị ⇒ Ca(OH)2: Canxi hiđroxit Câu 6: Hợp chất nào sau đây là bazơ? A. Đồng (II) nitrat B. Kali clorua C. Sắt (II) sunfat D. Canxi hiđroxit
Đáp án D Tên bazơ = Tên kim loại + hoá trị (nếu kim loại có nhiều hoá trị) + hiđroxit. → bazơ là: Canxi hiđroxit Câu 7: Tên gọi của Fe(OH)3 là: A. Sắt (III) hiđroxit. B. Sắt hiđroxit. C. Sắt (III) oxit. D. Sắt oxit.
Đáp án A Vì Fe là kim loại có nhiều hóa trị ⇒ Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit Câu 8: Tên gọi của Ba(OH)2 là: A. Bari hiđroxit B. Bari đihidroxit C. Bari hidrat D. Bari oxit
Đáp án A Tên bazơ: Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + hiđroxit. Tên gọi của Ba(OH)2 là: Bari hiđroxit Câu 9: FeO có bazơ tương ứng là: A. Fe(OH)2. B. Fe2(OH)3. C. FeOH. D. Fe(OH)3.
Đáp án A FeO có bazơ tương ứng là: Fe(OH)2 Câu 10: Trong các chất sau: KCl, AgCl, Ca(OH)2, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất bazơ là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Đáp án A Các chất thuộc hợp chất bazơ là: Ca(OH)2, Ba(OH)2
phân loại gọi tên các chất sau KOH , NaCl , Fe ( OH )² Giúp mìn vớiiii Kali hydroxide (công thức hóa học: KOH) là một kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là potash ăn da. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm và dễ hòa tan trong nước. Phần lớn các ứng dụng của chất này đều do độ phản ứng của nó đối với axit và tính ăn mòn. Năm 2005, ước tính toàn cầu sản xuất 700.000–800.000 tấn hợp chất này, ước tính sản lượng hàng năm của NaOH cao gấp 100 lần KOH[3]. KOH là tiền chất của phần lớn xà phòng lỏng và mềm cũng như các hóa chất có chứa kali khác.
Mẫu kali hydroxide Cấu trúc của kali hydroxide
đầy đủ [K+].[OH-]
đầy đủ
121 g/100 mL (25 ℃) 178 g/100 mL (100 ℃)[1], xem thêm bảng độ tanĐộ hòa tanhòa tan trong alcohol, glycerol không hòa tan trong ete, amonia lỏngĐộ axit (pKa)13,5 (0,1 M)Chiết suất (nD)1.409Cấu trúcCấu trúc tinh thểTrực thoiNhiệt hóa họcEnthalpy hình thành ΔfHo298-425 kJ·mol-1[2]Entropy mol tiêu chuẩn So29879 J·mol-1·K-1[2]Các nguy hiểmMSDSICSC 0357Phân loại của EUĂn mòn (C) Có hại (Xn)Chỉ mục EU019-002-00-8NFPA 704
0 3 1
Kali pemanganatCation khácLithi hydroxide Natri hydroxide Rubiđi hydroxide Caesi hydroxideHợp chất liên quanKali oxit Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
Tham khảo hộp thông tin Tính chất của KOH tương tự NaOH, trong thực tế NaOH được sử dụng nhiều hơn.
|