Glyxin có tính chất hóa học nào dưới đầy

Trường THPT Trịnh Hoài Đức - Trường Trung Học Chất Lượng Cao

Địa chỉ: DT745, Thạnh Lợi, An Thạnh, Thuận An, Bình Dương

Điện thoại: 0650.825477

Website: https://thpttrinhhoaiduc.edu.vn/

Một số bài tập về Amoniaxit dưới đây sẽ giúp các bạn nắm vững kiến thức, cùng tham khảo nhé

Glyxin có tính chất hóa học nào dưới đầy

Luyện tập Amoniaxit

Câu 1.  Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là

  A. NaOOC–CH2CH2CH(NH2)–COONa.                             B. NaOOC–CH2CH2CH(NH2)–COOH.     
 C. NaOOC–CH2CH(NH2)–CH2COOH.                             D. NaOOC–CH2CH(NH2)–CH2COONa.

Câu 2.  Alanin có công thức là

 A. H2N–CH2CH2COOH.                               B. C6H5–NH2.
 C. CH3CH(NH2)–COOH.                             D. H2N–CH2COOH.

Câu 3. Tên gọi của amino axit nào dưới đây là đúng?

A. H2N-CH2-COOH (glixerin)                                  
B. CH3-CH(NH2)-COOH (anilin)
C. CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH (valin)              
D. HOOC.(CH2)2-CH(NH2)-COOH (axit glutaric)

Câu 4.  Khẳng định nào sau đây không đúng về tính chất vật lí của amino axit?

A. Tất cả đều chất rắn.                                        B. Tất cả đều là tinh thể, màu trắng.
C. Tất cả đều tan trong nước.                              D. Tất cả đều có nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 5. a- amino axit là amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ mấy?

A. 1                  B. 2                       C. 3                       D. 4

Câu 6.  Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là             A. lysin.                       B. alanin.                     C. glyxin.                    D. valin.

Câu 7.  Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit?

A. CH3CONH2                          B. HOOC CH(NH2)CH2COOH        
C. CH3CH(NH2)COOH             D. CH3CH(NH2)CH(NH2)COOH

Câu 8. Phát biểu KHÔNG đúng là

A. Trong dung dịch, H2N–CH2–COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+–CH2–COO–.
B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
C. Hợp chất H2N–CH2–COOH3N–CH3 là este của glyxin (hay glixin).
D. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

Câu 9.  Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7NO2 l

A. 3.                            B. 4.                            C. 1.                            D. 2.

Câu 10. Trong quả gấc chín rất giàu hàm lượng

Aβ–caroten                                      B. ete của vitamin A  
C. este của vitamin A                         D. vitamin A

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

B

B

B

C

A

C

D

A


Bài viết liên quan:
  • Lý thuyết về amin
  • Bài tập Amin


Nguồn tin: Trang Hoahoc247

III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Tính chất axit – bazơ của dung dịch amino axit

a) Tác dụng lên chất chỉ thị màu: (H2N)x – R – (COOH)y. 

Nếu  x = y thì amino axit trung tính, quỳ tím không đổi màu 
- Nếu x > y thì amino axit có tính bazơ, quỳ tím hóa xanh 
- Nếu x < y thì amino axit có tính axit, quỳ tím hóa đỏ

b) Tính chất lưỡng tính:

- Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH) 
H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O 
hoặc: H3N+–CH2–COO– + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O 
- Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2) 
H2N–CH2–COOH + HCl → ClH3N–CH2–COOH 
hoặc: H3N+–CH2–COO– + HCl → ClH3N–CH2–COOH

2. Phản ứng este hóa nhóm COOH

Glyxin có tính chất hóa học nào dưới đầy

3. Phản ứng của nhóm NH2 với HNO2

H2N–CH2–COOH + HNO2 → HO–CH2 –COOH + N2 + H2O 
                             axit hiđroxiaxetic

4. Phản ứng trùng ngưng

- Do có nhóm NH2 và COOH nên amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polime thuộc loại poliamit
- Trong phản ứng này, OH của nhóm COOH ở phân tử axit này kết hợp với H của nhóm NH2 ở phân tử axit kia tạo thành nước và sinh ra polime 
- Ví dụ:

Glyxin có tính chất hóa học nào dưới đầy

V - ỨNG DỤNG

- Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống - Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (hay bột ngọt) - Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic là nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp (nilon – 6 và nilon – 7) 

- Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin (CH3–S–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH) là thuốc bổ gan

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1.  Cho các chất sau: (1) metyl amin; (2) Glyxin;  (3) Lysin; (4) axit Glutamic; (5) Glutamin. Số dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là:

            A. 4                             B. 2                             C. 3                             D. 5

Câu 2. Dạng tồn tại chủ yếu của axit glutamic là:

            A. -OOCCH2CH2CH(NH+3)COOH                           B. HOOCCH2CH2CH(NH+3)COOH            

            C. HOOCCH2CH2CH(NH+3)COO-                           D. -OOCCH2CH2CH(NH2)COO- 

Câu 3. Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ?

            A. Glyxin, Alanin, Lysin                                           B. Glyxin, Valin, axit Glutamic         

            C. Alanin, axit Glutamic, Valin.                                 D. Glyxin, Lysin, axit Glutamic

Câu 4. Phát biểu nào dưới dây về aminoaxit  là không đúng?

            A. Hợp chất H2N-COOH là aminoaxit đơn giản nhất

                B. Aminoaxit ngoài dạng phân tử (H2N-R-COOH) còn có dạng ion lưỡng cực (H3N+RCOO-)

                C. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl

            D. Amino axit là các chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và tạo dung dịch có vị ngọt.

Câu 5. Cho 10,3 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt khác, cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 12,5 gam muối. Vậy công thức của aminoaxit là:

            A. H2N-C3H6-COOH                                                             B. H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH

            C. H2N-C2H4-COOH                                                             D. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH

Câu 6. Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được muối Y. Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 15,55 gam muối khan. Công thức của X là :

            A. H2N-C2H4-COOH                                                             B. H2N-CH2-COOH  

                C. H2N-C3H6-COOH                                                             D. H2N-C3H4-COOH

Câu 7. Nhúng quỳ tím vào dung dịch nào sau đây, quỳ tím có màu hồng:

            A. ClH3N-CH2-CH2-COOH                                      B. H2N-CH2-COONa   

                C. H2N-CH2-CH(NH2)-COOH                                  D. CH3-CH(NH2)-COOH

Câu 8. Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1,0M thu được chất hữu cơ Y. Để tác dụng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1,0M và dung dịch sau phản ứng chứa 15,55 gam muối. Vậy công thức của -amino axit X là :

            A. H2N-CH2-CH2-COOH                              B. CH3-CH(NH2)-COOH

            C. H2N-CH2-COOH                                     D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH

Câu 9. Cho 100,0 ml dung dịch aminoaxit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80,0 ml dung dịch NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Vậy công thức của amino axit là:

            A. H2N-C2H4-COOH                                      B. H2N-C3H6-COOH

                 C. H2N-CH2-COOH                                       D. H2N-C3H4-COOH

Câu 10. Cho amino axit X (chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với NaOH, thu được 8,88 gam muối Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 10,04 gam muối Z. Vậy công thức của X là:

            A. H2N-C2H4-COOH                                      B. H2N-C3H6-COOH

                C. H2N-CH2-COOH                                       D. H2N-C3H4-COOH

Câu 11. Cho axit aminoaxetic tác dụng với: Na, HCl, CaCO3, HNO2, NaOH, CH3OH/HCl khan. Số chất phản ứng với axit amino axetic là:

            A. 5                             B. 6                             C. 4                             D. 3

Câu 12. Cho  0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,01 mol H2SO4 hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng:

            A. (H2N)2RCOOH                                          B. H2NRCOOH         

                C. H2NR(COOH)2                                          D. (H2N)2R(COOH)2

Câu 13. Cho 0,2 mol alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 28,75 gam chất tan. Hãy cho biết cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch X?

            A. 100 ml                    B. 400 ml                    C. 500 ml                    D. 300 ml

Câu 14. Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1mol HCl thu được muối Y. 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Vậy công thức của X là:

            A. H2N-C3H5(COOH)2                                   B. H2N-C2H3(COOH)2          

                C. (H2N)2C3H5-COOH                                   D. H2N-C2H4-COOH

Câu 15. Amino axit X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 9 : 1,75 : 8 : 3,5 tác dụng với dd NaOH và dung dịch  HCl đều theo tỷ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Vậy công thức của X là:

           A. H2N-C2H4-COOH                                                 B. H2N-CH2-COOH  

              C. H2N-C3H6-COOH                                                 D. H2N-C4H8-COOH

ĐÁP ÁN

1

B

6

B

11

C

2

C

7

A

12

A

3

D

8

C

13

C

4

A

9

A

14

A

5

A

10

A

15

A

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 12 - Xem ngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2023 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.