Give the benefit of the doubt là gì

The money was stolen and John was the only boy who had known where it was, but the teacher gave him the benefit of the doubt. George's grade was higher than usual and he might have cheated, but his teacher gave him the benefit of the doubt.


give the benefit of the doubt

give the benefit of the doubt Regard someone as innocent until proven otherwise; lean toward a favorable view of someone. For example, Let's give her the benefit of the doubt and assume that she's right. [Mid-1800s]

cho (ai đó hoặc điều gì đó) lợi ích của sự nghi ngờ

Giữ lại ý kiến ​​có lợi hoặc ít nhất là trung lập về ai đó hoặc điều gì đó cho đến khi có thông tin đầy đủ về chủ đề đó. Em là em gái của anh! Bạn bất thể cho tui lợi ích của sự nghi ngờ, thay vì tin rằng điều tồi tệ nhất về tui ngay lập tức? Hãy cho anh ta lợi ích của sự nghi ngờ trước khi chúng ta bắt đầu buộc tội anh ta. Có thể có một lời giải thích tốt cho số trước bị thiếu .. Xem thêm: lợi ích, nghi ngờ, cho, của

cho lợi ích của nghi ngờ

Coi ai đó là không tội cho đến khi được chứng minh khác; nghiêng về một cái nhìn thuận lợi về một người nào đó. Ví dụ, hãy cho cô ấy lợi ích của sự nghi ngờ và cho rằng cô ấy đúng. [Giữa những năm 1800]. Xem thêm: lợi ích, nghi ngờ, đưa ra, của

lợi ích của nghi ngờ, để cho / có

Giả định hoặc coi là không tội khi có bằng chứng mâu thuẫn. Thuật ngữ này xuất phát từ luật ở nhiều quốc gia, theo đó một người phải được đánh giá là vô tội trừ khi chắc chắn được chứng minh là có tội; nói cách khác, khi bị nghi ngờ, phán quyết phải là “không có tội”. Biểu thức bắt đầu được sử dụng theo nghĩa bóng cho tất cả các loại tình huống trong thế kỷ XIX .. Xem thêm: ích lợi, cho, có, của. Xem thêm:

Give the benefit of the doubt là gì

[Tin tức] Này bạn! Người học ngoại ngữ!

Bạn có biết cách cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình không❓ Tất cả những gì bạn cần làm là nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình! Với HiNative, bạn có thể nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình miễn phí ✍️✨.

Đăng ký

a concession that a person or statement must be regarded as correct or justified, if the contrary has not been provenI'll give you the benefit of the doubt as to whether it was deliberate or notExamplesI want to give him the benefit of the doubt and accept the fact that he really wants to be treated.North AmericanThey are at the start of a long journey, and must be given the benefit of the doubt.British Bằng cách hoàn thành đăng ký này, bạn chấp nhận the terms of use and privacy policy của trang web này. Ta có hai cách tiếp cận với đời, hoặc là cho mọi người The benefit of the doubt, hoặc là Assume the worst.

Assume the worst - Always assuming the worse case scenario, you will likely also turn little problems into big ones. Chẳng có gì trên đời này là tốt đẹp. Cho rằng chuyện gì cũng tệ và luôn chuẩn bị cho điều tệ nhất. Người chọn cách tiếp cận này có khả năng cực hay là làm cho to chuyện. Chuyện không đáng mà cứ làm ầm ĩ cả lên, để thấy mình quan trọng. Họ khổ sở lắm chứ chẳng chơi, vì cả đời sống trong sự nghi ngờ. Có khi, nghĩ người ta xấu nên người ta xấu chơi cho bỏ ghét.

The benefit of the doubt - a concession that a person or fact must be regarded as correct or justified, if the contrary has not been proven. Ta tin rằng ai đó hay sự việc gì đó là đúng, là hợp lý cho đến khi có ai đó chứng minh điều ngược lại. Người sử dụng cách tiếp cận này tin vào sự tốt đẹp, lạc quan trong cuộc sống, và có thái độ cầm lên được, bỏ xuống được rất nhẹ nhàng. Ừ thì vũ trụ này luôn có hay có dở, có tốt có xấu, có này có kia. Đó chẳng qua là bản chất cuộc sống, sự tiến thoái của điệu tango, sự yểu điệu của âm dương. Chẳng ai trên đời này tốt hết với bạn, nhưng còn rất nhiều người sẵn sàng tốt với bạn. Will you give them the benefit of the doubt - Bạn có mở lòng ra để tin họ hay không? Nếu không, thôi đành mất cơ hội tin vào cuộc sống.

Về lại Việt Nam, tôi thấy đa số luôn assume the worst. Làm gì càng tốt, tôi thấy người xung quanh càng ra vẻ nghi ngờ, chẳng biết bà này đang có ý đồ xấu gì. Anh tài xế tôi kể, sáng đi làm thấy cô gái nọ hư xe, anh đứng lại sửa giùm. Xong, cô gái hỏi anh lấy nhiêu tiền. Anh cười nói chỉ giúp thôi. Cô gái sợ hãi nhảy lên xe giông mất, mà chẳng kịp nói lời cảm ơn. Sống gì mà khổ thế!

Tôi thì, tin vào luật tuần hoàn của năng lượng tốt. Khi ta gởi năng lượng tốt vào vũ trụ, ta rồi sẽ nhận được năng lượng tốt. Ừ có khi gặp vài quả trứng ung âu cũng là chuyện bình thường. Kệ họ đi, cứ để họ đau với cái sự ung. Giúp được thì giúp, không thì nhờ người giỏi hơn mình giúp. If you start with the benefit of the doubt - nếu bắt đầu bằng chút niềm tin, vũ trụ rồi sẽ gởi cho bạn những dấu chỉ để đi đến nơi niềm tin tồn tại.

In the absence of nghĩa là gì?

En l'absence de qqn — trong lúc ai vắng mặt.