Điện thoại Văn phòng: 0255 3 822 855 0255 3 822 217 [email protected] Hỗ trợ kỹ thuật: 0255 3 824 356 [email protected] Chiều 16-5, đồng chí Đỗ Minh Tuấn, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh đã có buổi tiếp và làm việc với bà Jareeporn, Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc điều hành Tập đoàn WHA Thái Lan - Tập đoàn đang tài trợ kinh phí lập quy hoạch tỷ lệ 1/5.000 Khu công nghiệp Phú Quý, huyện Hoằng Hoá. Toàn cảnh buổi làm việc. Dự buổi tiếp có các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy: Nguyễn Văn Thi, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh; Nguyễn Tiến Hiệu, Trưởng Ban quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp; lãnh đạo các sở, ngành cấp tỉnh và huyện Hoằng Hóa. Các đồng chí lãnh đạo tỉnh Thanh Hóa dự buổi làm việc. Tháng 12-2020, Tập đoàn WHA Thái Lan đã ký biên bản ghi nhớ với Ban Quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp về việc đầu tư dự án xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Phú Quý, huyện Hoằng Hóa. Đại diện Tập đoàn WHA tham dự buổi làm việc. Hiện nay, Tập đoàn WHA đang hoàn thiện hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định. Dự kiến, dự án có diện tích khoảng 499 ha thuộc địa giới hành chính các xã: Hoằng Quỳ, Hoằng Quý, Hoằng Cát, Hoằng Xuyên, Hoằng Trinh, Hoằng Sơn và Hoàng Kim, huyện Hoằng Hóa. Tổng vốn đầu tư khoảng 3.525 tỷ đồng, tương đương 150 triệu USD. Bà Jareeporn, Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc điều hành Tập đoàn WHA Thái Lan phát biểu tại buổi làm việc. Tại buổi tiếp và làm việc, bà Jareeporn, Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc điều hành Tập đoàn WHA trân trọng cảm ơn sự đón tiếp trọng thị và sự quan tâm, tạo điều kiện của lãnh đạo tỉnh Thanh Hóa đối với chuyến thăm, tìm hiểu cơ hội đầu tư của tập đoàn tại Thanh Hóa và cho biết: Việt Nam đang là địa bàn đầu tư trọng điểm của Tập đoàn sau thị trường Thái Lan. Đồng thời mong muốn lãnh đạo tỉnh Thanh Hóa tiếp tục quan tâm, chỉ đạo các sở, ngành, địa phương hỗ trợ Tập đoàn tháo gỡ các vướng mắc để thúc đẩy tiến độ dự án. Các đồng chí lãnh đạo tỉnh dự buổi làm việc. Thay mặt lãnh đạo tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Đỗ Minh Tuấn bày tỏ vui mừng được đón tiếp và làm việc với đoàn công tác của Tập đoàn WHA Thái Lan đến tìm hiểu đầu tư tại Thanh Hóa. Chủ tịch UBND tỉnh Đỗ Minh Tuấn nhấn mạnh: Lãnh đạo tỉnh Thanh Hoá luôn ủng hộ và đánh giá cao quyết tâm của Tập đoàn WHA Thái Lan đối với việc đầu tư Dự án xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Phú Quý, huyện Hoằng Hoá. Đồng thời cho biết, trong tương lai Khu công nghiệp Phú Quý sẽ rất thuận tiện về giao thông do được kết nối với đường bộ cao tốc Bắc - Nam. Chủ tịch UBND tỉnh Đỗ Minh Tuấn phát biểu tại buổi làm việc. Ngoài ra, trong Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Khu công nghiệp Phú Quý được quy hoạch 545 ha đến năm 2030 và 845 ha sau năm 2030. Do vậy, việc Tập đoàn WHA đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp này là hoàn toàn phù hợp với quy hoạch. Thanh Hóa đề nghị Tập đoàn chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để triển khai dự án; phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành của tỉnh Thanh Hóa để tháo gỡ các vướng mắc, thúc đẩy tiến độ dự án. Đại diện lãnh đạo Tập đoàn WHA tham dự buổi làm việc. Lãnh đạo tỉnh Thanh Hóa cam kết sẽ luôn đồng hành, chỉ đạo các sở ngành, địa phương liên quan phối hợp với Tập đoàn WHA tháo gỡ các vướng mắc để có thể khởi công xây dựng Khu công nghiệp Phú Quý trong thời gian sớm nhất. Đồng chí Chủ tịch UBND tỉnh cũng đề nghị Tập đoàn WHA tiếp tục nghiên cứu, đầu tư những lĩnh vực mà Tập đoàn có thế mạnh vào địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Nhân dịp này, Chủ tịch UBND tỉnh Đỗ Minh Tuấn đã trao tặng những phần quà ý nghĩa, thể hiện nét đẹp văn hóa và tình cảm của đất và người Thanh Hóa cho lãnh đạo Tập đoàn WHA. Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 26/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khoáng sản; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa tại Công văn số 1556/STNMT-TNKS ngày 23 tháng 3 năm 2018, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Đình Xứng PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1206/QĐ-UBND, ngày 06 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
1. Sự cần thiết ban hành Phương án Căn cứ quy định tại Chương III Luật Khoáng sản quy định về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; Căn cứ quy định tại mục 1, Điều 17, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ; Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản; Công văn số 6667/VPCP-CN ngày 27/6/2017 của Văn phòng Chính phủ về tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản trên phạm vi toàn quốc năm 2016. Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa gồm tổng thể hoạt động quản lý, công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành, UBND các địa phương của tỉnh và các cơ quan quản lý nhà nước các cấp để triển khai thực hiện hiệu quả công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn, đồng thời khắc phục những tồn tại, hạn chế, qua đó chấn chỉnh công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; kịp thời ngăn chặn tình trạng khai thác khoáng sản trái phép; tăng cường công tác quản lý Nhà nước về khoáng sản trên địa bàn. 2. Quan điểm Khoáng sản là loại tài nguyên hữu hạn và không tái tạo nên phải được quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả. Bảo đảm an ninh quốc phòng, trật tự xã hội và môi trường sinh thái, góp phần tạo việc làm, đóng góp vào ngân sách và nâng cao đời sống nhân dân. 3. Mục tiêu Nhằm quản lý đồng bộ, huy động sự vào cuộc của các ngành, các cấp, các cơ quan đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh vào công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác; phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các đối tượng hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn; lập lại kỷ cương trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác. II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ KHOÁNG SẢN 1. Tiềm năng khoáng sản Theo kết quả điều tra địa chất, khoáng sản đến tỷ lệ 1: 50.000 đã phát hiện 28 loại khoáng sản. Trong đó khoáng sản nhiên liệu và năng lượng là than đá. Kim loại có sắt, crom, titan, zircon, chì-kẽm, thiếc, đồng, vàng, antimon. Khoáng chất công nghiệp có serpentin, than bùn, kaolanh, barit, photphorit, fenspat, magnesit, dolomit. Đá quý và đá bán quý có đá đỏ, saphir. Vật liệu kỹ thuật có thạch anh. Vật liệu xây dựng là đá vôi xi măng, sét xi măng, puzolan, sét gạch ngói, cát sỏi lòng sông, đá ốp lát, đá xây dựng thông thường. Khoáng sản nước gồm nước khoáng, nước nóng. 2. Thông tin về quy hoạch khoáng sản trên địa bàn tỉnh 2.1. Quy hoạch khoáng sản thuộc thẩm quyền của tỉnh: - Đối với khoáng sản cát sỏi lòng sông: UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 3350/2007/QĐ-UBND ngày 05/11/2007 phê duyệt Quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hoá đến năm 2015 và Quyết định số 2182/2012/QĐ-UBND ngày 13/7/2012 về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 3350/2007/QĐ-UBND ngày 05/11/2007. Hiện nay, Sở Xây dựng đã hoàn thành việc rà soát Quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi làm vật liệu xây dựng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, đang trình thẩm định, phê duyệt để thực hiện. - Đối với khoáng sản đất sét làm gạch ngói nung tuynel và đá làm vật liệu xây dựng: UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 8/8/2017 phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác mỏ đất sét làm gạch ngói nung tuynel tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025; Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 23/02/2017 phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. - Đối với đất làm vật liệu đắp đê: UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 4823/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 phê duyệt Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê. - Đối với khoáng sản thuộc khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố: Việc khoanh định và công bố khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa rất hạn chế, không cùng thời gian, không cùng nhóm, loại khoáng sản nên chưa đủ cơ sở và tính hiệu quả để tiến hành lập quy hoạch. - Đối với quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng: UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2324/QĐ-UBND ngày 03/7/2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến 2035. 2.2. Quy hoạch khoáng sản thuộc thẩm quyền của Trung ương: - Khoáng sản làm xi măng: Theo Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có: + Các mỏ đá vôi làm xi măng được quy hoạch gồm: Khu vực phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn; xã Hà Vinh, huyện Hà Trung; xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh; xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia; xã Thúy Sơn, huyện Ngọc Lặc; Các xã Hoàng Sơn, Hoàng Giang, Tân Khang, Tân Phúc, huyện Nông Cống; xã Cẩm Phong, huyện Cẩm Thủy; + Các mỏ đá sét làm xi măng gồm: Khu vực xã Hà Long, huyện Hà Trung; phường Ba Đình - Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn; xã Hà Vinh, huyện Hà Trung; xã Nga Thiện, huyện Nga Sơn; xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh; xã Tân Trường - Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia; các: xã Minh Sơn, Minh Tiến, Quang Trung, huyện Ngọc Lặc; xã Cẩm Quý, huyện Cẩm Thủy. - Khoáng sản làm vật liệu xây dựng: Theo quy hoạch Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 và điều chỉnh bổ sung tại Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2012, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có: + Khoáng sản đá ốp lát được quy hoạch tại các khu vực: Làng Mực, xã Cẩm Quý, huyện Cẩm Thủy; Núi Bền, xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc; xã Hà Châu, Hà Thanh, huyện Hà Trung; Núi Bù Rinh, xã Trí Nang, huyện Lang Chánh; xã Hà Long, huyện Hà Trung; Làng Dùng, xã Cẩm Liên, huyện Cẩm Thủy; Bản Định- huyện Mường Lát; Làng Bồng, huyện Quan Sơn; Bản Ngàm, xã Sơn Lư, huyện Quan Sơn; Boong Mù, huyện Thường Xuân; Bù Me, xã Ngọc Phụng, huyện Thường Xuân; xã Nam Động, huyện Quan Hóa; Núi Mầu, xã Cẩm Vân, huyện Cẩm Thủy; + Khoáng sản Cao Lanh được quy hoạch 07 điểm mỏ: Nà Đang, xã Lâm Phú, huyện Lang Chánh; Làng Me, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh; Làng Eng, xã Trí Nang, huyện Lang Chánh; Làng Ấm, xã Điều Trung, huyện Bá Thước; xã Kỳ Tân, huyện Bá Thước; xã Luận Khê, huyện Thường Xuân; xã Lương Sơn, huyện Thường Xuân; - Nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc): Theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025; Quyết định phê duyệt bổ sung số 321/QĐ-BCT ngày 20 tháng 01 năm 2011, số 3511/QĐ-BCT ngày 21 tháng 06 năm 2012 của Bộ Công Thương, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có: + Khoáng sản secpentin: được quy hoạch tại các khu vực Bãi Áng, Tế Thắng, huyện Nông Cống; Khu vực núi Nưa thuộc các huyện Triệu Sơn, Nông Cống, Như Thanh; + Khoáng sản Barit: Tại khu vực Bao Tre, xã Bãi Trành, huyện Như Xuân; + Bentonite: Tại khu vực Cổ Định thuộc huyện Nông Cống, Triệu Sơn; Khu vực Mậu Lâm, huyện Như Thanh; - Quặng sắt: Theo Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt đến năm 2020, có xét đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 05/12/2014 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có 05 khu vực được quy hoạch gồm: Làng Man, xã Hạ Trung, huyện Bá Thước; Làng Ấm, xã Lương Nội, huyện Bá Thước; Tuyên Quang, xã Thành Vân, huyện Thạch Thành; Làng Sam - Làng Bên xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc; Làng Cốc xã Phùng Minh, huyện Ngọc Lặc. - Quặng cromit- mangan: Theo quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng cromit, mangan giai đoạn 2007-2015, định hướng đến năm 2025 được Bộ trưởng Bộ Công nghiệp phê duyệt tại Quyết định số 33/2007/QĐ-BCN ngày 26/7/2007, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có các khu vực mỏ cromit: Cổ Định, Mậu Lâm, Bãi Áng, Hón Vắng thuộc các huyện Triệu Sơn, Nông Cống, Như Thanh, Ngọc Lặc. - Quặng vàng, đồng, niken, molipđen: Theo Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025 được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt tại Quyết định số 11/2008/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2008, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có: + Quặng vàng: Tại điểm mỏ Rọc Đong - Bu Bu, huyện Bá Thước; Sa khoáng Cẩm Tâm - Chòm Bẹt; Sa khoáng Làng Bợm - Cẩm Quý; Cẩm Tâm (Núi Tắc Kè), huyện Cẩm Thủy; + Quặng niken: Là Khoáng sản đi kèm tại mỏ Cromit Cổ Định thuộc huyện Triệu Sơn và Nông Cống; - Quặng titan: Theo Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn đến năm 2020, có xét tới năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03 tháng 09 năm 2013, tỉnh Thanh Hóa được quy hoạch tại các khu vực mỏ thuộc huyện Hoằng Hóa, Quảng Xương và Tĩnh Gia. - Khu vực Khoáng sản được quy hoạch dự trữ quốc gia: Theo quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 06 tháng 05 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có các khu vực dự trữ khoáng sản gồm: + Quặng cromit tại khu vực Tinh Mễ thuộc huyện Nông Cống; + Titan sa khoáng thuộc các huyện: Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Quảng Xương, TP Sầm Sơn, Tĩnh Gia; + Đá hoa trắng tại các huyện: Quan Sơn, Quan Hóa, Cẩm Thủy. 3. Thông tin về khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm, khu vực hạn chế hoạt động khoáng sản. Thừa ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa đã ban hành Quyết định số 477/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 khoanh định danh mục các khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm và các khu vực hạn chế hoạt động khoáng sản, bao gồm: 3.1. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản. - Tổng diện tích liên quan đến di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh: 11.923,65 ha, gồm 63 khu vực; - Tổng diện tích liên quan đến rừng phòng hộ là 163.546,8 ha, gồm 143 khu vực; liên quan đến khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, rừng đặc dụng là 82.124,2 ha; - Tổng diện tích liên quan đến khu bảo tồn địa chất: 4.972,9 ha, gồm 4 khu vực; - Tổng diện tích liên quan đến đất tôn giáo: 43,88 ha, gồm 93 khu vực;. - Tổng diện tích liên quan đến hành lang an toàn xăng dầu, khí: 28,35 ha, gồm 27 khu vực kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh. - Tổng diện tích liên quan đến quy hoạch bãi biển, bờ biển có khải năng khai thác du lịch: 1.670,05 ha, gồm 06 khu vực. - Tổng diện tích liên quan đến quy hoạch, bố trí, sử dụng cho nhiệm vụ quốc phòng: 351,5 ha, gồm 8 khu vực. 3.2. Khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản. Tổng diện tích liên quan đến phòng, tránh, khắc phục hậu quả thiên tai: 563,947 ha, gồm 25 khu vực phân theo địa danh. 4. Công tác ban hành văn bản quản lý Để triển khai thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước trên lĩnh vực khoáng sản, trong những năm qua UBND tỉnh ban hành nhiều văn bản chỉ đạo, điều hành cụ thể, quyết liệt, cơ bản như: - Công văn số 5458/QĐ-UBND ngày 19/7/2013 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác mỏ đất san lấp trên địa bàn tỉnh; - Công văn số 5788/UBND-CN ngày 30/7/2013 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, vận chuyển, tập kết và kinh doanh cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh. - Công văn số 1552/UBND-CN ngày 6/3/2014 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh. - Công văn số 1306/UBND-CN ngày 26/02/2014 về việc tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính trong công tác quản lý nhà nước về khoáng sản và hoạt động khai thác, vận chuyển, tập kết và kinh doanh cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh. - Quyết định số 3014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 về việc ban hành “Quy chế phối hợp giữa các ngành, địa phương liên quan trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”. - Công văn số 1575/UBND-CN ngày 24/02/2016 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, vận chuyển, tập kết và kinh doanh cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh; - Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 10/8/2016 về việc xử lý dứt điểm các bãi tập kết cát trái phép; - Công văn số 1515/UBND-CN ngày 20/02/2017 về việc yêu cầu xử lý dứt điểm hoạt động khai thác, vận chuyển, tập kết và kinh doanh cát trái phép trên địa bàn tỉnh. - Quyết định số 3029/2017/QĐ-UBND ngày 17/8/2017 ban hành Quy định về trình tự thủ đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Thanh Hóa; - Chỉ thị số 18/CT-UBND ngày 25/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả cát, sỏi trong thi công các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; 5. Công tác cấp phép thăm dò, khai thác, đóng cửa mỏ - Tính đến thời điểm này trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có 327 Giấy phép khai thác khoáng sản đang còn hiệu lực; trong đó, có 313 giấy phép được UBND tỉnh Thanh Hóa cấp và 14 giấy phép được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp (có danh sách kèm theo - Phụ lục số 1); - Có 67 khu vực mỏ đã được cấp phép thăm dò, phê duyệt trữ lượng nhưng chưa cấp phép khai thác (có danh sách kèm theo - Phụ lục số 2); - Có 55 khu vực mỏ đã được UBND tỉnh ban hành quyết định đóng cửa mỏ (có danh sách kèm theo- Phụ lục số 3). 6. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý tình trạng khai thác khoáng sản trái phép Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo tin báo, UBND tỉnh đã đình chỉ hoạt động khai thác 40 mỏ do vi phạm các quy định về thiết kế khai thác, an toàn lao động, không cắm mốc giới... Giải tỏa các bãi tập kết, kinh doanh cát trái phép, chấn chỉnh kịp thời công tác quản lý nhà nước về cát, sỏi lòng sông đối với UBND các huyện, các xã có liên quan; kiểm điểm 01 trưởng phòng tài nguyên môi trường huyện và 07 chủ tịch UBND xã. Việc khai thác khoáng sản trái phép trong thời gian qua xảy ra chủ yếu đối với một số loại khoáng sản như: vàng deluvi (sườn tích), đá quý, bán quý; sét bentonite; cát, sỏi lòng sông; đất san lấp. Hiện nay, với sự chỉ đạo quyết liệt của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, cùng với sự tăng cường kiểm tra của các sở, ban ngành cấp tỉnh và chính quyền địa phương nên tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh đã cơ bản chấm dứt; song vẫn còn tiềm ẩn nguy cơ tái diễn trở lại nếu các sở, ban, ngành cấp tỉnh và chính quyền cơ sở không thường xuyên, liên tục xây dựng kế hoạch quản lý chặt chẽ và có giải pháp tuyên truyền, ngăn chặn kịp thời. 7. Tồn tại trong quản lý hoạt động khai thác khoáng sản - Việc ngăn chặn các hoạt động khai thác cát trái phép gặp nhiều khó khăn; - Một số tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác khoáng sản chưa thực hiện đúng và đầy đủ quy định trong giấy phép khai thác khoáng sản và các quy định của pháp luật có liên quan, như: công tác bảo vệ môi trường, an toàn lao động, thiết kế khai thác mỏ,.... - Các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trái phép gây ảnh hưởng đến môi trường, an ninh trật tự, vi phạm các quy định của pháp luật. Nguyên nhân: - Nhận thức pháp luật nhất là pháp luật về khoáng sản của một số tổ chức, cá nhân còn hạn chế, dẫn đến hoạt động khai thác khoáng sản để trục lợi. - Công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật chưa được tổ chức thường xuyên, liên tục. Một bộ phận cán bộ, công chức thuộc các cơ quan nhà nước, đặc biệt là các phòng, ban, đơn vị thuộc chính quyền cơ sở còn yếu về chuyên môn nghiệp vụ; trách nhiệm trong thực thi công vụ chưa cao. - Đối với tài nguyên cát, sỏi, do đặc thù nằm dưới lòng sông, suối, hồ nước; công tác kiểm soát việc đăng ký, đăng kiểm đối với tàu, thuyền hoạt động trên các tuyến đường thủy chưa tốt, dẫn đến việc ngăn chặn hoạt động khai thác cát, sỏi trái phép; đặc biệt là khu vực giáp ranh và vào các ngày nghỉ lễ, buổi tối gặp rất nhiều khó khăn. - Một số UBND cấp huyện, UBND cấp xã chưa thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về bảo vệ, quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn; công tác phối hợp kiểm tra, giám sát của các cơ quan chức năng chưa thường xuyên, liên tục. III. ĐỐI TƯỢNG KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC CẦN BẢO VỆ Là các khu vực khoáng sản chưa được cấp phép khai thác, bao gồm cả khoáng sản ở các bãi thải của mỏ đã đóng cửa theo quy định. Theo tài liệu điều tra, quy hoạch khoáng sản hiện nay, trên địa bàn tỉnh có một số loại khoáng sản chủ yếu như sau: 1. Khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng, đất sét làm gạch tuynel, cát-sỏi làm vật liệu xây dựng - Theo quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 23/02/2017, trên địa bàn tỉnh quy hoạch 168 khu vực, với tổng diện tích khoảng 4.647,29 ha, phân bố trên 23 huyện, thị xã (trừ thành phố Sầm Sơn, huyện Quảng Xương, huyện Hoằng Hóa và huyện Hậu Lộc). - Theo Quy hoạch thăm dò, khai thác mỏ đất sét làm gạch ngói nung tuynel tỉnh Thanh Hóa được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 8/8/2017, trên địa bàn tỉnh được quy hoạch 53 khu vực, phân bố trên địa bàn 16 huyện, thị xã, thành phố. Diện tích quy hoạch: 394,63 ha. - Theo quy hoạch cát, sỏi lòng sông được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3350/QĐ-UBND ngày 05/11/2007; Quyết định số 2182/2012/QĐ-UBND ngày 13/7/2012 điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 3350/2007/QĐ-UBND ngày 05/11/2007, thì cát, sỏi trên địa bàn tỉnh tập trung chủ yếu trên sông Mã và sông Chu, với tổng số 105 mỏ, ngoài ra còn có một số điểm mỏ nhỏ lẻ phân bố trên các sông, suối nhỏ như: sông Lò, sông Luồng, sông Bưởi, sông Lèn, sông Hoạt…. thuộc địa bàn 20 huyện, thị xã thành phố. 2. Khoáng sản đất làm vật liệu đắp đê, đất san lấp Theo Quy hoạch các mỏ đất làm vật liệu đắp đê đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4823/QĐ-UBND ngày 31/12/2014, gồm 25 khu vực, với tổng diện tích 563,947 ha, tài nguyên dự báo khoảng 36,958 triệu m3, phân bố trên địa bàn 19 huyện, thị xã, thành phố. Đối với đất san lấp: Phân bố hầu hết trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, bao gồm tất cả các khu vực có phân bố các loại đất, đá, sạn, sỏi có thể sử dụng làm vật liệu san lấp. 3. Khoáng sản kim loại Theo tài liệu khảo sát, điều tra khoáng sản của tỉnh và các quy hoạch của Trung ương: Cromit- bentonite- niken-coban: phân bố tại các huyện: Triệu Sơn, Nông Cống, Như Thanh, Ngọc Lặc; Quặng Sắt phân bố trên các huyện: Thạch Thành, Vĩnh Lộc, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Ngọc Lặc, Cẩm Thủy, Như Xuân, Thường Xuân, Như Thanh, Nông Cống, Triệu Sơn, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, Hà Trung; chì-kẽm: phân bố trên các huyện Cẩm Thủy, Bá Thước, Lang Chánh, Quan Hóa, Quan Sơn, Như Thanh, Tĩnh Gia, Như Xuân; Thiếc- wonfram- antimon phân bố trên địa bàn huyện Thường Xuân, Như Xuân, Bá Thước, Cẩm Thủy, Quan Hóa; Đồng-vàng phân bố trên huyện: Lang Chánh, Cẩm Thủy, Thường Xuân, Như Xuân, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Thạch Thành; Titan phân bố trên các huyện Quảng Xương, thành phố Sầm Sơn, Hoằng Hóa, Tĩnh Gia. 4. Khoáng sản đá quazit- thạch anh: Đá quazit- thạch anh phân bố chủ yếu trên các huyện: Quan Hóa, Bá Thước, Lang Chánh, Thạch Thành, Cẩm Thủy. 5. Khoáng sản secpentin, kaolin, felspat, barit, photphorit, puzolan, pyrit, than đá, than bùn. Phân bố chủ yếu trên các huyện Nông Cống, Lang Chánh, Bá Thước, Quan Hóa, Như Xuân, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Yên Định, Tĩnh Gia, TP Sầm Sơn, Quảng Xương, Hoằng Hóa, Đông Sơn, Hậu Lộc, Triệu Sơn, Thọ Xuân. 6. Khoáng sản làm nguyên liệu xi măng Phân bố chủ yếu tại các huyện: Thạch Thành, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Hà Trung, TX Bỉm Sơn, Nông Cống, Như Thanh, Tĩnh Gia, Như Xuân, Vĩnh Lộc, Yên Định, Đông Sơn, Nga Sơn. 7. Đá granit, đá hoa, đá ốp lát các loại Phân bố chủ yếu trên các huyện: Cẩm Thủy, Quan Hóa, Quan Sơn, Mường Lát, Bá Thước, Lang Chánh, Ngọc Lặc, Hà Trung, Vĩnh Lộc. 8. Đá quý và đá bán quý: Phân bố trên các huyện Thường Xuân, Bá Thước. IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN 1. Sở Tài nguyên và Môi trường - Hàng năm, tổ chức tập huấn về công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác cho cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn; - Lập đường dây nóng và công khai số điện thoại để nhân dân, doanh nghiệp biết và tố giác kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép; - Chủ trì xây dựng phương án, kế hoạch, hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn toàn tỉnh. - Cung cấp các thông tin, tài liệu về khu vực cấp phép hoạt động khoáng sản cho các đơn vị liên quan và các lực lượng chức năng để thực hiện công tác quản lý. Giám sát, theo dõi các hoạt động điều tra cơ bản địa chất khoáng sản, hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường liên quan đến địa bàn tỉnh Thanh Hóa. - Chủ trì, tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất khi nhận được tin báo tại các địa bàn xảy ra hoạt động khai thác khoáng sản trái phép hoặc có nguy cơ xảy ra khai thác khoáng sản trái phép. - Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khoáng sản, giải quyết các tranh chấp, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc tham mưu UBND tỉnh xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy định. - Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của các cấp, các ngành được giao nhiệm vụ trong Phương án này; định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả công tác quản lý bảo vệ khoáng sản trên địa bàn về UBND tỉnh. 2. Sở Công Thương - Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng), kịp thời tham mưu điều chỉnh, bổ sung quy hoạch để thực hiện công tác quản lý, đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng khoáng sản trong từng thời kỳ. - Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường tăng cường công tác kiểm tra, xử lý kịp thời việc tàng trữ, vận chuyển và kinh doanh khoáng sản không rõ nguồn gốc, xuất xứ; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh. 3. Sở Xây dựng - Chủ trì triển khai, thực hiện Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh, chủ động đề xuất các vật liệu thay thế cho các loại khoáng sản khan hiếm; - Thường xuyên rà soát, cập nhật các mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng được phát hiện mới để báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa, để quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản và cấp phép thăm dò, khai thác, đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường; - Thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 4. Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với khu vực nằm trong hành lang bảo vệ các công trình thủy lợi, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và khu vực nuôi trồng thủy sản. 5. Sở Giao thông Vận tải - Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan có biện pháp quản lý các phương tiện khai thác cát trên sông theo quy định của pháp luật (về an toàn vận tải đường thủy nội địa; việc đăng ký, đăng kiểm phương tiện khai thác, vận chuyển cát trên sông; việc đăng ký số lượng, chủng loại, gắn biển hiệu các phương tiện khai thác cát...). - Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với khu vực nằm trong phạm vi quản lý bảo vệ của công trình giao thông. 6. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với khu vực nằm trong phạm vi quản lý về di sản văn hóa, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh; khi phát hiện có hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực quản lý bảo vệ, phải kịp thời xử lý theo quy định của pháp luật, đồng thời thông báo và phối hợp với chính quyền địa phương, cơ quan chức năng để xử lý. 7. Sở Thông tin và Truyền thông Chủ trì thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo chức năng nhiệm vụ của ngành đối với khu vực nằm trong phạm vi quản lý thuộc hành lang bảo vệ các công trình thông tin liên lạc viễn thông. Khi phát hiện có hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực quản lý bảo vệ, phải kịp thời xử lý theo quy định của pháp luật, đồng thời thông báo và phối hợp với chính quyền địa phương, cơ quan chức năng để xử lý. 8. Sở Tài chính Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí cho công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác. 9. Công an tỉnh - Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ngành, chủ động tham mưu, tăng cường phối hợp với UBND các cấp, các sở, ngành có liên quan để bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn hiệu quả các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép, tác động xấu đến môi trường, gây mất an ninh trật tự. - Tổ chức lực lượng đấu tranh, xử lý nghiêm đối với những cá nhân, pháp nhân thương mại có hành vi vi phạm, tội phạm trong hoạt động thăm dò, khai thác, tàng trữ, buôn bán, vận chuyển khoáng sản trái phép. - Chủ trì phối hợp với Thanh tra giao thông thường xuyên tuần tra kiểm soát, kiểm tra việc chấp hành các quy định đối với các phương tiện giao thông, tập trung những nơi thường xảy ra hiện tượng khai thác, vận chuyển khoáng sản trái phép; Chỉ đạo công an đường thủy bắt giữ các tàu thuyền không có đăng ký, đăng kiểm, khai thác, vận chuyển cát trên sông. 10. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh - Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của đơn vị mình có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại khu vực thuộc đất dành riêng cho quốc phòng, khu vực quy hoạch đất quốc phòng. - Tham gia ý kiến thẩm định quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản theo thẩm quyền, phù hợp với quy hoạch, thế trận quân sự trong khu vực phòng thủ. - Chỉ đạo các lực lượng trực thuộc tham gia phối hợp tuyên truyền, vận động nhân dân quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn; phối hợp hỗ trợ công tác truy quét hoạt động khoáng sản trái phép theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định. 11. Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh - Có trách nhiệm quản lý tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trong khu vực được giao quản lý; giám sát chặt chẽ việc tuân thủ quy định về Quy chế khu vực biên giới đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên hai tuyến biên giới; - Phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát, phát hiện, xử lý các hành vi khai thác, mua bán, vận chuyển, tàng trữ khoáng sản trái phép trong khu vực biên giới theo quy định của pháp luật. 12. Cục Thuế tỉnh Thực hiện xử lý các tổ chức, cá nhân có hành vi trốn thuế, gian lận thuế đối với hoạt động khai thác khoáng sản trái phép theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. 13. UBND cấp huyện - Chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn huyện, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) định kỳ hàng năm. - Lập đường dây nóng và công khai số điện thoại để nhân dân biết, tố giác kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn. Tăng cường công tác phối hợp, trao đổi thông tin giữa UBND các huyện lân cận trong việc bảo vệ khoáng sản chưa khai thác ở khu vực giáp ranh, để xử lý kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép. - Khi phát hiện hoặc nhận được tin báo có hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn phải chủ động tổ chức, huy động lực lượng để kịp thời ngăn chặn, giải tỏa; lập Biên bản vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân vi phạm; xử lý nghiêm theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật. Trường hợp vượt quá thẩm quyền, phải có văn bản báo cáo UBND tỉnh để xử lý theo quy định. - Đối với các trường hợp phức tạp, nằm ngoài tầm kiểm soát, đã tổ chức lực lượng và có các biện pháp xử lý nhưng vẫn không thể giải quyết dứt điểm, phải kịp thời có văn bản báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường. Các trường hợp khẩn cấp có thể thông báo qua điện thoại, sau đó có văn bản báo cáo cụ thể. - Thực hiện báo cáo định kỳ tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn gửi về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 15 tháng 12 hàng năm. - UBND cấp huyện nếu để xảy ra khai thác, mua bán, vận chuyển khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không giải tỏa, xử lý dứt điểm, để tái diễn, kéo dài, gây bức xúc trong dư luận, tác động xấu đến môi trường, ảnh hưởng đến an ninh trật tự và đời sống của người dân địa phương, thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh. 14. UBND cấp xã - Chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn, báo cáo UBND huyện định kỳ hàng năm. - Lập đường dây nóng và công khai số điện thoại để nhân dân biết, tố giác kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn. Tăng cường công tác phối hợp, trao đổi thông tin giữa UBND các xã lân cận trong bảo vệ khoáng sản chưa khai thác ở khu vực giáp ranh để xử lý kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép. - Khi phát hiện hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn, phải chủ động tổ chức, huy động lực lượng tại chỗ để giải tỏa, ngăn chặn; lập Biên bản vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân vi phạm; xử lý theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật. Trường hợp vượt quá thẩm quyền phải báo cáo ngay UBND cấp huyện để xử lý theo quy định. - Đối với các trường hợp phức tạp, nằm ngoài tầm kiểm soát, đã tổ chức lực lượng và có các biện pháp xử lý nhưng vẫn không thể giải quyết phải kịp thời báo cáo UBND cấp huyện. Các trường hợp khẩn cấp có thể thông báo qua điện thoại, sau đó phải có văn bản báo cáo cụ thể. - Thực hiện báo cáo định kỳ tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn, gửi UBND cấp huyện trước ngày 10 tháng 12 hàng năm. - UBND cấp xã nếu để xảy ra hoạt động khai thác, mua bán, vận chuyển khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không giải tỏa, xử lý dứt điểm, để tái diễn, kéo dài; gây bức xúc trong dư luận, tác động xấu đến môi trường, ảnh hưởng đến an ninh trật tự và đời sống của người dân địa phương, thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND cấp huyện. 15. Các đơn vị Điện lực, Bưu điện và đơn vị cấp thoát nước thuộc các huyện, thị xã, thành phố: Khi phát hiện hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trong phạm vi quản lý bảo vệ của công trình kết cấu hạ tầng công trình cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, thông tin liên lạc... theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm xử lý các trường hợp vi phạm theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật, đồng thời thông báo kịp thời với chính quyền địa phương và cơ quan chức năng biết để phối hợp xử lý. 16. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất Có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong diện tích đất đang sử dụng; không được tự ý khai thác khoáng sản khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. 17. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động khoáng sản. - Khi thăm dò, khai thác khoáng sản phải nghiêm túc thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về khoáng sản, các nội dung quy định trong giấy phép thăm dò khai thác thác khoáng sản; phải cắm mốc các điểm khép góc khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản theo tọa độ ghi trong Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản. - Tổ chức quản lý, bảo vệ không để xảy ra hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực được cấp phép hoạt động khoáng sản. Khi phát hiện có hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ở ngoài ranh giới khu vực được cấp phép thì báo báo ngay cho chính quyền địa phương để kịp thời xử lý. - Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản có trách nhiệm lưu giữ, bảo vệ khoáng sản đã khai thác nhưng chưa sử dụng; khoáng sản tại bãi thải hoặc khoáng sản đi kèm nhưng chưa thu hồi trong quá trình khai thác.
Trách nhiệm phối hợp giữa các ngành, địa phương liên quan trong việc cung cấp, xử lý thông tin và giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép đã được thể hiện cụ thể tại Quyết định số 3014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành “Quy chế phối hợp giữa các ngành, địa phương liên quan trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”. VI. KẾ HOẠCH, CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN, KINH PHÍ THỰC HIỆN 1. Kế hoạch và các giải pháp tổ chức thực hiện. - Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã: Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao hiểu biết chính sách, pháp luật về khoáng sản cho doanh nghiệp và người dân nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo vệ tài nguyên khoáng sản, thực hiện tốt các quy định của pháp luật về khoáng sản; vận động nhân dân tích cực đấu tranh, tố giác các hoạt động khai thác, vận chuyển và tiêu thụ khoáng sản trái phép; - Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Công Thương: Công khai các quy hoạch khoáng sản đã được duyệt; khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ; khu vực được cấp phép hoạt động khoáng sản; - Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, UBND cấp huyện: Lập đường dây nóng và công khai số điện thoại để nhân dân biết và tố giác kịp thời các hoạt động khai thác, vận chuyển và tiêu thụ khoáng sản trái phép trên địa bàn. Tăng cường công tác phối hợp, trao đổi thông tin giữa Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; đặc biệt, là ở khu vực giáp ranh để xử lý kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép. - UBND cấp huyện, UBND cấp xã: Triển khai thực hiện có hiệu quả Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo địa giới hành chính. - Đối với các huyện, xã có xảy ra hoạt động khai thác, chế biến, mua bán, vận chuyển khoáng sản trái phép thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã phải thành lập ngay Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, lập biên bản vi phạm, đình chỉ, giải tỏa, tịch thu toàn bộ thiết bị, phương tiện, khoáng sản và tang vật vi phạm, tiến hành xử phạt theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Những đối tượng cố tình chống đối, có dấu hiệu phạm tội thì lập hồ sơ chuyển cho cơ quan điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật. - UBND cấp xã thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; phát hiện, xử lý, ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay khi mới xảy ra; đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội tại các khu vực có khoáng sản. - Đối với các tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động khoáng sản phải nghiêm túc chấp hành các quy định của pháp luật về khoáng sản và các quy định cụ thể trong giấy phép hoạt động khoáng sản; - Đối với người dân khi phát hiện có hoạt động khai thác khoáng sản trái phép phải phản ảnh ngay với các cấp chính quyền địa phương (qua đường dây nóng) để xử lý kịp thời. 2. Kinh phí thực hiện Theo quy định tại Điều 13, Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ: Hàng năm, trước ngày 15 tháng 8 (cùng với thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước) các sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã lập dự toán chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, cùng với thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt. VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND cấp huyện; các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản thực hiện nghiêm túc Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, các sở, ngành, địa phương, đơn vị và cá nhân có liên quan, báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH MỎ ĐƯỢC CẤP PHÉP KHAI THÁC (Kèm theo Quyết định số: 1206/QĐ-UBND ngày 06 tháng 04 năm 2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa) STT Tên đơn vị Địa chỉ đơn vị Địa chỉ mỏ Loại Khoáng sản Giấy phép/Ngày Diện tích (m2) Thời hạn GP (năm) Trữ lượng khai thác (m3) Công suất (m3/năm)
HUYỆN YÊN ĐỊNH 1 Công ty TNHH Xuân Trường Xã Quý Lộc, Yên Định xã Yên Lâm, huyện Yên Định Đá vôi Giấy phép số 09/GP-UBND ngày 15/01/2014 43,890 30 540,000 18,000 2 Cty TNHH DV KD Tổng hợp Tây Thành xã Yên Lâm, huyện Yên Định núi Lũ Mía, Yên Lâm, huyện Yên Định Đá vôi Giấy phép số 291/GP-UBND ngày 12/8/2014 32,880 26 năm 6 tháng 383,119 15,000 3 Cty TNHH Phúc Đạt thôn Phong Mỹ, xã Yên Lâm, huyện Yên Định núi Lũ Mía, xã Yên Lâm, huyện Yên Định Đá vôi Giấy phép số 280 ngày 06/8/2014 15,960 17 năm 164,951 10,000 4 Công ty TNHH khai thác và chế biến đá Hưng Thịnh(đổi tên từ DN Phương Hương) 25, phố Trung Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa xã Yên Lâm, huyện Yên Định Đá vôi Giấy phép số 277 ngày 05/8/2014 13,989 18 năm 6 tháng 185,132 10,000 5 DN TN Trường Thịnh thôn Đại Đồng, xã Đông Tiến, huyện Đông Sơn núi Hang Cá, xã Yên Lâm, huyện Yên Định Đá vôi Giấy phép số 207/GP-UBND ngày 05/6/2014 25,320 29 năm 7 tháng 355,200 12,000 6 Cty TNHH XD Giao thông thủy lợi Tân Sơn (khu làng nghề xã Yên Lâm, huyện Yên Định núi Loáng, xã Yên Lâm, huyện Yên Định Đá vôi Giấy phép số 304 ngày 25/8/2014 32,355 27 năm 265,000 10,000 7 DN tư nhân Khánh Thành Xã Đông Hưng, TP Thanh Hóa núi Hang Cá, xã Yên Lâm, huyện Yên Định Đá vôi Giấy phép số 249/GP-UBND ngày 10/7/2014 11,963 20 năm 9 tháng 247,531 12,000 8 Công ty TNHH Đại Thủy nhà ông Lê Đại Thủy, khu 4, thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định Mỏ đá xã Định Tăng, huyện Yên Định Đá vôi Giấy phép số 321 ngày 08/9/2014 29,309 25 năm 5 tháng 299,400 12,000 9 Công ty TNHH Dân Nam số 161 phố Tây Sơn, phường An Hoạch, thành phố Thanh Hóa Mỏ đá vôi Yên Lâm, Yên Định Đá vôi Giấy phép số 322 ngày 08/9/2014 9,888 20 năm 7 tháng 163,143 8,000 10 DN tư nhân Tuấn Hùng xã Đông Tiến, huyện Đông Sơn xã Yên Lâm, huyện Yên Định Đá vôi Giấy phép số 349 ngày 30/9/2014 48,089 30 năm 855,234 30,000 11 Công ty TNHH đá Tiến Thành Số 119, khối 3, thị trấn Rừng Thông, huyện Đông Sơn xã Yên Lâm, huyện Yên Định Đá vôi Giấy phép số 399 ngày 04/11/2014 65,120 30 năm 354,000 12,000 12 Công ty TNHH Hoàng Quân SN 45, phố Cao Sơn, phường An Hoạch, thành phố Thanh Hóa núi Hang Cá, xã Yên Lâm, huyện Yên Định Đá vôi Giấy phép số 438 ngày 27/11/2014 29,771 16 124,666 8,000 13 Xí nghiệp Tự Lập 92 Cao Thắng, phường Lam Sơn, tp Thanh Hóa Xã Yên Lâm, huyện Yên Định Đá vôi Giấy phép số 481 ngày 25/12/2014 23,144 19 năm 6 tháng 285,469 15,000 14 Công ty TNHH VLXD đá Minh Thành Phố Kiểu, xã Yên Trường, huyện Yên Định núi Lũ Mía, xã Yên Lâm, huyện Yên Định Đá vôi Giấy phép số 425 ngày 13/11/2014 33,410 30 năm 354,000 12,000 15 Cty TNHH Tiến Thịnh Số 29, đường Trường Thi, phường Trường Thi, thành phố Thanh Hóa. Xã Yên Lâm, huyện yên Định Đá vôi Giấy phép số 428 ngày 18/11/2014 38,848 30 năm 448,119 15,000 16 Công ty CP Mạnh Tân đội 7, xã Yên Tâm, huyện Yên Định Xã Yên Lâm, huyện yên Định Đá vôi Giấy phép số 22 ngày 19/01/2015 70,595 30 năm 854,099 30,000 17 Cty TNHH TM TH Bình Minh Số 01, khu 5, thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định Xã Yên Lâm, huyện yên Định Đá vôi Giấy phép số 73 ngày 06/02/2015 15,719 05 năm 2 tháng 150,000 30,000 18 Công ty TNHH Anh Tú Thôn Phúc Trí, xã Yên Lâm, huyện Yên Định Xã Yên Lâm, huyện yên Định Đá vôi Giấy phép số 141 ngày 10/4/2015 31,738 24 năm 6 tháng 720,714 30,000 19 Công ty TNHH Xuân Trường Thôn 3, xã Quý Lộc, huyện Yên ĐỊnh xã Quý Lộc, huyện Yên ĐỊnh Đá vôi Giấy phép số 179 ngày 06/5/2015 35,600 30 năm 590.288 20,000 20 Công ty XLĐ và XDTL Thăng Bình Thôn Lý Nhân, xã Yên Phong, huyện Yên Định xã Yên Lâm, huyện yên Định Đá vôi Giấy phép số 300 ngày 30/7/2015 7,906 10 năm 4 tháng 140,000 15,000 21 Công ty TNHH Đại Lợi Xã Đông Thịnh, huyện Đông Sơn xã Yên Lâm, huyện yên Định Đá vôi Giấy phép số 337 ngày 21/8/2015 16,800 29 năm 340,957 12,000 22 DN TN Thượng Hải Nhà Ông Lê Xuân Hoan, thôn Phúc Trí, xã Yên Lâm, huyện Yên Định xã Yên Lâm, huyện Yên Định Đá vôi Giấy phép số 356 ngày 09/9/2015 10,400 12 năm 92,000 8,000 23 Công ty TNHH SX đá Vạn Long Xã Định Công, huyện Yên Định xã Yên Lâm, huyện Yên Định Đá vôi Gp số 371 ngày 22/9/2015 17,500 30 năm 725,000 25,000 24 Công ty CP Phú Thắng 110 phố Cao Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa xã Yên Lâm, huyện Yên Định Đá vôi Giấy phép số 323 ngày 12/8/2015 55,095 30 năm 1,043,310 35,000 25 Công ty TNHH Xăng dầu Thanh Túy thôn Mỹ Lương, xã Yên Tâm, huyện xã Yên Lâm, huyện Yên Định Đá vôi Giấy phép số 357 ngày 09/9/2015 27,009 13 năm 175,000 14,000 26 Công ty TNHH Phúc Hương 21 phố Bắc Sơn, phường An Hoạch, tp Thanh Hóa xã Yên Lâm, huyện Yên Định Đá vôi Giấy phép số 365 ngày 16/9/2015 28,600 30 năm 531,000 18,000 27 Doanh nghiệp tư nhân Khánh Lộc xã Yên Lâm, huyện Yên Định xã Yên Lâm, huyện Yên Định Đá vôi GP số 418 ngày 02/11/2015 15,000 28 năm 11 tháng 227,199 8,000 28 Công ty TNHH SXTM Hưng Tùng SN 225, phố Tân Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa xã Yên Lâm, huyện Yên Định Đá vôi GP số 447 ngày 16/11/2015 42,580 30 năm 590,036 20,000 29 Công ty TNHH Chế biến đá tự nhiên Nam Thái Sơn Xã Yên Lâm, huyện Yên Định xã Yên Lâm, huyện Yên Định Đá vôi GP số 455 ngày 20/11/2015 44,900 Đến ngày 10/7/2044 430,000 15,000 30 Công ty TNHH SX kinh doanh VLXD Hoàng Tú Thôn Đông Sơn, xã Yên Lâm, huyện Yên Định xã Yên Lâm, huyện Yên Định Đá vôi Giấy phép số 453 ngày 20/11/2015 38,500 30 năm 1,365,579 46,000 31 Công ty TNHH Tân Đạt Số 110 Cao Sơn, phường An Hoạch, thành phố Thanh Hóa. xã Yên Lâm, huyện Yên Định Đá vôi GP số 177 ngày 05/5/2016 25,415 30 năm 296,253 10,000 32 Công ty CP SX&TM Cẩm Trường Xã Yên Ninh, huyện Yên Định Xã Yên Ninh, huyện Yên Định Đất sét Gp số 295 ngày 05/8/2016 73,694 18 năm 11 tháng 204,678 11,000 33 Công ty CP Đầu tư AMD Group Tầng 1, tòa nhà Việt úc, khu đô thị Mỹ ĐÌnh 1, phường Cầu Diễn, quận Nam từ Liêm, Hà Nội xã Yên Lâm, huyện Yên Định Đá vôi Gp số 253 ngày 30/6/2016 87,000 30 năm 1,532,585 52,000 34 Công ty CP VLXD Hùng Cường Xã Định Công, huyện Yên Định Định Công Đất sét GP số 343 ngày 12/9/2016 50,000 19 năm 6 tháng 192,007 10,000 35 Dn TN Quế Hương - xã Yên Lâm xã Yên Lâm, huyện Yên Định Yên Lâm Đá vôi GP số 359 ngày 27/9/2016 19,172 30 năm 446,313 15,000 36 Công ty TNHH XDTM&SX Hoàng Minh xã Yên Lâm, huyện Yên Định Yên Lâm Đá vôi Gp số 323 ngày 21/8/2017 112,366 30 năm 2,417,111 82,000 37 Công ty TNHH XDTM Lộc Phúc Thôn Đông Sơn, xã Yên Lâm, huyện Yên Định Yên Lâm Đá vôi 333 ngày 25/8/2017 22,385 Đến ngày 24/7/2017 540,000 20,000 38 Cty TNHH Nam Lực Định Hải, Yên Định 54, Định Hải, huyện Yên Định cát 30 ngày 08/04/2013 100,000 9 năm 365,097 40,566 39 Công ty CP TM Đức Lộc 532 đường Bà Triệu, Phường Trường Thi, Thành phố Thanh Hóa Mỏ 41 xã Quý Lộc, huyện Yên Định Cát 423 ngày 10/11/2017 70,000 07 năm 131,986 20,000 HUYỆN NGỌC LẶC 40 Công ty TNHH Hoàng Quân nhà ông Nguyễn Trọng Phố, Đông Xuân, Đông Sơn xã Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc Đá vôi Giấy phép 231 ngày 26/6 40,431 28 năm 306,801 10,000 41 Cty TNHH Trường Long Phố Lê Lai, TT Ngọc Lặc, h Ngọc Lặc vôi xã Lộc Thịnh, huyện Ngọc Lặc Đá vôi Giấy phép số 210/GP-UBND ngày 11/6/2014 60,248 30 450,000 15,000 42 Tổng Cty ĐTXD Minh Tuấn 45, Cao Sơn, P An Hoạch, TP Thanh Hóa núi Đồng Chùa, xã Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc Đá vôi Giấy phép 238 ngày 27/6 15,000 29 năm 7 tháng 294,332 10,000 43 Công ty TNHH Thanh Nghệ KCN Đông Lĩnh, xã Đông Lĩnh, TP Thanh Hóa xã Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc Đá vôi Giấy phép số 11/GP-UBND ngày 21/01/2014 19,078 30 360,000 12,000 44 Công ty TNHH Tiến Đô 16 Cao Sơn, phường An Hoạch, tp Thanh Hóa xã Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc Đá vôi Giấy phép số 412 ngày 05/11/2014 42,821 29 năm 9 tháng 661,500 22,500 45 Công ty TNHH Vật tư vận tải Bắc Miền Trung Nhà Ông Phạm Quốc Dạn, tổ 105, thôn Cổ Đam, phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn xã Thúy Sơn, huyện Ngọc Lặc Quặng photphorit Giấy phép số 191 ngày 15/5/2015 7,607 10 năm 8 tháng 47.328 tấn 4,500 46 Công ty TNHH Cao Minh SN 510 Nguyễn Trãi, phường Phú Sơn, TP Thanh Hóa xã Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc Đá vôi Giấy phép số 332 ngày 19/8/2015 18,547 30 năm 590,000 20,000 47 Công ty CP ĐTXD&TM Minh Hương 109 Cao Sơn, phường An Hoạch, tp Thanh Hóa Lộc Thịnh, Ngọc Lặc Đá vôi GP số 429 ngày 06/11/2015 84,820 28 năm 8 tháng 850.000 30,000 48 Công ty TNHH Phúc Hương SN 21, phố Bắc Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa Cao Thịnh, Ngọc Lặc Đá vôi GP số 153 ngày 15/4/2016 12,469 17 năm 9 tháng 174,863 10,000 49 Công ty TNHH MTV Z 11 284 Bà Triệu, phường Đông Thọ, tp Thanh Hóa Cao Thịnh, Ngọc Lặc Đá vôi GP số 175 ngày 04/5/2016 26,312 29 năm 3 tháng 580,529 20,000 50 Cty TNHH Hưng Tiến Nhà Ông Trịnh Minh Tiến, thôn 1, xã Yên Phong, huyện Ngọc Lặc Cao Thịnh, Ngọc Lặc Đá vôi Gp số 232 ngày 21/6/2016 28,600 29 năm 8 tháng 351,560 12,000 51 Công ty CP Việt Thanh VnC 92 Đại lộ Lê lợi, phường Đông Hương, tp Thanh Hóa Cao Ngọc đá bazan GP số 334 ngày 07/9/2016 28,764 15 năm 117,.600 8,000 52 DN TN Khánh Thành Xóm Quang, xã Đông Hưng, thành phố Thanh Hóa Lộc Thịnh, Ngọc Lặc Đá vôi Gp số 387 ngày 21/10/2016 59,385 30 năm 442,528 15,000 53 Công ty TNHH Đá Thành Minh Xã Quý Lộc, huyện Yên Định Lộc Thịnh, Ngọc Lặc Đá vôi Gp số 405 ngày 03/11/2016 45,000 29 năm 5 tháng 578,098 20,000 54 HTX VLXD Hưng Tiến Thôn Yên Doãn, Xã Đông Yên, Huyện Đông Sơn, Tỉnh Thanh Hoá Quang Trung, Ngọc Lặc đá gabro Gp số 468 ngày 13/12/2016 20,000 10 năm 6 tháng 109,554 100,002 55 Công ty CP KDVT&XD Hồng Ngọc xã Kiên Thọ, huyện Ngọc Lặc xã Kiên Thọ, huyện Ngọc lặc đất sét Gp số 211 ngày 25/5/2017 63,579 20 năm 383,500 20,000 56 Công ty TNHH Thiên Phú Sơn Khu Núi, đội 61, xã Cao Thịnh , huyện Ngọc Lặc Cao THịnh, huyện Ngọc lặc đá vôi Gp số 202 ngày 24/5/2017 18,633 30 năm 558,276 19,000 57 Công ty TNHH Bình Mai Anh Nhà Ông Trịnh Văn Tùng, tiểu khu 12, thị trấn Vạn Hà, huyện Thiệu Hóa Xã Phùng Giáo, Phùng Minh, Ngọc Lặc cát 406 ngày 09/11/2016 24,000 03 năm 7,800 2,600 58 Công ty CP ĐTXD&TM Sơn Vũ Lô G1.6 MBQH số 80/XD-UBND, khu đô thị Bắc Cầu Hạc, Phường Đông Thọ, Thành phố Thanh Hoá Phùng Minh, Phúc Thịnh, Huyện Ngọc Lặc Cát 414 ngày 01/11/2017 27 03 năm 20,628 6,876 HUYỆN CẨM THỦY 59 Doanh nghiệp tư nhân Hải Sâm xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc, Thanh Hóa xã Cẩm Quý, huyện Cẩm Thủy Đá vôi Giấy phép số 15/GP-UBND ngày 23/01/2014 15,099 30 237,480 8,000 60 Công ty TNHH Vân Lộc xã Cẩm Vân, huyện Cẩm Thủy núi Thôn Dò, xã Cẩm Vân, huyện Cẩm Thủy Đá vôi Giấy phép số 279 ngày 06/8/2014 42,819 30 năm 441,000 15,000 61 Cty TNHH MTV Tân Thành 2 89, phố Cao Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa núi Thung Đô, xã Cẩm Giang, huyện Cẩm Thủy Đá vôi Giấy phép số 193/GP- UBND ngày 20/5/2014 20,000 16 năm 480,000 30,000 62 Công ty TNHH Hiền Hưng Nhà ông Trịnh Xuân Hiền, phố Cửa Hà, Cẩm Phong, Cẩm Thủy núi Đồi Côn, xã Cẩm Giang huyện Cẩm Thủy Đá vôi Giấy phép 236 ngày 27/6 28,328 24 năm 2 tháng 475,000 20,000 63 Doanh nghiệp tư nhân Quý Lương 97 đường Ỷ Lan, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa Cẩm Quý, Cẩm Thủy Đá vôi Giấy phép số 455 ngày 08/12/2014 21,460 30 năm 236,000 8,000 64 Công ty TNHH Anh Tuấn số nhà 98 phố Tân Sơn, phường An Hoạch, tp Thanh Hóa Cẩm Quý, Cẩm Thủy Đá vôi Giấy phép số 74 ngày 09/02/2015 13,600 29 năm 284,653 10,000 65 Công ty TNHH Hoàng Nhân Số nhà 84, khối 6, thị trấn rừng Thông, huyện Đông Sơn Cẩm Quý, Cẩm Thủy Đá vôi Giấy phép số 61 ngày 04/02/2016 19,760 29 năm 228.000 8,000 66 Công ty CP Thương mại xuất khẩu Bảo Duy SN 170 Cao Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa Cẩm Liên, Cẩm Thủy đá vôi GP số 419 ngày 03/11/2015 28,054 29 năm 6 tháng 872.157 30,000 67 Công ty CP SX&TM tự Lập Cụm CN làng nghề xã Đông Hưng, TP Thanh Hóa Cẩm Quý, Cẩm Thủy Đá vôi Giấy phép số 482 ngày 07/12/2015 24,715 29 năm 9 tháng 589.748 20,000 68 Hợp tác xã Nam Thành Nhà ông Nguyễn Văn Châm, thôn Chanh, xã Cẩm Thành, huyện Cẩm Thủy Cẩm Thành, Cẩm Thủy đá vôi Giấy phép số 36 ngày 25/01/201 6 25,459 30 năm 356,000 12,000 69 Công ty TNHH Tân Hồng Phúc Xóm Cộng, xã Đông Tân, thành phố Thanh Hóa Cẩm Thành, Cẩm Thủy Đá vôi 180/GP-UBND ngày 09/5/2016 59,524 30 năm 59,000 20,000 70 Công ty CP SX&TM tự Lập Cụm CN làng nghề xã Đông Hưng, TP Thanh Hóa Cẩm Lương Đá vôi GP số 293 ngày 21/7/2017 41,090 30 năm 530,987 18,000 71 Cty CP Thọ Nam Sơn Tầng 2, nhà 408, Lê Lai, Đông Sơn, TP Thanh Hóa 115, Cẩm Bình, huyện Cẩm Thủy cát 124 ngày 10/04/2014 74,250 10 năm 49,887 5,000 72 Công ty TNHH MTV Thái Dương Thôn Thành Long, xã Cẩm Thành, huyện Cẩm Thủy 121 Cẩm Thành, Cẩm Thủy cát 74 22/02/2016 74,196 6 năm 3 tháng 87,233 14,200 HUYỆN TĨNH GIA 73 Công ty TNHH Tùng Lâm 100, đường Trường Thi, phường Trường Thi, TP Thanh Hóa. xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia Đá vôi Giấy phép số 374/GP-UBND ngày 25/9/2015 9,982 2 năm 7 tháng 211,377 80,000 74 Công ty XD và Sản xuất VLXD Bình Minh xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia núi Gáo, xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia Đá vôi Giấy phép số 180/GP-UBND ngày 10/10/2013 142,328 30 năm 1,800,000 60,000 75 Cty CP Licogi 15 44, Đường Trần Phú, phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia Đá vôi Giấy phép số 167/GP-UBND ngày 05/5/2014 35,099 23 năm 674,953 30,000 76 Cty TM Dầu khí Thành Phát SN 144A, đường 4 - Khu liên kế Tân Hương, phường Đông Hương, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa núi Gò Trường, xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia Đá vôi Giấy phép số 135/GP-UBND ngày 17/4/2014 46,000 29 năm 830,026 30,000 77 Công ty CP Đại Lâm Thôn Trường Thanh, xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia xã Trường Lâm, Tân Trường, huyện Tĩnh Gia Đá vôi Giấy phép 232 ngày 26/6/2014 15,984 9 năm 170,000 20,000 78 Công ty TNHH Trung Nam Thôn Tân Phúc, xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia núi Hang Làng, xã Tân Trường huyện Tĩnh Gia Đá vôi Giấy phép số 251 ngày 11/7/2014 54,975 11 năm 640,200 60,000 79 Cty TNHH MTV Tân Thành 6 Phường An Hoạch, TP Thanh Hóa núi Gáo, xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia Đá vôi Giấy phép số 440 ngày 28/11/2014 100,203 30 năm 1,450,000 50,000 80 HTX Vận tải kinh gia Xã Tân Trường, Tĩnh Gia núi Gáo, xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia Đá vôi Giấy phép số 10 ngày 08/01/2015 45,625 15 năm 874,831 60,000 81 Công ty CP ĐT&PTHT Nghi Sơn Khu CN Luyện kim Nghi Sơn, xã Hải Thương, huyện Tĩnh Gia Xã Hải Yến và xã Hải Thương, huyện Tĩnh Gia Đất san lấp Giấy phép số 23 ngày 15/3/2013 1,547,41 4 10 năm 7,000,000 700,000 82 Tổng Công ty ĐTXDTM Anh Phát 306 Bà Triệu, phường Đông Thọ, tp Thanh Hóa Xã Tùng Lâm và xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia Đất san lấp GP số 214 ngày 26/5/2017 220,000 02 năm 704,129 370,000 83 Công ty TNHH TM&XNK Nam An số 01 B, Tô Vĩnh Diện, phường Điện Biên, tp Thanh Hóa Phú Lâm, Tĩnh Gia Đất san lấp GP số 246 19/6/2015 118,000 02 năm 90,000 450,000 84 Công ty CP Phú Nam Sơn 336 Trường Thi, phường Điện Biên, tp Thanh Hóa Tân Trường, Tĩnh Gia Đá vôi Giấy phép số 258 ngày 29/6/2015 150,993 20 năm 3,859,632 200,000 85 Công ty CP ĐTXD TM Thịnh Trường Tân Trường, Tĩnh Gia Đá vôi Giấy phép số 346 ngày 27/8/2015 33,566 29 năm 10 tháng 740,291 25,000 86 Công ty TNHH XDGTTL Giang Sơn Thôn Ninh Sơn, xã Trường Lâm, huyện TĨNH Gia Tân Trường, Tĩnh Gia Đá vôi Giấy phép số 349 ngày 31/8/2015 57,000 19 năm 1 tháng 1,671,524 90,000 87 Công ty CP Trường Sơn Xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia xã Trường Lâm, huyên Đất sét Giấy phép số 344 ngày 27/8/2015 39,372 20 năm 256,483 13,000 88 Công ty TNHH Hà Thành QL 1A, phường Phú Sơn, thị xã Bỉm Sơn xã Trường Lâm, huyên Đất san lấp Giấy phép số 111 ngày 24/3/2016 90,700 17 năm 11 tháng 444,796 25,000 89 Công ty CP Hoàng Trường Thôn Hòa Lâm, xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia Xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia Đá vôi Giấy phép số 402 ngày 19/10/2015 19,500 20 năm 6 tháng 360,822 18,000 90 Tổng Công ty ĐT PT đô thị - CTCP xã Hùng Sơn, huyện Tĩnh Gia Đá sét kết Giấy phép số 386/GP-UBND ngày 05/10/2015 35,000 29 năm 9 tháng 64,757 2,200 91 Công ty CP 471 số 9, đường Trần Nhật Duật, TP Vinh, tỉnh Nghệ An xã Trường Lâm Đá vôi Giấy phép số 460 ngày 27/11/2015 55,000 30 năm 1,180,000 40,000 92 Công ty TNHH Phúc Lộc Gia Thôn Tân Phúc, xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia Tân Trường, Tĩnh Gia Đá vôi GP số 140 ngày 08/4/2016 30,000 30 năm 1,180,000 40,000 93 Cty CP Phú Nam Sơn Thôn Tân Phúc, xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia Tân Trường, Tĩnh Gia Đá vôi Gp số 234 ngày 23/6/2016 126,248 đến ngày 21/01/201 45 5,130,000 180,000 94 Công ty CP Licogi13- VLXD tầng 1, đơn nguyên A, tòa nhà Licogi 13, đường Khuất Duy Tiến, phường Nhân CHính, quận Thanh Xuân, Hà Nội Tân Trường, Tĩnh Gia Đá vôi GP số 344 ngày 14/9/2016 125,927 12 năm 9 tháng 3,752,257 300,000 95 Công ty CP XDTM tổng hợp Nghi Sơn xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia Tân Trường, Tĩnh Gia Đá vôi Gp số 478 ngày 19/12/2016 34,014 20 năm 4 tháng 597,818 30,000 96 Công ty TNHH Trung Nam xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia Tân Trường, Tĩnh Gia Đá vôi Gp số 456 ngày 08/12/2016 61,903 đến ngày 13/12/201 9 không quá 900.000 300,000 97 Công ty CP Khoáng sản Fecon Hải Đăng xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia và xã thanh Kỳ, huyện Như thanh Đá vôi GP số 499 ngày 30/12/2016 193,552 14 năm 6 tháng 4,950,168 350,000 98 Công ty TNHH XDTMSX&VT Thế Trường Núi Gáo, thôn Tân Lập, Xã Trường Lâm, Huyện Tĩnh Gia Tân Trường, Tĩnh Gia Đá vôi Gp số 292 ngày 21/7/2017 49,581 đến ngày 30/3/2045 830,000 30,000 99 Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Hoàng Ân số 14 Ngô Từ, phường Lam Sơn, TP.Thanh Hóa Tân Trường, Tĩnh Gia Đất san lấp GP số 122 31/3/2016 69,827 02 năm 400,000 200,000 100 Công ty TNHH Thạch Trung số 14 Ngô Từ, phường Lam Sơn, TP.Thanh Hóa Tân Trường, Tĩnh Gia Đất san lấp GP số 61 07/2/2017 69,989 Đến ngày 24/6/2018 96,000 48,000 101 Công ty TNHH Ba Đình Số 43, Tổ 4, Khu phố 2, Phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn , tỉnh Thanh Hóa Tân Trường, Tĩnh Gia Đất san lấp 283 27/7/2016 45,000 02 năm 261,298 130,648 102 Công ty CP TĐ XD Miền Trung Số 479 Trần Hưng Đạo, phường Nam Ngạn, TP Thanh Hóa Tân Trường, Tĩnh Gia Đất san lấp 324 29/8/2016 74,661 02 năm 300,000 150,000 HUYỆN HÀ TRUNG 103 Công ty TNHH Châu Quý Xã Hà Tân, huyện Hà Trung xã Hà Tân, huyện Hà Trung Đá vôi Giấy phép số 28/GP-UBND ngày 13/02/2014 61,640 30 năm 450,000 15,000 104 HTX Đồng Minh Xóm Bắc, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa xã Hà Sơn, huyện Hà Trung Đá vôi Giấy phép số 278 ngày 06/8/2014 15,000 27 năm 210,827 8,000 105 DN TN Huyền Quý Xóm Quang, xã Đông Hưng, thành phố Thanh Hóa xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung Đất, đá Giấy phép số 416 ngày 06/11/2014 20,000 23 năm 181,000 8,000 106 Hợp tác xã Công nghiệp Thạch Bền Nam Thôn 1, xã Hà Tân, huyện Hà Trung xã Hà Tân, huyện Hà Trung Đá vôi Giấy phép số 430 ngày 21/11/2014 31,485 28 năm 5 tháng 416,007 15,000 107 HTX CN Tân Sơn Thôn Tam Quy 3, xã Hà Tân, huyện Hà Trung Hà Tân, Hà Trung Đá vôi Giấy phép số 485 ngày 27/12/2014 33,450 30 năm 355,200 12,000 108 DN TN Tuấn Hiền khu phố 3, phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn Hà Tân, Hà Trung Đá Spilit Giấy phép số 441 ngày 28/11/2014 15,000 12 năm 228,573 20,000 109 Công ty CP Loan Dương Xóm 5, xã Hà Châu, huyện Hà Trung Hà Tân, Hà Trung Đá vôi Giấy phép số 472 ngày 17/12/2014 23,024 24 năm 2 tháng 470,000 20,000 110 Công ty CP Hồng Phúc Khu CN Hà Phong, huyện Hà Trung Hà Đông, Hà Trung Đá vôi Giấy phép số 02/GP-UBND ngày 06/01/2015 28,300 19 năm 6 tháng 188,000 10,000 111 Công ty CP sản xuất nguyên vật liệu Hà Trung Số nhà 122 tiểu khu 6, thị trấn Hà Trung Hà lai, Hà Trung đá silic Giấy phép số 11 ngày 08/01/2015 22,000 12 năm 236,600 20,000 112 Công ty TNHH Tiến Thịnh 29 Trường Thi, phường Trường Thi, tp Thanh Hóa Hà Long Đá vôi Giấy phép số 479 ngày 22/12/2014 25,391 17 năm 9 tháng 176,132 10,000 113 HTX CN Đông Đình xã Hà Tân, huyện Hà Trung Hà Tân, Hà Trung Đá vôi Giấy phép số 122 ngày 27/3/2015 24,177 20 năm 6 tháng 602,920 30,000 114 Công ty TNHH Thanh Thanh Tùng Xóm Quang, xã Đông Hưng, TP Thanh Hóa Hà Sơn, Hà Trung Đá vôi Giấy phép số 141 ngày 17/9/2013 41,194 30 năm 545,000 21,800 115 DN TN Tân Hải Thôn Tam Quy 3, xã Hà Tân, huyện Hà Trung Hà Tân, Hà Trung Đá vôi Giấy phép số 208 ngày 27/5/2015 30,480 20 năm 355,200 12,000 116 Công ty Đá Cúc Khang 119 Đội Cung, p Đông Thọ, tp Thanh Hóa hà Sơn, Hà Trung Đá vôi Giấy phép số 210 ngày 28/5/2015 12,560 10 năm 8 tháng 175,755 8,000 117 DN Tn Quý Trọng 128 Cao Sơn, phường An Hoạch, tp Thanh Hóa hà Sơn, Hà Trung Đá vôi Giấy phép số 274 ngày 13/7/2015 25,960 29 năm 8 tháng 350,400 12,000 118 DNTN Long Linh Thôn Hang Châu, xã Hà Tân, huyện Hà Trung Hà Tân, Hà Trung Đá vôi Giấy phép số 388 ngày 07/10/2015 27,000 30 năm 297,489 đá; đất: 11,169 10,000 119 Công ty TNHH Hồng Phượng khu 5, phường Phú SƠn, thị xã Bỉm Sơn Hà Tân, Hà Trung Đá vôi Giấy phép số 401 ngày 19/10/2015 28,848 16 năm 9 tháng 457,671 30,000 120 công ty TNHH MTV Tân Thành 2 89 Cao Sơn, phường An Hoạch, tp Thanh Hóa hà Sơn, Hà Trung Đá vôi Giấy phép số 324 ngày 13/8/2015 60,506 29 năm 7 tháng 873,000 30,000 121 HTX CN Hoàng Ánh Khu CN Hà Phong, huyện Hà Trung Hà Đông, Hà Trung Đá vôi Giấy phép số 394 ngày 13/10/2015 12,400 8 năm 6 tháng 64,239 8,000 122 Hợp tác xã Công nghiệp Tân Sơn ông Nguyễn Văn Quyết, thôn Tam Quy 3, xã Hà Tân, huyện Hà Trung Hà Tân, Hà Trung Đá spilit Giấy phép số 480 ngày 07/12/2015 21,000 20 năm 6 tháng 262,152 9,000 123 Công ty TNHH Đức Cường Thôn 3, xã Hà Vinh, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa Hà Ninh, Hà Trung đất san lấp và tận thu đá silic Giấy phép số 50 ngày 03/02/2016 33,200 30 năm 600,000 30,000 124 Doanh nghiệp tư nhân Thành Đồng Thôn Đô Mỹ, xã Hà Tân, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa Hà Tân, Hà Trung mỏ đá vôi GP số 174 ngày 04/5/2016 41,830 30 năm 442,500 15,000 125 Tổng Công ty ĐT PT đô thị - CTCP 25 Phan Chu Trinh, phường Điện Biên Hà Ninh, Hà Trung đất Gp số 285 ngày 29/7/2016 20,000 Đến ngày 31/12/2020 220,000 công suất theo từng năm 126 DN TN XD Xuân Trường Số 16 đường Xuân Thành, phường Tân Thành, Thành phố Ninh Bình Hà Ninh, Hà Bình, Hà Trung Đất san lấp GP số 217 07/6/2016 51,332 02 năm 100,000 50,000 127 Công ty TNHH Hoàng Tuấn Khu Cn Hoàng Long, thành phố Thanh Hóa Hà Tân, Hà Trung đá vôi GP số 326 ngày 29/8/2016 30,400 30 năm 737,500 25,000 128 Công ty TNHH Châu Quý Xã Hà Tân, huyện Hà Trung Hà Tân, Hà Trung đá spilit GP số 488 ngày 26/12/2016 61,398 30 năm 703,488 24,000 129 Hợp tác xã CN Đông Đình xã Hà Tân, huyện Hà Trung Hà Tân, Hà Trung đá spilit GP số 404 ngày 03/11/2016 35,000 30 năm 442,421 15,000 130 Công ty CP SX&TM Lam Sơn khu phố 9, phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn Hà Vinh, Hà Trung đất sét GP số 489 ngày 26/12/2016 40,000 12 năm 6 tháng 147,007 12,000 131 DN TN Tuấn Hiền khu phố 3, phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn Hà Long, Hà Trung đất giàu sắt GP số 83 ngày 28/01/2017 20,000 04 năm 95,937 25,000 132 Công ty TNHH Mạnh Trang Số nhà 78 khối 3, Thị trấn Rừng Thông, Huyện Đông Sơn, Tỉnh Thanh Hoá. Hà Tân, Hà Trung đá vôi GP số 95 ngày 30/3/2017 48,980 30 năm 591,690 20,000 133 Công ty CP Gạch ngói và Thương mại Hà Bắc Số 07, Ngách 2, Ngõ 1774, Đường Quang Trung, Tổ 19, Phường Nam Sơn, Thành phố Tam Điệp, Tỉnh Ninh Bình Hà Tiến Đất sét Gp số 210 ngày 25/5/2017 25,850 10 năm 121,168 13,000 134 Công ty TNHH Thanh Hải Xã Hà Long, huyện Hà Trung Hà Long Đá vôi GP số 387 ngày 09/10/2017 29,700 03 năm 81,000 27,000 135 Công ty TNHH DV ĐT &PT Mạnh Quang thôn 4 - Xã Hà Ninh - Huyện Hà Trung - Thanh Hoá Hà Ninh đất san lấp 397 ngày 19/10/2017 30,000 02 năm 80,000 40,000 THỊ XÃ BỈM SƠN 136 Cty TNHH Quế Sơn P Ba Đình, TX Bỉm Sơn phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn đá vôi Giấy phép số 237/GP-UBND ngày 30/6/2014 28,561 14 năm 6 tháng 210,059 15,000 137 Cty TNHH Vôi Việt Nam phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn đá vôi Giấy phép số 146/GP-UBND ngày 23/4/2014 521,300 Đến ngày 17/02/203 9 11,250,000 450,000 138 Công ty CP Bỉm Sơn Viglacera Đường Trần Phú, khu phố I, phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn xã Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn Đất sét Giấy phép 480 ngày 22/12/2014 85,897 19 năm 418,727 23,000 139 Công ty TNHH Hồng Phượng Phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn Phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn Đá vôi 171 28/4/2017 27,532 02 năm 30,000 15,000 140 Công ty CP Giống gia súc Thanh Ninh Khu phố 8, phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn Phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn Đá vôi GP số 203 ngày 27/5/2016 48,503 26 năm 8 tháng 1,156,174 45,000 141 Công ty TNHH MTV Thành Công số 5, Khu CN Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn Đất san lấp GP số 347 08/9/2017 20,000 02 năm 190,000 95,000 142 Công ty TNHH Thương mại Cường Giang Số 89, Nguyễn Đức Cảnh, khu phố 8, phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn. Phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn Đất san lấp và đất giàu sắt làm PGXM Giấy phép số 46 ng20/01/2017 79,250 30 năm 774,698 26,000 143 Công ty TNHH Đầu tư xây dựng và Thương mại Bắc Nam Số 01, Nơ 1, khu đô thị Đông Bắc Ga, thành phố Thanh Hóa. phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn Đất san lấp 497 23/12/2015 15,726 02 năm (XDCB: 02 tháng) 80,000 40,000 144 Công ty CP Gạch Bắc Sơn nhà máy gạch bắc Sơn, phường bắc sơn, thị xã Bỉm Sơn phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn Tận thu đất, đá thải trong quá trình xây dựng nhà máy gạch 112 25/3/2016 23,000 02 năm 192,000 96,000 145 Công ty CP Vận tải thủy bộ và TM hương Xuân SN 41 Đại lộ Lê Lợi - Thành phố Thanh Hóa Phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn Đất san lấp và đất giàu silic làm PGXM Gp số 72 ngày 16/02/2017 50,000 15 năm 387,277 26,000 146 Công ty TNHH MTV Khai thác khoáng sản ĐTC tổ 6, khu phố 3, phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn Phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn Đất san lấp và đất giàu silic làm PGXM Gp số 372 ngày 06/10/2016 12,000 10 năm 6 tháng 147,447 15,000 147 Công ty TNHH XD&TM TH Quang Tuấn Tổ 7, khu 4, Phường Ba Đình, Thị xã Bỉm Sơn phường Đông Sơn, tx Bỉm Sơn đất san lấp 155 21/4/2017 16,000 02 năm 120,000 60,000 148 Công ty CP VLXD Bỉm Sơn Số 9 Nguyễn Văn Cừ, Phường Ngọc Trạo, Thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hoá phường Ngọc Trạo và Phường Bắc Sơn đất sét làm gạch tuynel GP số 239 ngày 08/6/2017 31,506 7 năm 58,500 9,000 149 Công ty TNHH Long Sơn Số 6, Đường Voi Phục, Phường Trung Sơn, Thành phố Tam Điệp, Ninh Bình phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn Đất san lấp và đất giàu silic làm PGXM GP số 285 ngày 13/7/2017 68,819 10 năm 1,347,961 142,000 HUYỆN NHƯ XUÂN 150 Công ty TNHH Đá ốp lát Hoan Liên số 168, phố Cao Sơn, phường An Hoạch, thành phố Thanh Hóa xã Thanh Xuân, huyện Như Xuân Đá vôi Giấy phép số 138/GP-UBND ngày 09/4/2015 20,811 30 năm 353,996 12,000 151 Công ty TNHH ĐT và PT Lâm nghiệp và XD Thành Đạt Khu phố I, thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân xã Thanh Xuân, huyện Như Xuân Đá vôi Giấy phép số 03/GP-UBND ngày 06/01/2015 30,616 29 năm 01 tháng 353,516 12,500 152 Cty TNHH Cường Vinh Thôn Lúng, thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân Bình Lương, Như Xuân Đá vôi Giấy phép số 112 ngày 13/3/2015 28,600 29 năm 341,980 12,000 153 DN TN Trần Hoàn xã Đông Hưng, tp Thanh Hóa Mỏ đá xã Thanh Lâm, huyện Như Xuân Đá vôi Giấy phép số 192 ngày 15/5/2015 34,000 29 năm 9 tháng 351,647 12,000 154 Trại giam Thanh Lâm thôn Thăng Bình, thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân Mỏ đá xã xuân Quỳ, huyện Như Xuân Đá vôi GP số 252 ngày 24/6/2015 35,780 30 năm 594,460 20,000 155 DN TN Bình Tùng xã Thanh Lâm, huyện Như Xuân xã Thanh Lâm, huyện Như Xuân Đá vôi Giấy phép số 240 ngày 15/6/2015 27,630 28 năm 4 tháng 420,000 15,000 156 Công ty TNHH Yên Bình 48 Cao Sơn, phường An Hoạch, tp Thanh Hóa Xã Thanh Phong, huyện Như Xuân Đá vôi Giấy phép số 279 ngày 13/7/2015 20,883 30 năm 355,920 12,000 157 Công ty CP Cao lanh Như Xuân xã Yên Lễ, huyện Như Xuân Yên Lễ, Như Xuân đất làm phụ gia sx phân bón Giấy phép số 285 ngày 21/7/2015 14,992 29 năm 6 tháng 204,187 7,000 158 HTX Thành Công thôn Nhà Máy, xã Bãi Trành, huyện Như Xuân Xuân Bình, Như Xuân Đá vôi Giấy phép số 366 ngày 16/9/2015 39,725 29 năm 8 tháng 588,063 20,000 159 Công ty CP ĐTPT Vicenza Lô A, Khu CN Lễ Môn, tp Thanh Hóa Yên Lễ, Như Xuân Đá cát kết, sét kết Giấy phép số 493 ngày 22/12/2015 16,851 18 năm 6 tháng 36,393 2,000 160 Công ty TNHH Minh Hoàn 161 Nam Sơn, Phường An Hoạch, tp Thanh Hóa Thanh Lâm ĐÁ vôi GP số 432 ngày 23/11/2016 22,394 30 năm 413,022 14,000 161 Công ty CP Khai thác và chế biến đá Thanh Sơn Số 135 phố Trung Sơn, Phường An Hoạch, Thành phố Thanh Hoá Thanh Xuân Đá vôi GP số 38 ngày 17/01/2017 35,158 30 năm 531,290 18,000 HUYỆN VĨNH LỘC 162 Tổng Cty Đầu tư Hà Thanh - CTCP 142A Lê Thánh Tông TP Thanh Hóa xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc Đá vôi Giấy phép số 266 ngày 28/7/2014 30,000 30 năm 186,507 30,000 163 HTX Khai thác chế biến đá Vĩnh Minh Xóm 7, Vĩnh Minh - Vĩnh Lộc Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc Đá vôi Giấy phép số 303 ngày 25/8/2014 30,334 20 năm 2 tháng 294,387 15,000 164 Doanh nghiệp tư nhân Hiền Thuận Xóm Quang, xã Đông Hưng, TP Thanh Hóa xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc Đá vôi Giấy phép số 361/GP-UBND ngày 07/10/2014 63,300 30 năm 595,000 20,000 165 Công ty CP XD Tân Sơn Km 12, Quốc lộ 217, khu CN Đá hoa xuất khẩu, xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc Đá vôi Giấy phép số 65 ngày 05/02/2015 25,940 14 năm 200,442 15,000 166 DN TN Hải Sâm xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc Đá vôi Giấy phép số 139 ngày 09/4/2015 15,000 19 năm 6 tháng 84,381 4,500 167 Công ty CP Vĩnh Hòa Xã Vĩnh Thành, huyện Vĩnh Lộc Xã Vĩnh An và xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lôck Đá vôi Giấy phép số 221 ngày 02/6/2015 33,966 29 năm 10 tháng 237,418 8,000 168 Công ty CP XD Đô thị 5 25 Phan Chu Trinh, phường Điện Biên, tp Thanh Hóa xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa Đá vôi Giấy phép số 382/GP-UBND ngày 30/9/2015 35,000 30 năm 1,009,223 34,000 169 Công ty TNHH MTV Quỳnh Kim xóm Thắng Sơn, xã Đông Hưng, TP Thanh Hóa xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa Đá vôi Giấy phép số 488 ngày 14/12/2015 30,000 30 năm 325,559 11,000 170 Công ty TNHH Đông Hải PT 15B, Hải Thượng Lãn Ông, phường Đông Vệ, TP Thanh Hóa Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc Đất san lấp và đá spilit làm VLXD thông thường Giấy phép số 454 ngày 20/11/2015 32,000 29 năm 10 tháng 591,940 20,000 171 Tổng Công ty Đầu tư Hà Thanh - CTCP 142A Lê Thánh Tông TP Thanh Hóa Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc Đá vôi GP số 226 ngày 13/6/2016 60,000 30 năm 746,611 25,000 172 Công ty CP SX&TM Lam Sơn khu phố 9, phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc Đất sét 347 ngày 16/09/2016 51,266 30 năm 341,437 11,500 173 Công ty TNHH SX đá Thái Bình Dương 04B phố Quan Sơn, phường an Hoạch, tp Thanh Hóa Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc Đá spilit GP số 381 ngày 13/10/2016 30,000 30 năm 532,395 18,000 174 Công ty CP ĐT AMD Group Tầng 1, tòa nhà Việt úc, khu đô thị Mỹ ĐÌnh 1, phường Cầu Diễn, quận Nam từ Liêm, Hà Nội Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc Đá vôi Gp số 395 ngày 27/10/2016 76,380 30 năm 2,065,083 70,000 175 Công ty TNHH MTV tân Thành 1 Số 136 Cao Sơn, phường An Hoạch, thành phố Thanh Hóa xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc Đất san lấp GP số 386 ngày 20/10/2016 02 năm 52,000 176 Công ty CP Hoàng Kỳ Ô 15 BT4 Khu đô thị Đông Bắc Ga, phường Đông Thọ - TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc Đất san lấp Gp số 382 ngày 18/10/2016 02 năm 35,500 177 DN Tn Hải Sâm xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc Đá vôi Gp số 431 ngày 23/11/2016 83,000 30 năm 823,836 28,000 178 Công ty TNHH ĐTXD&TM Bắc Nam Số 01, Nơ 1, khu đô thị Đông Bắc Ga, thành phố Thanh Hóa Vĩnh Hòa, Vĩnh Lộc Đất san lấp 449 ngày 02/12/2016 02 năm 45,000 179 Công ty CP TVĐTXD Trường Phát SN 155 Yết Kiêu, Phường Đông Sơn, Thành phố Thanh Hoá, Thanh Hoá Vĩnh Hòa, Vĩnh Lộc Đất san lấp GP số 14 06/01/2017 02 năm 150,000 180 Công ty CP Bắc Hùng Phát thôn Đồng Cán, thôn Duyên Lộc, Xã Định Hải, Huyện Yên Định Vĩnh Hòa, Vĩnh Lộc Đất san lấp Gp số 99 14/3/2017 02 năm 45,000 181 Công ty CP Dịch vụ TM&XD Quang Minh Số nhà 37, Phường Trường Thi, Thành phố Thanh Hoá, Vĩnh Hùng, Vĩnh Lộc Đất san lấp GP số 122 30/3/2017 02 năm 40,000 182 Công ty CP Vận tải thủy bộ và TM Hương Xuân SN 41 Đại lộ Lê Lợi, Phường Lam Sơn, Thành phố Thanh Hóa Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc Đá vôi Gp số 243 ngày 09/6/2017 52,662 30 năm 740,466 25,000 183 Cty CPTM Đức Lộc 06/08, Đặng Tiến Đông, Đông Thọ, TP Thanh Hóa 30, Vĩnh Yên, huyện Vĩnh Lộc cát 222 ngày 23/06/2014 64,585 13 năm 8 tháng 272,615 20,000 184 Cty TNHH Minh Chung Thôn Nhật Quang, xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc 18, Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc cát 148 ngày 26/04/2014 70,000 15 năm 251,263 17,000 HUYỆN THƯỜNG XUÂN 185 Công ty TNHH Thạch Bảo Phong Số 2B Triệu Quốc Đạt TP Thanh Hóa xã Tân Thành, huyện Thường Xuân Đá vôi Giấy phép số 298 ngày 21/8/2014 23,644 30 năm 300,000 10,000 186 Tổng Công ty ĐT PT đô thị - CTCP 05 Phan Chu Trinh, phường Điện Biên, tp Thanh Hóa xã Xuân Lộc, huyện Thường Xuân Đá sét bột kết phong hóa GP số 372 ngày 23/9/2015 37,960 29 năm 8 tháng 111,378 3,800 187 Công ty CP Tân Thường Xuân Thôn Thành Lai, xã Tân Thành, huyện Thường Xuân xã Tân Thành, huyện Thường Xuân Đá vôi 492 ngày 16/12/2015 33,400 29 năm 341,760 12,000 189 Công ty CP XD VT Tân Xuân Thôn 1 Thống Nhất, Xã Xuân Dương, Huyện Thường Xuân, xã Vạn Xuân, huyện Thường Xuân Đá ryolit Gp số 183 ngày 09/5/2017 46,453 30 năm 884,683 30,000 190 Công ty TNHH năm Dũng Thôn Thành Tiến, xã Xuân Cao,Thường Xuân Xã Xuân Cao, huyện Thường Xuân Đá vôi Gp số 264 ngày 28/7/2014 14,490 19 năm 4 tháng 224,293 12,000 191 Công ty TNHH Khai thác khoáng sản Bình Đức thôn Trung Tiến, Xã Xuân Cao, Huyện Thường Xuân Thọ Thanh và Xuân Cao, huyện Thường Xuân Cát 420 ngày 06/11/2017 Mỏ: 5,000; Bãi: 1,200 03 năm 7,500 3,000 HUYỆN NHƯ THANH 192 HTX Dịch vụ vận tải mộc dân dụng Quang Huy Xã Xuân Khang, huyện Như Thanh thôn Xuân Hưng, xã Xuân Khang, huyện Như Thanh Đá vôi Giấy phép số 294 ngày 19/8/2014 20,000 19 năm 7 tháng 286,250 15,000 193 Cty TNHH Anh Việt Hương Khu phố 2,Thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh Đá vôi Giấy phép số 420 ngày 07/11/2014 40,000 25 năm 610,000 25,000 194 Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Trường An Khối 8, phường Quỳnh Thiện, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh Đất san lấp và tận thu đá phiến sét đen Giấy phép số 336 ngày 20/8/2015 80,748 21 năm 5 tháng 631,442 30,000 195 Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Trường An Khối 8, phường Quỳnh Thiện, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An núi Hòn Boi, xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh Đá vôi Giấy phép số 423 ngày 12/11/2014 68,000 13 năm 7 tháng 529,924 tấn 40.000 tấn 196 Công ty TNHH Hà Thành phường Phú Sơn, thị xã Bỉm Sơn Thanh Kỳ, như Thanh đá bazan Giấy phép số 272 ngày 10/7/2015 45,000 25 năm 2 tháng 749,655 30,000 197 Doanh nghiệp TN Phạm Văn Chung Nhà ông Phạm Văn Chung, thôn Ngọc Chẩm, xã Thăng Long, huyện Nông Cống Phúc Đường, Như Thanh Đá vôi Giấy phép số 314 ngày 07/8/2015 44,800 30 năm 507,110 17,000 198 Công ty CP ĐTPT Vicenza Lô A, Khu CN Lễ Môn, tp Thanh Hóa Lô A, Khu CN Lễ Môn, tp Thanh Hóa Xuân Khang, Như Thanh Đá cát kết, sét kế Gp số 373 23/9/2015 37,472 28 năm 6 tháng 86,185 37,472 199 HTX khai thác VLXD và DV Xuân Tiến xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh Đá vôi Giấy phép số 73 ngày 9/02/2016 40,000 23 năm 6 tháng 460,537 20,000 200 Công ty TNHH Huy Hoàng 226 Quang Trung, phường Ngọc Trạo, TP Thanh Hóa xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh Đất san lấp và tận thu đá phiến sét đen Giấy phép số 484 ngày 10/12/2015 96,632 15 năm 4 tháng 793,579 53,000 201 Công ty TNHH Huy Hoàng 226 Quang Trung, phường Ngọc Trạo, TP Thanh Hóa núi Hòn Boi, Thanh Kỳ, như Thanh Đá bazan Giấy phép số 63 ngày 04/02/2016 24,372 12 năm 453,201 40,000 202 Công ty CP Xăng dầu Dầu khí Thanh Hóa SN 180, Tống Duy Tân, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa xã Yên Lạc, huyện Như Thanh đá bazan 152 ngày 15/4/2016 32,000 30 năm 383,500 13,000 203 Công ty Xây dựng công trình Việt Bằng thôn Yên Bái, xã Tế Lợi, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa xã Phú Nhuận, huyện Như Thanh Đất san lấp 162 27/4/2016 02 năm 204 Doanh nghiệp TN XD Đông Nghiệp thôn Yên Bái, xã Tế Lợi, huyện Nông Cống xã Hải Long, huyện Như Thanh, Đất san lấp GP số 182 ngày 11/5/2016 2,27 ha 02 năm 150,000 75,000 205 C ty TNHH ĐTXD Tiến Đạt Thanh Hóa khu tập thể Nhà máy giấy Lam Sơn, xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống xã Phú Nhuận, huyện Như Thanh Đất san lấp 202 26/5/2016 1,9 ha 02 năm 60,000 30,000 206 Công ty TNHH HHB 168 Phố Tây Sơn - Phường An Hoạch - Thành phố Thanh Hoá Thanh Kỳ, Như Thanh đá bazan GP số 475 ngày 16/12/2016 57,781 17 năm 11 tháng 246,317 14,000 207 Công ty TNHH Hợp Phát Số 45 Phùng Khắc Khoan, Phường Đông Vệ, Thành phố Thanh Hoá, Thanh Tân và Thanh Kỳ đá bazan Gp số 154 ngày 19/4/2017 150,000 17 năm 7 tháng 655,157 38,000 208 Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Trường An - Chi nhánh Thanh Hóa Nhà bà Phạm Thị Nga, thôn Trường An, xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa. Thanh Kỳ, huyện Như Thanh Đất san lấp và tận thu đá phiến sét đen. 336 20/8/2015 80,748 21 năm 5 tháng 778,753 30,000 209 Công ty TNHH SX VLXD Nam Thành 14 Nguyên Hồng, P Tân Sơn, Tp Thanh Hóa Phượng Nghi đất san lấp và thu hồi đất giàu silic làm PGXM Gp số 219 ngày 29/5/2017 30,000 20 năm 2 tháng 720,014 36,000 HUYỆN THẠCH THÀNH 210 CTY GT Công chính Thạch Thành Khu phố I, thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa xã Thạch Đồng, huyện Thạch Thành Đá vôi Giấy phép số 276 ngày 05/8/2014 28,642 21 năm 6 tháng 169,495 8,000 211 Công ty TNHH Nguyên Phú Khu 5, thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành xã Thành Vân, huyện Thạch Thành Đá vôi Giấy phép số 190 ngày 15/5/2015 41,000 15 577,715 20,000 212 Công ty TNHH Đức Thành Lô C7-2 KCN Tây Bắc Ga, phường Đông Thọ, tp Thanh Hóa Thành Tân, Thạch Thành Đất giàu sắt GP số 368 ngày 21/9/2015 46,886 20 năm 277,410 14,000 213 Công ty TNHH Cao Tuấn Cường Xã Ngọc Trạo, huyện Thạch Thành 403 19/10/2015 Đá vôi GP số 403 ngày 19/10/2015 15,447 14 năm 6 tháng 214,609 15,000 214 Công ty TNHH Đức Thành Lô C7-2 KCN Tây Bắc Ga, phường Đông Thọ, tp Thanh Hóa Thành Thọ, Thạch Thành Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM Gp số 241 ngày 27/6/2016 13,011 05 năm 5 tháng 84,921 17,000 215 Công ty TNHH Nguyên Phú Khu 5, thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành xã Thành Công và Thành Tân, huyện Thạch Thành Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM Giấy phép số 503 ngày 28/12/2015 93,516 16 năm 235,641 15,000 216 Công ty TNHH Ba Đình Số 43, Tổ 4, Khu phố 2, Phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn , tỉnh Thanh Hóa Xã Thành Tân và Thành Vân, huyện Thạch Thành Đất san lấp có tận thu đất giàu sắt làm PGXM 83 01/3/2016 19,869 4 năm 4 tháng (XDCB: 4 tháng 75.330 (đất san lấp: 53.131; đất giàu sắt làm PGXM: 22.824) 18,500 217 Công ty TNHH MTV Mai Hương D-L Xã Đồng Lộc, huyện Hậu Lộc Thành Thọ, huyện Thạch Thành Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM GP số 328 ngày 29/8/2016 17,867 10 năm 155,701 16,000 218 Công ty CP Vật tư XD An pHát 105 Hàm Nghi, phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn Thành Long, Thành Tiến, huyện Thạch Thành Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM GP số 346 ngày 16/9/2016 54,047 11 năm 159,941 15,000 219 Công ty TNHH Hà Thành Quốc lộ 1A, Phường Phú Sơn, Thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hoá, Thành Kim, huyện Thạch Thành Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM GP số 467 ngày 13/12/2016 15,000 02 năm 50,000 25,000 220 Công ty TNHH TM&DVQT Minh Quang Số nhà 363, Tổ 1 - Phường Tân Bình - Thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình Thành An và Thành Trực, huyện Thạch Thành Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM GP số 39 ngày 18/01/2017 50,169 05 năm 212,235 33,500 221 Công ty TNHH ĐT&TM Phúc An Lô số 9, khu Công nghiệp Đình Hương, Tây Bắc Ga, Phường Đông Thọ, Thành phố Thanh hóa Thành Tân và Thành Trực Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM GP số 06 ngày 03/01/2017 106,656 15 năm 451,856 31,000 222 Công ty CP CN Mỏ Thanh Hóa Số 41, Nơ 1, Đông Bắc Ga, phường Đông Thọ, tp Thanh Hóa Thành Vân, huyện Thạch Thành Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM Gp số 126 ngày 03/4/2017 51,880 09 năm 132,099 15,000 223 Công ty Cp Phương Anh Bỉm Sơn Đường Nguyễn Đức Cảnh, khu 4, Phường Ba Đình, Thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hoá Thành Thọ, Thành Tiến, huyện Thạch Thành Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM Gp số 159 ngày 25/4/2017 79,000 05 năm 168,261 55,000 224 Công ty TNHH Hợp Phát 45 Phùng Khắc Hoan, p Đông Vệ, tp Thanh Hóa Thanh Vân, Thành Tâm, Thành Tiến Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM Gp số 209 ngày 25/5/2017 66,551 6 năm 207,263 38,500 225 Công ty TNHH Thiên Phú Nhà Ông Phạm Ngọc Sáng,thôn Quyết Thắng, xã Quảng Thịnh, tp Thanh Hóa Thành Vân, huyện Thạch Thành Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM Gp số 253 ngày 19/6/2017 4,958 1 năm 6 tháng 20,004 20,000 HUYỆN NÔNG CỐNG 226 Công ty TNHH SX&DVTM Thanh Hưng Khu Đồng Sâm, Đông Vinh-TP Thanh Hoá xã Tân Phúc, huyện Nông Cống Đá vôi Giấy phép số 310 ngày 29/8/2014 20,000 29 năm 6 tháng 348,000 12,000 227 HTX khai thác khoáng sản vận chuyển VL&XD Hoàng Sơn Hoàng Sơn, Nông cống xã Hoàng Sơn, huyện Nông Cống Đá vôi Giấy phép số 382 ngày 22/10/2014 18,240 29 năm 9 tháng 439,607 15,000 228 Doanh nghiệp tư nhân Hồng Ngọc Thôn Hồi Cù, xã Hoàng Sơn, huyện Nông Cống xã Hoàng Sơn, huyện Nông Cống Đá vôi Giấy phép số 44 ngày 30/01/2015 44,000 30 năm 586,670 20,000 229 Cty TNHH XD TM Hà Liên Thôn 7, xã Tân Phúc, huyện Nông Cống Tân Phúc, Nông Cống Đá vôi Giấy phép số 30 ngày 21/01/2015 20,000 20 năm 6 tháng 300,151 15,000 230 Công ty TNHH Xuân Hiếu Thôn 2, xã Hoàng Giang, huyện Nông Cống Hoàng Giang, Nông Cống Đá vôi Giấy phép số 76 ngày 11/02/2015 21,090 9 năm 6 tháng 89,858 10,000 231 Công ty TNHH SX&DVTM Thanh Hưng Khu Đồng Sâm, Đông Vinh-TP Thanh Hoá Hoàng Sơn, Nông Cống Đá vôi Giấy phép số 340 ngày 24/8/2015 15,200 16 năm 8 tháng 162,054 10,000 232 Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Thương mại Hoàng Huy Xã Hoàng Sơn, huyện NÔNg Cống Hoàng Sơn, Nông Cống Đá vôi Giấy phép số 333 ngày 19/8/2015 25,300 30 năm 448,420 15,000 233 Công ty TNHH Huy Hoàng 226- Quang Trung, TP Thanh Hóa; Xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM 413 ngày 28/10/2015 6,52 ha 15 năm 10 tháng 756.262 m3 48 234 Công ty TNHH Xây dựng dân dụng và Công trình giao thông 41 Đội Cung, phường Đông Thọ, TP Thanh Hóa Xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt làm PGXM 428 ngày 06/11/2015 4,85 ha 03 năm 8 tháng (XDCB: 02 tháng) 147.239 m3 48,500 235 Công ty CP TVĐTXD TM Anh Dũng (02 đường Thanh Niên, phường Trường Sơn, thị xã Bỉm Sơn) Trường Minh, Nông Cống đất san lấp và tận thu đá silic GP số 246 ngày 28/6/2016 39,256 19 năm 979,126 735,064 236 Công ty TNHH Đức Cường Thôn 3, xã Hà Vinh, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa. Yên Mỹ, Nông Cống đá bazan Gp số 325 ngày 29/8/2016 35,565 20 năm 984.002 tấn 50.000 tấn/năm 237 Công ty CP KSĐTXDTMTH Thanh Ba Thôn Châu Giang,, Thị xã Sầm Sơn, Tỉnh Thanh Hoá, Tượng Sơn đất san lấp, đất giàu sắt và quặng mangan Gp số 461 ngày 09/12/2016 60,272 14 năm 412,286 30,000 238 Công ty TNHH Đồng Phú Số 28 liền kề 11 Khu đô thị Đông Sơn, Phường An Hoạch, Thành phố Thanh Hòa Tân Phúc đá vôi GP số 40 ngày 18/01/2017 57,103 30 năm 1,180,123 40,000 HUYỆN BÁ THƯỚC 239 Công ty CP Thủy điện Hoàng Anh Thanh Hóa Thôn Điền Giang, xã Điền Lư, huyện Bá Thước Mỏ đá xã Thiết Kế, huyện Bá Thước Đá vôi Giấy phép số 437 ngày 25/11/2014 25,126 03 năm 165,000 55,000 240 Công ty CP SX&TM Tự Lập Cụm CN Làng nghề xã Đông Hưng, tp Thanh Hóa Thiết Kế, Bá Thước Đá vôi Giấy phép số 469 ngày 16/12/2014 59,500 29 năm 10 tháng 588,338 20,000 241 Công ty TNHH HTV Khoáng sản Kim Phát làng Tôm, xã Ái Thượng, huyện Bá Thước Lương Nội, Bá Thước quặng sắt Giấy phép số 325 ngày 13/8/2015 254,079 15 năm 7 tháng 115,286 tấn 7,600 242 Công ty CP ĐT&XD Thiên Mã Ái Thượng, Bá Thước Điền Lư Đá vôi GP số 327 ngày 29/8/2016 55,331 30 năm 796,056 27,000 243 Công ty CP Xây dựng hạ tầng Hồng Kỳ Nhà ông Lê Trí Kỳ, phố 3, thị trấn Càng Nàng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa Xã Thiết Kế, Thiết Ống, Bá Thước cát 101 ngày 18/03/2016 75,040 3 năm 3 tháng 60,184 20,000 244 Công ty CP Mía đường Lam Sơn Thị trấn Lam Sơn, Thọ Xuân, Tỉnh Thanh Hóa Điền Trung Đất sét 398 ngày 19/10/2017 178,870 15 nam 01 tháng 625,831 42,000 HUYỆN ĐÔNG SƠN VÀ TP THANH HÓA 245 DN TN Trần Hoàn Cục Làng nghề núi Vức, xã Đông Vinh, TP Thanh Hóa núi Vức, xã Đông Quang, huyện Đông Sơn Đá vôi Giấy phép 230 ngày 26/6/2014 62,905 29 năm 4 tháng 865,000 30,000 246 Cty CP bê tông thương phẩm Thanh Hóa Thôn Đa Sý, xã Đông Vinh, TP Thanh Hóa Đông Hưng, tp Thanh Hóa Đá vôi Giấy phép số 335 ngày 23/9/2014 46,500 15 năm 7 tháng 849,994 60,000 247 Công ty TNHH Tân Thành 9 134 Cao Son- Phường An Hoạch, Đông Sơn núi Vức, xã Đông Hưng và xã Đông Vinh, tp Thanh Hóa Đá vôi Giấy phép số 265 ngày 28/7/2014 73,000 29 năm 2 tháng 859,790 30,000 248 Công ty TNHH Hải Lộc Thắng khối 3, thị trấn Rừng thông, huyện Đông Sơn núi Vức, Đông Vinh, tp Thanh Hóa Đá vôi Giấy phép số 401 ngày 04/11/2014 27,326 09 năm 225,000 30,000 249 Công ty TNHH Trí Thư số nhà 06 ngõ 468 Hải Thượng Lãn Ông, phường Đông Vệ, tp Thanh Hóa Đông Nam, Đông Sơn Đá vôi Giấy phép số 473 ngày 17/12/2014 33,400 29 năm 6 tháng 635,637 22,000 250 Hợp tác xã SXVLXD Đông Vinh Xã Đông Vinh, TP Thanh Hóa Đông Vinh, tp Thanh Hóa Đá vôi Giấy phép số 64 ngày 05/02/2015 27,598 14 năm 403,500 30,000 251 Doanh nghiệp TN Khánh Thành Xóm Quang, xã Đông Hưng, thành phố Thanh Hóa Đông Quang, Đông Sơn Đá vôi Giấy phép số 193 ngày 15/5/2015 54,000 29 năm 6 tháng 1,008,629 35,000 252 Tổng Công ty CTGT 1 Thanh Hóa - CTCP Núi Một, xã Đông Lĩnh, huyện Đông Sơn núi Vức, Đông Hưng, tp Thanh Hóa Đá vôi Giấy phép số 400 ngày 16/10/2015 24,831 11 năm 11 tháng 343,485 30,000 253 Trại giam Thanh Phong xã Minh Thọ, huyện Nông Cống Đông Hưng, tp Thanh Hóa Đá vôi Giấy phép số 410 ngày 27/10/2015 52,000 28 năm 6 tháng 84,651 30,000 254 DN TN Long Thành Xóm Nam Hưng, xã Đông Hưng, tp Thanh Hóa Đông Hưng, tp Thanh Hóa Đá vôi Giấy phép số 387 ngày 07/10/2015 42,705 30 năm 1,306,022 35,000 255 Doanh nghiệp TN SX VLXD Thành Phát Thôn 2, xã Đông Quang, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa xã Đông Vinh - TP Thanh Hóa Đá vôi Giấy phép số 483 ngày 09/12/2015 33,103 10 năm 237,743 25,000 256 Công ty CP Đầu tư xây dựng và Thương mại Minh Hương SN 109 Cao Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa núi Thung Chuối, xã Đông Nam, huyện Đông Sơn Đá vôi Giấy phép số 24 ngày 15/01/2016 50,000 29 năm 10 tháng 1.032.259 m3 35,000 257 Hợp tác xã Sản xuất VLXD Chính Long Nhà ông Nguyễn Đăng Chính, thôn Hoàng Lạp, xã Đông Phú, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa núi Vàng, xã Đông Phú, huyện Đông Sơn Đá vôi Giấy phép số 15 ngày 11/01/2016 25,000 30 năm 351,451 12,000 258 Tổng Công ty Đầu tư xây dựng Hoàng Long - CTCP Số 07, phố Cao Sơn, phường An Hoạch, tp Thanh Hóa núi Thiều, xã Đông Văn, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa đá vôi GP số 228 ngày 14/6/2016 18,831 đến ngày 31/12/201 7 50,000 30,000 259 Công ty CP ĐTXD & TM Minh Hương 109 Cao Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa núi Thiều, xã Đông Văn, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa Đá vôi GP số 204 ngày 30/5/2016 15,802 đến ngày 31/12/201 7 66,667 40,000 260 Công ty TNHH MTV Tân Thành 9 Số 134 Cao Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa) Núi Vức, xã Đông Hưng và xã Đông Quang Đá vôi GP số 77 ngày 23/02/2016 17,400 11 năm 214,921 20,000 261 Công ty TNHH MTV Tân Thành 9 Số 134 Cao Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa) Nùi Vức, Đông Vinh, tp Thanh Hóa và Đông Quang, huyện Đông Sơn Đá vôi Gp số 143 ngày 13/4/2017 53,800 Đến ngày 11/12/204 0 Không quá 1.066.500 45,000 262 Cty TNHH XD Tâm Đức Cốc Hạ 1, Đông Hương, TP Thanh Hóa 59, Thiệu Dương, TP Thanh Hóa cát 2580 ngày 14/08/2012 471,500 15 năm 1,744,531 116,302 HUYỆN NGA SƠN 263 Công ty TNHH Thương mại Phú Sơn Xã Nga An, huyện Nga Sơn Nga An, huyện Nga Sơn Đá vôi Giấy phép số 92 ngày 14/02/2015 67,063 30 năm 1.763.432 60,000 264 Công ty TNHH Đại Phong Xóm 9, xã Nga An, huyện Nga Sơn xã Nga An, huyện Nga Sơn Đá vôi Giấy phép số 90 ngày 14/02/2015 73,923 30 1,778,335 60,000 265 Công ty CP tư vấn xây dựng TM Phú Tài Xã Nga An, huyện Nga Sơn Nga Phú đá vôi GP số 269 ngày 05/7/2017 56,404 Đến ngày 28/01/203 4 252,000 15,000 HUYỆN QUAN SƠN 266 Công ty TNHH Định An Tầng 2, số nhà 149, p Cốc Lếu, TP Lào Cai xã Na Mèo, huyện Quan Sơn Đá vôi Giấy phép số 348 ngày 30/9/2014 19,908 02 năm 2 tháng 40,000 20,000 267 Cty CP XD&TM Mạnh Hà TH Bản Păng, Sơn Lư, Quan Sơn xã Trung Hạ, huyện Quan Sơn Đá vôi Giấy phép số 368 ngày 15/10/2014 20,000 7 năm 6 tháng 318,750 45,000 268 Doanh nghiệp tư nhân Tiến Loan Tiểu khu 6, TT Quan Sơn, huyện Quan Sơn Xã Sơn Lư, huyện Quan Sơn Đá vôi Giấy phép số 381 ngày 21/10/2014 30,499 20 năm 392,000 20,000 269 Công ty CP tân Thành 01, Bắc Sơn, P An Hoạch, TP Thanh Hóa xã Trung Xuân, huyện Quan Sơn mỏ đá vôi GP số 26 ngày 13/01/2017 24,000 02 năm 80,000 40,000 270 HTX Tân Thanh, xã Tam Thanh, huyện quan Sơn Xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn Xã Sơn Lư, huyện Quan Sơn Đá vôi Gp số 260 ngày 27/6/2017 15,010 25 năm 6 tháng 417,880 16,500 HUYỆN THIỆU HÓA 271 Cty Cp XD&KT Trường Sơn Xóm Mới, xã Thiệu Ngọc, huyện Thiệu Hóa xã Thiệu Ngọc, huyện Thiệu Hóa Đá vôi Giấy phép số 377 ngày 20/10/2014 28,144 20 năm 485,019 25,000 272 Công ty CP VLXD Hùng Cường Xã Định Tân, huyện Yên Định Thiệu Tiến, Thiệu Hóa Đá vôi Giấy phép số 415 ngày 06/11/2014 25,000 29 năm 341,995 12,000 273 Công ty CP Xây dựng TM TH Hoàng Sơn Tiểu khu 12, thị trấn Vạn Hà, huyện Thiệu Hóa Thiệu Thành, Thiệu Hóa Đá vôi Giấy phép số 436 ngày 25/11/2014 21,827 20 năm 4 tháng 396,564 20,000 274 Tổng công ty Đầu tư XD và TM Trường Xuân Tiểu khu 12, thị trấn Vạn Hà, huyện Thiệu Hóa Thiệu Vũ đá vôi Giấy phép số 451 ngày 18/11/2015 30,000 19 năm 4 tháng 190,100 10,000 275 Công ty CP XD&TM Thanh Tâm Xã Định Công, huyện Yên Định 02, Thiệu Tân, huyện Thiệu Hóa cát 136 ngày 13/4/2017 200,000 Đến ngày 26/6/2026 634,831 45,345 276 Công ty TNHH Sơn Đào phố Kiểu, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa 03, Thiệu Châu, huyện Thiệu Hóa cát 26 ngày 29/03/2013 77,000 5 năm 358,324 71,665 277 Cty TNHH XD&TM Minh Thịnh TT Vạn Hà, Thiệu Hóa 05, TTr Vạn Hà, Thiệu Hóa cát 3208 ngày 21/09/2009 233,205 15 năm 720,000 48,000 278 Cty CPXD&TM Hưng Đô Thiệu Trung, Thiệu Hóa 04, Thiệu Nguyên, huyện Thiệu Hóa cát 3204 ngày 21/09/2009 219,402 15 năm 705,000 47,000 279 Công ty CP ĐT&XD Thanh Tâm Xã Định Công, huyện Yên Định 08, Thiệu Vũ, huyện Thiệu Hóa cát 162 ngày 20/04/2015 56,000 9 năm 6 tháng 53,972 6,000 HUYỆN HẬU LỘC 280 Công ty TNHH Huy Hoàng 226 Quang Trung, phường Đông Vệ, tp Thanh Hóa xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc Đất san lấp và tận thu đá phiến sét đen Giấy phép số 363 ngày 15/9/2015 157,400 30 năm 4,493,448 150,000 281 Công ty TNHH MTV Mai Hương D-L xã Đồng Lộc, huyện Hậu Lộc xã Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc đất san lấp và tận thu đá sét đen giàu silic Gp số 184 ngày 12/5/2016 16,801 14 năm 11 tháng 177,272 12,000 282 Công ty CP Gạch tuynel FLC Đò Lèn Hậu Lộc Xã Châu Lộc, huyện hậu Lộc Xã Châu Lộc, huyện hậu Lộc đất sét làm gạch tuynel GP số 227 ngày 05/6/2017 42,514 11 năm 7 tháng 398,232 35,000 HUYỆN QUAN HÓA 283 HTX TM và dịch vụ du lịch Sinh Vượng Khu 3, thị trấn Quan Hóa, huyện Quan Hóa xã Phú Nghiêm, huyện Quan Hóa Đá vôi Giấy phép số 450 ngày 04/12/2014 18,800 14 năm 8 tháng 143,137 10,000 284 Công ty CP ĐT XD&TM Đức Tài 9B, ngõ 42, phố Liễu Giai, phường Cống Vị, Hà Nội Hồi Xuân, Quan Hóa Đá vôi Giấy phép số 78 ngày 11/2/2015 19,888 13 năm 375,024 30,000 HUYỆN MƯỜNG LÁT 285 Công ty CP ĐT Chung Nguyên Xã Thiệu Hợp, huyện Thiệu Hóa Xã Tam Chung, huyện mường Lát Đá vôi Giấy phép số 439 ngày 27/11/2014 14,467 20 năm 6 tháng 140,000 7,000 286 Tổng công ty ĐTXD Hoàng Long 07, Cầu Cao, P An Hoạch, TP Thanh Hóa Xã Nhi Sơn, huyện Mường Lát Đá vôi Giấy phép số 282 ngày 17/7/2015 4,500 2 năm 6 tháng 20,000 10,000 HUYỆN TRIỆU SƠN 287 Hợp tác xã KT CB đá Đồng Thắng Xóm 6, xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn Đá vôi Giấy phép số 449 ngày 16/11/2015 23,758 24 năm 6 tháng 289.273 12,000 288 Công ty CP Phú Thắng Số 110, phố Cao Sơn, phường An Hoạch, TP Thanh Hóa xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn Đá vôi Giấy phép số 94 ngày 14/3/2016 26,500 28 năm 6 tháng 335.453 12,000 289 Công ty TNHH Sản xuất VLXD Đồng Thắng Khu làng nghề xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn Đá vôi Giấy phép số 62 ngày 04/02/2016 29,222 24 năm 10 tháng 245.241 10,000 290 Công ty TNHH XDGTTL&TMVT Cường Trang Nhà Ông Lê Quang Bằng, thôn Xuân Tiên, xã Dân Lực, huyện Triệu Sơn Thọ Tiến, Triệu Sơn Đất sét 394 ngày 27/10/2016 02 năm 35.500 m3/năm 291 Công ty TNHH Gạch ngói Nam Vang xã Dân Lý, huyện Triệu Sơn Thọ BÌnh, Triệu Sơn Đất sét GP số 371 ngày 06/10/2016 28,083 29 năm 6 tháng 234,891 8,000 292 Công ty TNHH ĐTXD - XNK TM Việt Lào Nhà ông Lê Đình Tưởng, xóm 2, Xã Minh Dân, Huyện Triệu Sơn, Thanh Hoá Hợp Thắng đất, đá phong hóa làm nguyên liệu sx gạch không nung và thu đất đất giàu sắt làm PGXM GP số 62 ngày 07/02/2017 28,000 14 năm 530,437 40,000 293 Công ty TNHH Gạch ngói Nam Vang xã Dân Lý, huyện Triệu Sơn Dân Lý Đất sét GP số 146 ngày 18/4/2017 14,953 10 năm 2 tháng 40,001 4,000 294 Công ty TNHH TM&DV Sơn Trung Hiếu Thôn 2, Xã Dân Quyền, Huyện Triệu Sơn, Thanh Hoá Dân Lực Đất sét GP số 147 ngày 18/4/2017 74,879 15 năm 205,781 14,000 295 Công ty TNHH MTV Long Sơn xã Dân Lực, huyện Triệu Sơn Dân Lực Đất sét GP số 316 ngày 10/8/2017 88,491 16 năm 10 tháng 166,614 10,000 296 Công ty CP CN Mỏ Thanh Hóa Số 41, Nơ 1, Đông Bắc Ga, phường Đông Thọ, tp Thanh Hóa Xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn Đất san lấp có tận thu quặng sắt làm PGXM QĐ số 3399 ngày 16/10/2012 8 ha 11 năm 233,902 20,000 297 Công ty TNHH ĐTXD&TM Bắc Nam Số 01, Nơ1 khu đô thị Đông Bắc ga, Phường Đông Thọ, Thành phố Thanh Hoá, Minh Sơn, Triệu Sơn Đất san lấp 426 ngày 14/11/2017 38,858 02 năm 58,059 30,000 HUYỆN LANG CHÁNH 298 Công ty CP Tập đoàn XD Miền Trung (479 Trần Hưng Đạo, Phường Nam Ngạn, TP Thanh Hóa) Yên Khương, Lang Chánh Đá vôi Giấy phép số 414 ngày 28/10/2015 4,950 03 năm, 32,400 12,000 299 Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Tân Thanh Nhà ông Vũ Xuân Ngọc, phố 1, thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa Đồng Lương, Lang Chánh Đá vôi Giấy phép số 07 ngày 08/01/2016 14,440 14 năm 6 tháng 112,431 8,000 300 Tổng Công ty Đầu tư phát triển đô thị - CTCP Số 25, Phan Chu Trinh, phường Điện Biên, TP Thanh Hóa Trí Nang, Lang Chánh Sét kaolin Giấy phép số 506 ngày 30/12/2015 60,000 5 năm 6 tháng 71.862,5 14,000 301 Công ty CP Thương mại và Xây dựng Tây Đô Số 31, Nguyễn Tuân, phường Đông Thọ, TP Thanh Hóa Yên Thắng và Trí Nang, Lang Chánh Quặng đồng, quặng sắt Giấy phép số 60 ngày 04/02/2016 403,138 15 năm 6 tháng Đồng kim loại: 1.144 tấn, quặng sắt: 56.430 tấn Đồng kim loại: 76,26 tấn/năm; quặng sắt: 3.762 tấn/năm. 302 Công ty TNHH Khai thác khoáng sản và DVTM Chí Dũng Bản trải 2, thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh Xã Quang Hiến, Tân Phúc, Lang Chánh cát 331 ngày 05/09/2016 9,000 03 năm 7,374 2,500 HUYỆN THỌ XUÂN 303 Công ty CP CN Mỏ Thanh Hóa Số 07 Từ Đạo Hạnh, Phường Đông Thọ, Thành phố Thanh Hoá Xuân Sơn Đất giàu sắt Gp số 52 ngày 23/01/2017 44,820 05 năm 8 tháng 107,400 20,000 304 Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Hùng Cường Xã Định Công, huyện Yên Định 17, Thọ Nguyên, huyện Thọ Xuân cát 47 ngày 04/05/2013 159,544 15 năm 726,239 48,904 305 Doanh nghiệp tư nhân Hải Lam thôn Nam Bằng 1, xã Thiệu Hợp, huyện Thiệu Hóa 18, Xuân Thành, Hạnh Phúc, Xuân Lai, Thọ Xuân cát 28 ngày 03/04/2013 207,000 17 năm 801,454 47,144 306 Công ty TNHH TMDV Lâm Tuấn Khu 2, đường Lê Lợi, thị trấn Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân 28, Xuân Hòa, Xuân Tín, Thọ Lập, Thọ Xuân cát 145 ngày 23/04/2014 70,000 15 năm 127,203 8,600 307 Công ty CP ĐTXD&TM Sơn Vũ Lô G1.6, khu đô thị Bắc Cầu Hạc, Phường Đông Thọ, Thành phố Thanh Hoá, Thanh Hoá xã Xuân Sơn, huyện Thọ Xuân Đất san lấp 498 29/12/2016 3 ha 02 năm 70,000 35.000 m3/năm 308 Công ty CP CN Mỏ Thanh Hóa Số 07 Từ Đạo Hạnh, Phường Đông Thọ, Thành phố Thanh Hoá xã Xuân Sơn, huyện Thọ Xuân Đất san lấp và tận thu đất giàu sắt 52 23/01/2017 44,820 05 năm 8 tháng 109,981 20.000 m3/năm 309 Công ty TNHH Sản xuất thương mại và Dịch vụ Cường Mạnh Nhà bà Lê Thị Cúc, thôn Nhuệ Sâm, Thị trấn Rừng Thông, Huyện Đông Sơn, Mỏ cát số 25 xã Thọ Lâm và xã Xuân Lam, huyện Thọ Xuân cát 255 23/6/2017 7 ha 05 năm 85,736 16.900 m3/năm 310 Công ty TNHH Sản xuất thương mại và Dịch vụ Cường Mạnh Nhà bà Lê Thị Cúc, thôn Nhuệ Sâm, Thị trấn Rừng Thông, Huyện Đông Sơn, Mỏ cát số 10 xã Thọ Trường, huyện Thọ Xuan cát 234 07/6/2017 10 ha 09 năm 10 tháng 216,000 21.600 m3/năm 311 Công ty CP Xây dựng và ĐTPT Nông thôn Miền Tây Bản Chiềng Cồng, Xã Tén Tằn, Huyện Mường Lát, Thanh Hoá Mỏ cát số 20 xã Thọ Hải, huyện Thọ Xuân cát 295 24/7/2017 14 ha 15 năm 361,435 24.090 m3/năm 312 Công ty CP Khoáng sản Phong Thủy 175 Lê Hoàn, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa Mỏ cát số 11 xã Xuân Lai, huyện Thọ Xuân cát 329 24/8/2017 9ha 09 năm 177,000 19.700 m3/năm 313 Doanh nghiệp tư nhân Hải Lam Nhà ông Lê Văn Minh, thôn Nam Bằng, Xã Thiệu Hợp, Huyện Thiệu Hóa Xuân Thắng, Thọ Xuân Đất san lấp 416 ngày 03/11/2017 54,000 02 năm 450,000 225,000 II. DANH SÁCH MỎ BỘ CẤP 314 Công ty xi măng Tam Điệp Số 17 Đường Chi Lăng, xã Quang Sơn, TX Tam Điệp, Ninh Bình Quyền Cây, Hà Long Đá sét 1666 ngày 23/07/2001 111,3 ha 30 năm 315 Công ty CP xi măng Công Thanh Xã Tân Trường, Tĩnh Gia, TH Tân Trường, Tĩnh Gia, Thanh Kỳ, N Thanh Đá sét 2060 ngày 29/11/2012 133,4 ha 30 năm 316 Công ty CP xi măng Công Thanh Xã Tân Trường, Tĩnh Gia, TH Thanh Kỳ, N Thanh Đá vôi 2062 ngày 29/11/2012 73,88 ha 30 năm 317 Công ty TNHH Hoàng Ngân Cạnh Cầu Yên, xã Ninh An, Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Tế Lợi, Nông Cống Secpentin 2001 ngày 16/10/2009 19,81 ha 29 năm 318 Công ty CP Secpentin và phân bón Thanh Hóa Xã Tế Lợi, Nông Cống Tế Lợi, Nông Cống Secpentin 2482 ngày 27/10/2016 22,9 ha 30 năm 319 Công ty xi măng Nghi Sơn Xã Hải Thượng, Tĩnh Gia Trường Lâm, Tĩnh Gia Đá sét 2827 ngày 08/12/2016 226 ha 26 năm 320 Công ty xi măng Nghi Sơn Xã Hải Thượng, Tĩnh Gia Trường Lâm, Tĩnh Gia, TH và Quỳnh Lộc, Q Lưu, Nghệ an Cát silic 3603 ngày 28/12/2000 345,62 ha 30 năm 321 Tổng Cty XD&LK Thanh Hóa- CTCP 252 Trần Phú, Phường Ba Đình, TP. Thanh Hóa Minh Sơn, Ngọc Lặc Quặng sắt 2065 ngày 24/10/2013 4,2 ha 4,5 năm 322 Công ty CP xi măng Bỉm Sơn Phường Ba Đình, TX Bỉm Sơn Bỉm Sơn Đá vôi, đá sét 133 ngày 06/04/1993 Đá vôi 75 ha; đá sét 90 ha Theo tuổi thọ nhà máy 323 Công ty CP xi măng Bỉm Sơn Phường Ba Đình, TX Bỉm Sơn Bỉm Sơn Sét Tam Diên 724 ngày 14/05/2013 65,25 ha 25 năm 324 Công ty CP Khoáng sản- Xây dựng- Phụ gia xi măng Thanh Hóa 306 Bà Triệu, P Đông Thọ, TP Thanh Hóa Bãi Trành, Như Xuân Quặng barite 378 ngày 07/03/2013 8,05 ha 27 năm 325 Công ty CP xi măng Hoàng Mai Số 01 Nguyễn Phong Sắc, TP Vinh, Nghệ An Quỳnh Lưu, Nghệ An và Tĩnh Gia Thanh Hóa Đá vôi 1099 ngày 24/10/1995 144,5 ha, trong đó Thanh Hóa có 75 ha 50 năm 326 Công ty TNHH Long Sơn Số 6, Đường Voi Phục, Phường Trung Sơn, Thành phố Tam Điệp, Ninh Bình Xã Hà Vinh, huyện Hà Trung Đá vôi 310 29/01/2018 68,41 27 327 Công ty TNHH Long Sơn Số 6, Đường Voi Phục, Phường Trung Sơn, Thành phố Tam Điệp, Ninh Bình Xã Hà Vinh, huyện Hà Trung Đá sét 309 29/01/2018 104 22 PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH CÁC MỎ THĂM DÒ (CHƯA CẤP PHÉP KHAI THÁC) (Kèm theo Quyết định số: 1206/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa) TT ĐƠN VỊ ĐỊA CHỈ MỎ SỐ GP LOẠI KS DIỆN TÍCH (ha) 1 Công ty CP Khoáng sản Sơn Hà bản Xum, xã Sơn Hà, huyện Quan Sơn 85/GP-UBND ngày 03/3/2016 Chì - kẽm 10 2 Công ty TNHH Chế biến đá xanh đen Ngọc Lặc xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc 205/GP- UBND ngày 30/5/2016 Đá bazan 6,54 3 Trại giam số 5 tại núi Mành, thị trấn Thống Nhất, huyện Yên Định 317/GP- UBND ngày 17/8/2016 đá vôi 6,44 4 Chi nhánh Công ty CP Gạch ngói Sông Chanh tại Thanh Hóa xã Thành Kim, huyện Thạch Thành 316/GP- UBND ngày 17/8/2016 đất sét làm gạch tuynel 5,625 5 Doanh nghiệp tư nhân khai thác đá Hải Phú xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc 349/GP- UBND ngày 16/9/2016 đá bazan 2 6 Công ty TNHH Long Sơn xã Thành Long, huyện Thạch Thành 360/GP- UBND ngày 27/9/2016 Đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng) 7,967 7 Hợp tác xã Thành Công xã Xuân Bình, huyện Như Xuân 370/GP-UBND ngày 05/10/2016 đá vôi 04 8 Công ty cổ phần Sản xuất và Kinh doanh Lâm Thao xã Thọ Minh, huyện Thọ Xuân 373/GP- UBND ngày 10/10/2016 Đất sét làm gạch tuynel 02 9 Công ty TNHH đá Cúc Khang Hà Đông, huyện Hà Trung 400/GP- UBND ngày 31/10/2016 đá vôi 2,6 10 Công ty TNHH Hùng Cường phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn, 407/GP- UBND ngày 29/6/2016 mỏ đất san lấp và đất giàu silic làm PGXM 10 11 Công ty cổ phần gạch tuynel FLC - Đò Lèn Hậu Lộc xã Châu Lộc, huyện Hậu Lộc 433/GP- UBND ngày 23/11/2016 đất sét phong hóa làm gạch tuynel 6,9707 12 Công ty TNHH Quân Sơn Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc 438/GP- UBND ngày 25/11/2016 đá bazan 3,3 13 Công ty cổ phần Thống nhất STC Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc 450/GP- UBND ngày 06/12/2016 đá vôi 1,85 14 Công ty TNHH Hùng Cường PLT Thành Thọ, huyện Thạch Thành 476/GP- UBND ngày 16/12/2016 khoáng sản đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm PGXM) 3,6 15 Công ty TNHH Xuân Trường xã Quý Lộc, huyện Yên Định 486/GP- UBND ngày 22/12/2016 đá vôi 4 16 Tổng Công ty Đầu tư phát triển Đô thị - CTCP xã Hà Long, huyện Hà Trung 485/GP- UBND ngày 22/12/2016 đất sét làm nguyên liệu sản xuất gạch men 10 17 Công ty TNHH Thanh Nghệ núi Bà Đầm, xã Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc 497/GP- UBND ngày 29/12/2016 đá vôi 3 18 Công ty TNHH Xây dựng giao thông thủy lợi Giang Sơn núi Hang Dơi, xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia 494/GP- UBND ngày 28/12/2016 đá vôi 4,5 19 Công ty TNHH Tiến Chung Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc 481/GP- UBND ngày 20/12/2016 đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng) 6 20 Công ty CP ĐT&KS AMD xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung 13/GP-UBND ngày 06/01/2017 đá spilit 6 21 Tổng công ty Hợp Lực xã Phú Sơn, huyện Tĩnh Gia 22 ngày 12/01/2017 đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng) 16,9 22 Công ty Cp XD&KT trường Sơn xã Thiệu Ngọc, huyện Thiệu Hóa 37 ngày 17/01/2017 đá vôi 04 23 Công ty CP ĐTXD Minh Thành TH Mỏ đất giàu sắt xã Thành Vân, Thành Thọ, huyện Thạch Thành 82 ngày 28/02/2017 đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng) 30 24 Công ty TNHH TM Thuận Lợi Mỏ đất giàu sắt xã Hợp Lý, huyện Triệu Sơn 84 ngày 01/3/2017 đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng) 6,3 25 DN TN Tuấn Hiền xã Hà Tân, huyện Hà Trung 80/GP-UBND ngày 27/02/2017 đá spilit 02 26 Công ty TNHH Ba Đình Mỏ đất giàu sắt xã Thành Tân, huyện Thạch Thành Gp số 73 ngày 17/02/2017 đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng) 6 27 Công ty khai thác cát sỏi và XD Hợp Thịnh số 111B, TT Cẩm Thủy 107 ngày 20/3/2017 cát 4 28 Công ty TNHH Sơn Bình Mỏ cát số 111A, TT Cẩm Thủy 108 ngày 20/3/2017 cát 4 29 Công ty CP ĐTXD&TM Sơn Vũ xã Thọ Lập và xã Xuân Tín, huyện Thọ Xuân 102 ngày 15/3/2017 đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng) 7,2 30 Công ty CP ĐT&PT Hưng Hào xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc 94 ngày 13/3/2017 đá bazan 2,5 31 Công ty CP XD Tân Sơn xã Thành Tân, Thành Vân, Thành Công và Thành Tâm, huyện Thạch Thành GP số 57 ngày 25/01/2017 đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng) 14,2 32 Công ty TNHH Kiên Ngọc Thành xã Yên Lâm, huyện Yên Định 90 ngày 10/3/2017 đá vôi 2,2 33 Công ty CP Việt Thanh VnC xã Cao Ngọc, huyện Ngọc Lặc 123 ngày 30/3/2017 đá vôi 6,6 34 Công ty TNHH Tiến Chung phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn 125 ngày 03/4/2017 đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu silic làm phụ gia xi măng) 2,014 35 Công ty TNHH MTV Thành Công phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn 124 ngày 30/3/2017 đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu silic làm phụ gia xi măng) 3,2 36 Công ty CP KTKS Sơn Hà xã Phú Sơn, huyện Tĩnh Gia 203/GP-UBND ngày 24/5/2017 đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu sắt làm phụ gia xi măng) 5 37 Công ty TNHH Bò Sữa thống nhất TH xã Yên Tâm, huyện Yên ĐỊnh 225 ngày 01/6/2017 Đất sét làm gạch tuynel 2,4 38 Công ty CP KTKS tân Bình Minh xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn 106 ngày 20/3/2017 đá vôi 2 39 Công ty TNHH XD Hùng Lộc xã Quang Chiểu, huyện Mường Lát Gp số 302 ngày 27/7/2017 đá vôi 2,2 40 Công ty TNHH Đại Phong vân xã Xuân Sơn, huyện Thọ Xuân 197 ngày 19/5/2017 đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu silic làm phụ gia xi măng) 9,3 41 Công ty TNHH SXVLXD Hoàng Long xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc 189 ngày 12/5/2017 đá vôi 2 42 Công ty CP ĐT&TM Sơn vũ xã Phú Lâm, huyện Tĩnh Gia GP số 256 ngày 23/6/2017 đất san lấp và cát giàu silic 6 43 Công ty CP Mía đường Lam Sơn xã Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân GP số 257 ngày 23/6/2017 đất sét làm gạch tuynel 4 44 Công ty THHH TM&DV QT Minh Quang xã Thành Long và xã Thành Trực, huyện Thạch Thành 252 ngày 16/6/2017 đất san lấp và thu hồi khoáng sản đi kèm (đất giàu silic làm phụ gia xi măng) 14,2 45 Công ty TNHH MTV Trường Tuấn Mỏ cát 50 xã Yên Phong, huyện Yên Định 248 ngày 15/6/2017 cát 4,224 46 Công ty TNHH Xuân trường xã Yên Lâm, huyện Yên Định 321 ngày 21/8/2017 đá vôi 5,75 47 Công ty Cp Dịch vụ thương mại và Xây dựng Quang Minh xã Thọ Tiến, huyện Triệu Sơn 322 ngày 21/8/2017 Đất san lấp và đất sét làm gạch 2,94 48 Công ty TNHH MTV DHT xã Tượng Sơn, huyện nông Công 381 ngày 05/10/2017 đất giàu silic 5,5 49 Công ty TNHH Mạnh Trang Hà Tân, Hà Trung 315 ngày 09/8/2017 đá vôi 4 50 Công ty TNHH Hoàng Tuấn Hà Tân, Hà Trung 359 ngày 15/9/2017 đá vôi 3,9 51 Công ty CP Vĩnh An Mỏ cát 62 xã Thiệu Thịnh, huyện Thiệu Hóa 371 ngày 28/9/2017 cát 14 52 Công ty CP Đức Thúy Mỏ cát 02a xã Thiệu Tân, huyện Thiệu Hóa 386 ngày 09/10/2017 cát 6,8 53 Chi nhánh Công ty CP SX&TM Đại thanh - Nhà máy gốm xây dựng Thịnh Lộc xã Thịnh Lộc, huyện Hậu Lộc 346 ngày 08/9/2017 đất sét 4 54 Công ty TNHH SX- TM Tuấn Linh xã Vĩnh Minh huyện Vĩnh Lộc GP số 311 ngày 04/8/2017 đá Spilit 2,6 55 Công ty CP Loan Dương HÀ Tân, Hà trung 389 ngày 12/10/2017 đá vôi 1,95 56 Công ty CP XDTM Tuấn Minh xã Thiệu Khánh, huyện Thiệu Hóa GPs số 380 ngày 05/10/2017 Cát 4,5 57 DN TN tân Hải xã Hà Tân, huyện Hà Trung 370 ngày 28/9/2017 đá vôi 2,76 58 Tổng Công ty ĐTXD&TM Anh Phát xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia 388 ngày 12/10/2017 đất san lấp và cát giàu silic 21,51 59 Công ty CP DVTM Lộc Xuân xã Thọ Thanh, huyện Thường Xuân GP số 417 ngày 03/11/2017 đất san lấp và tận thu đất sét làm phụ gia sản xuất phân bón 4,5 60 Công ty TNHH Xây lắp điện và XDTL Thăng Bình Mỏ đá vôi xã Yên Lâm, huyện Yên Định 407 ngày 26/10/2017 đá vôi 5 61 Công ty Tiến Độ Mỏ đá vôi xã Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc 410 ngày 27/10/2017 đá vôi 2 62 Công ty TNHH XD&TM Trường An - Chi nhánh TH xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh 427 ngày 15/11/2017 Đất san lấp 8 63 Công ty TNHH SX đá Vạn Long Yên Lâm , huyện Yên Định 406 ngày 26/10/2017 đá vôi 4 64 Công ty TNHH XD vận tải THành Tín xã Cẩm Tân, huyện Cẩm Thủy 424 ngày 13/11/2017 Cát 2,75 65 Công ty CP ĐTXD&TM Huy Hoàn xã Lộc Thịnh, huyện Ngọc Lặc 403 ngày 25/10/2017 đá vôi 1,8 66 Công ty TNHH ĐT&TM Phúc An xã Thạch cẩm, huyện Thạch Thành 404 ngày 25/10/2017 đá vôi 6,8 67 Công ty TNHH Tiến Thịnh xã Yên Lâm và xã Cao Thịnh 419 ngày 06/11/2017 đá vôi 2,4 PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH ĐÓNG CỬA MỎ (Kèm theo Quyết định số: 1206 /QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa) Năm 2012 TT Tên tổ chức, cá nhân Tên, vị trí khu vực Loại khoáng sản Số QĐ/ ngày tháng Ghi chú 1 Công ty TNHH Xây dựng giao thông thủy lợi Giang Sơn Trường Lâm Tĩnh Gia Đá vôi 2579 14/8/2012 2 Xí nghiệp Tự Lập Hoàng Sơn Nông Cống Đá vôi 2197 16/07/2012 3 Công ty TNHH XD&TM Trường An Thanh Kỳ Như Thanh Đá Bazan 1216 2/5/2012 4 Hợp tác xã Công nghiệp Đông Đình Hà Tân - Hà Tung Đá vôi 2512 8/8/2012 5 Công ty CP VLXD Hùng Cường Hoằng Khánh Hoằng Hóa Cát 3897 22/11/2012 6 Tổng công ty Xây dựng Thanh Hóa - Công ty CP Hoằng Khánh Hoằng Hóa Cát 3704 9/11/2012 Năm 2013 TT Tên tổ chức, cá nhân Tên, vị trí khu vực Loại khoáng sản Số QĐ/ ngày tháng Ghi chú 1 Công ty TNHH Vật tư vận tải Bắc Miền Trung Cẩm Giang - Cẩm Thủy; Thúy Sơn - Ngọc Lặc Quặng photphorit 674 25/02/2013 2 Công ty TNHH Sở hữu trí tuệ Thảo Thọ Quyến Hoằng Yến Hoằng Hóa mỏ đất san lấp 2886 15/8/2013 3 Công ty đá Cúc Khang Hà Sơn Hà Trung Đá vôi 2314 05/7/2013 4 Công ty Nguyên Phú Thành Vân Thạch Thành Đá vôi 3488 7/10/2013 5 Tổng Công ty Đầu tư Xây dựng và Thương mại Anh Phát - Công ty cổ phần Yên Lễ; Cát Tân Quặng sắt 2865 14/8/2013 Hồ sơ trả lại giấy phép 6 Công ty TNHH Thanh Thanh Tùng Xuân Khang Như Thanh Đá vôi 1133 08/4/2013 7 Tổng công ty Đầu tư phát triển đô thị - Công ty cổ phần Ngọc Lĩnh sét làm gạch Ceramic 17 3/1/2013 Năm 2014 TT Tên tổ chức, cá nhân Tên, vị trí khu vực Loại khoáng sản Số QĐ/ ngày tháng Ghi chú 1 Cty CP Gang thép Thanh Hóa xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống quặng sắt 1490 19/5/2014 2 Cty CP Gang thép Thanh Hóa Xã Thành Tân, huyện Thạch thành quặng sắt 1479 19/5/2014 3 Cty CP gạch tuynel Trường Lâm Trường Lâm Tĩnh Gia Mỏ sét làm gạch tuynel 616 06/3/2014 4 HTX Thương binh Lam Sơn Lương Ngoại, Bá Thước Mỏ sắt phụ gia 1346 08/5/2014 5 Tổng Cty CP luyện kim S Điện, Q Sơn+N Động, Q Hóa quặng sắt 2512 11/8/2014 6 Tổng Cty CP luyện kim T Lư, Q Sơn+N Tiến, Ph Lệ, Q Hóa quặng sắt 2511 11/8/2014 Trả GP 7 Tổng Cty CP luyện kim C Quý, C Thủy quặng sắt 2510 11/8/2014 Trả GP 8 Cty CPKSPGXM Phúc Đường, Như Thanh Đá vôi 3055 19/9/2014 9 Cty CPKSPGXM Xuân Châu, Thọ Xuân Đá vôi 3096 23/9/2014 10 Tổng Cty CP luyện kim Vinh Thịnh, Vĩnh Lộc Q sắt 3856 07/11/2014 Đóng cửa 01 phần d tích 11 Cty TNHH Hy Hoàng Tượng Sơn N Cống Sát Phu gia 3857 07/11/2014 Đóng cửa 01 phần d tích 12 Cty CP Phú Thắng Đông Phú, Đông Sơn Đá vôi 3938 14/11/2014 13 Tổng Cty CP luyện kim TH Làng Ấm 2, Lương Nội và làng Trênh, Ai Thượng, Bá Thước Quặng sắt 343 26/01/2011 4657 23/12/2014 Đóng cửa 01 phần d tích Năm 2015 TT Tên tổ chức, cá nhân Tên, vị trí khu vực Loại khoáng sản Số QĐ/ ngày tháng Ghi chú 1 Tổng Cty CP Xây lắp dầu khí Việt Nam Hải Thượng, H Yến, Tĩnh Hải, T Gia Đất san lấp 1598 04/5/2015 2 Tổng Cty XDTL4- CTCP Xuân Dương, Thường Xuân và Xuân Bái, Thọ Xuân (mỏ cát 23a) cát 1882 25/5/2015 Năm 2016 TT Tên tổ chức, cá nhân Tên, vị trí khu vực Loại khoáng sản Số QĐ/ ngày tháng Ghi chú 1 Cty TNHH Ba Đình Thành Tâm, T. Thành Đất giàu sắt phong hóa 632 24/02/2016 2 Cty TNHH Ba Đình Thành Tâ, T Công, T. Thành Sắt hàm lượng thấp 1314 15/4/2016 3 Cty TNHH Bò sữa Thống Nhất TH Yên Lâm, Y Định Sét gạch 2062 15/6/2016 4 Cty CP Khoán sản Feon Hải Đăng Tân Trường, T Gia và Thanh Kỳ, Như Thanh Quặng chì, kẽm 2503 12/7/2016 5 Cty TNHH Ba Đình Thành Vân, T. Thành Sắt hàm lượng thấp 2775 27/7/2016 01 phan dt 6 HTX XD Quyết Thắng Vĩnh Yên, Vĩnh Lộc Đá vôi 2895 03/8/2016 7 HTX XD Đại Phát Vĩnh Ninh, Vĩnh Lộc Đá vôi 2867 02/8/2016 8 Cty XD Minh Quang Vĩnh Quang, Vĩnh Lộc Đá vôi 2866 02/8/2016 9 Hợp tác xã Tiểu thủ công nghiệp Đoàn Kết Điền Trung, huyện Bá Thước Đá vôi 4016 17/10/2016 10 Hợp tác xã Thành Sơn Cẩm Sơn, huyện Cẩm Thủy Đá vôi 4018/QĐ- UBND ngày 17/10/2016 11 Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Sơn Thành Cẩm Sơn, huyện Cẩm Thủy Đá vôi 4017/QĐ- UBND ngày 17/10/2016 12 Công ty TNHH Thanh Thành Công Hà Tiến, huyện Hà Trung Đá vôi 4042/QĐ- UBND ngày 18/10/2016 13 Hợp tác xã Như Mùi Hóa Quỳ, huyện Như Xuân Đá vôi 4015/QĐ- UBND ngày 17/10/2016 14 Công ty CP Xây lắp dầu khí Thanh Hóa Hà Dương, huyện Hà Trung Đá spilit 4142/QĐ- UBND ngày 26/10/2016 15 Công ty quản lý đường sắt Thanh Hóa Hà Đông, huyện Hà Trung Đá spilit 4143/QĐ- UBND ngày 26/10/2016 16 Công ty TNHH Tân Hà Sơn Hà Sơn, huyện Hà Trung Đá vôi 4144/QĐ- UBND ngày 26/10/2016 17 Doanh nghiệp Hải Thịnh Hà Đông, huyện Hà Trung Đá vôi 4145/QĐ- UBND ngày 26/10/2016 18 Doanh nghiệp tư nhân Anh Toanh Yên Trung, huyện Yên Định Đá vôi 4146/QĐ- UBND ngày 26/10/2016 19 Công ty cổ phần Vĩnh An Lương Nội, huyện Bá Thước Đá vôi 4019/QĐ- UBND ngày 17/10/2016 20 Cty TNHH TMVT Giang Linh Xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia đá vôi 4465 17/11/2016 21 Cty TNHH Thanh Thanh Tùng Thanh Xuân, Tĩnh Gia đá vôi 4742 08/12/2016 22 Cty TNHH Tiến Độ Cẩm Quý đá vôi 3936 11/10/2016 Năm 2017 TT Tên tổ chức, cá nhân Tên, vị trí khu vực Loại khoáng sản Số QĐ/ ngày tháng Ghi chú 1 Công ty CP Tập đoàn XD Miền Trung Bát Mọt, Thường Xuân đá vôi 235 20/01/2017 2 Công ty CP Sông Mã Đông Vinh, TP Thanh Hóa Đất sét làm gạch 236 20/01/2017 3 Doanh nghiệp TN Vân Long Anh Tượng Sơn, Nông Cống Đất san lấp 283 23/01/2017 4 Công ty CP ngọc Tâm Bình Thiệu Phúc, Thiệu Hóa mỏ cát số 07 234 20/01/2017 5 Công ty CP Tập đoàn XD Miền Trung Thọ Tiến, Hợp Tiến, Triệu Sơn Đất san lấp 1722 26/5/2017 Trả lại GP Quyết định 1206/QĐ-UBND ngày 06/04/2018 phê duyệt phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |