- Nếu nhân cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. Show - Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. Lời giải: Quảng cáo Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌCBộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Giải bài 4 trang 7 SGK Toán 5 trong bài Ôn tập so sánh hai phân số(tiếp), Điền dấu vào chỗ chấm Bài viết liên quan
Hướng dẫn giải bài 4 trang 7 SGK Toán 5Đề bài:Mẹ có một số quả quýt. Mẹ cho chị 1/3 số quả quýt đó, cho em 2/5 số quả quýt đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều quýt hơn? Giải bài 4 trang 7 SGK Toán 5 trong phần Ôn tập về so sánh hai phân số (tiếp), điền ký hiệu vào chỗ chấm Hướng dẫn giải bài 4 trang 7 SGK Toán 5 Đề bài: Mẹ có một số quả quýt. Mẹ phân phối 1/3 số quả đó cho chị và 2/5 số quả đó cho em. Câu hỏi đặt ra là ai nhận được nhiều quả quýt hơn? Phương pháp giải: So sánh 2 phân số 1/3 và 2/5: Quy đồng 2 phân số về cùng mẫu số chung 1 (như đã hướng dẫn ở bài 2 trang 6) So sánh tử số của 2 phân số, nếu phân số nào có tử số lớn hơn thì nó lớn hơn phân số còn lại. Mẹ sẽ cho nhiều quả quýt hơn cho phần tử số lớn hơn trong so sánh Đáp án: Quy đồng 2 phân số: Do đó, em sẽ được mẹ phân phối một lượng quýt lớn hơn. Dưới đây là hướng dẫn giải bài tập 4 trang 7 SGK Toán 5. Còn nữa, có 3 bài tập khác trong phần này bao gồm Bài 1 trang 7 SGK Toán 5 Bài 2 trang 7 SGK Toán 5 Bài 3 trang 7 SGK Toán 5 Tham gia cùng chúng tôi để tìm hiểu cách giải bài tập trang 7 Toán 5 và nâng cao kiến thức môn Toán lớp 5 nhé Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: So sánh các phân số:Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 Video hướng dẫn giải Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
\( \dfrac{9}{4} ... 1\) \( 1 ... \dfrac{7}{8}\);
Phương pháp giải: Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\). Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\). Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng \(1\). Lời giải chi tiết:
\( \dfrac{9}{4} > 1\) \(1 > \dfrac{7}{8}\).
Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\). Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng \(1\). Quảng cáo Bài 2 Video hướng dẫn giải
\( \dfrac{2}{5}\) và \( \dfrac{2}{7};\) \( \dfrac{5}{9}\) và \( \dfrac{5}{6};\) \( \dfrac{11}{2}\) và \( \dfrac{11}{3}.\)
Phương pháp giải: Trong hai phân số có cùng tử số: - Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn. - Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. - Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. Lời giải chi tiết:
\( \dfrac{11}{2}\) \( > \dfrac{11}{3}\) (Vì 2 < 3).
- Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn. - Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. - Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. Bài 3 Video hướng dẫn giải Phân số nào lớn hơn?
Phương pháp giải: - Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng. - Quy đồng tử số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng. - So sánh hai phân số với 1. Lời giải chi tiết:
Mà \(\dfrac{21}{28} > \dfrac{20}{28} \) (vì \(21>20\)) Vậy \(\dfrac{3}{4} > \dfrac{5}{7} \).
Mà \(\dfrac{4}{14} < \dfrac{4}{9} \) (vì \(14>9\)) Vậy \( \dfrac{2}{7} < \dfrac{4}{9}\);
Vậy \( \dfrac{5}{8}\) \( <\dfrac{8}{5}\). Bài 4 Video hướng dẫn giải Mẹ có một số quả quýt. Mẹ cho chị \( \dfrac{1}{3}\) số quả quýt đó, cho em \( \dfrac{2}{5}\) số quả quýt đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều quýt hơn? Phương pháp giải: Quy đồng mẫu số hai phân số \( \dfrac{1}{3}\) và \( \dfrac{2}{5}\) rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng. Lời giải chi tiết: Quy đồng mẫu số ta có: \(\displaystyle \dfrac{1}{3}={{1 \times 5} \over {3 \times 5}}=\dfrac{5}{15}\); \( \displaystyle \dfrac{2}{5}={{2 \times 3} \over {5 \times 3}}=\dfrac{6}{15}\) Vì \( \dfrac{6}{15}>\dfrac{5}{15}\) nên \( \dfrac{2}{5}>\dfrac{1}{3}\). Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
Tính: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 1/2m, chiều rộng 1/3m . Chia tấm bìa đó thành 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần. |