Giải toán lớp 5 trang 7 bài 4 năm 2024

- Nếu nhân cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải:

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

  • Bài 1 trang 7 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Viết cách đọc các số thập phân (theo mẫu): ....
  • Bài 2 trang 7 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: ....
  • Bài 3 trang 7 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Khoanh vào phân số thập phân ....

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Giải bài tập Toán lớp 5
  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5
  • Top 80 Đề thi Toán lớp 5 có đáp án
  • Giải toán lớp 5 trang 7 bài 4 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giải toán lớp 5 trang 7 bài 4 năm 2024

Giải toán lớp 5 trang 7 bài 4 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài 4 trang 7 SGK Toán 5 trong bài Ôn tập so sánh hai phân số(tiếp), Điền dấu vào chỗ chấm

Bài viết liên quan

  • Giải bài 4 trang 7 SGK Toán 5(tiếp)
  • Giải Bài 5 Trang 5 SGK Toán 4
  • Giải bài 4 trang 21 SGK Toán 5, Ôn tập và bổ sung về giải toán
  • Giải bài 1 trang 7 SGK Toán 5(tiếp)
  • Giải bài 3 trang 7 SGK Toán 5

Hướng dẫn giải bài 4 trang 7 SGK Toán 5Đề bài:Mẹ có một số quả quýt. Mẹ cho chị 1/3 số quả quýt đó, cho em 2/5 số quả quýt đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều quýt hơn?

Giải bài 4 trang 7 SGK Toán 5 trong phần Ôn tập về so sánh hai phân số (tiếp), điền ký hiệu vào chỗ chấm

Hướng dẫn giải bài 4 trang 7 SGK Toán 5

Đề bài:

Mẹ có một số quả quýt. Mẹ phân phối 1/3 số quả đó cho chị và 2/5 số quả đó cho em. Câu hỏi đặt ra là ai nhận được nhiều quả quýt hơn?

Phương pháp giải:

So sánh 2 phân số 1/3 và 2/5:

Quy đồng 2 phân số về cùng mẫu số chung 1 (như đã hướng dẫn ở bài 2 trang 6)

So sánh tử số của 2 phân số, nếu phân số nào có tử số lớn hơn thì nó lớn hơn phân số còn lại.

Mẹ sẽ cho nhiều quả quýt hơn cho phần tử số lớn hơn trong so sánh

Đáp án:

Quy đồng 2 phân số:

Giải toán lớp 5 trang 7 bài 4 năm 2024

Do đó, em sẽ được mẹ phân phối một lượng quýt lớn hơn.

Dưới đây là hướng dẫn giải bài tập 4 trang 7 SGK Toán 5. Còn nữa, có 3 bài tập khác trong phần này bao gồm

Bài 1 trang 7 SGK Toán 5

Bài 2 trang 7 SGK Toán 5

Bài 3 trang 7 SGK Toán 5

Tham gia cùng chúng tôi để tìm hiểu cách giải bài tập trang 7 Toán 5 và nâng cao kiến thức môn Toán lớp 5 nhé

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng.

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: So sánh các phân số:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

  1. \( \dfrac{3}{5} ... 1\) \( \dfrac{2}{2} ... 1\)

\( \dfrac{9}{4} ... 1\) \( 1 ... \dfrac{7}{8}\);

  1. Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn \(1\), bé hơn \(1\), bằng \(1\).

Phương pháp giải:

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\).

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng \(1\).

Lời giải chi tiết:

  1. \( \dfrac{3}{5} < 1\) \( \dfrac{2}{2} = 1\)

\( \dfrac{9}{4} > 1\) \(1 > \dfrac{7}{8}\).

  1. Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn \(1\).

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng \(1\).

Quảng cáo

Giải toán lớp 5 trang 7 bài 4 năm 2024

Bài 2

Video hướng dẫn giải

  1. So sánh các phân số:

\( \dfrac{2}{5}\) và \( \dfrac{2}{7};\) \( \dfrac{5}{9}\) và \( \dfrac{5}{6};\)

\( \dfrac{11}{2}\) và \( \dfrac{11}{3}.\)

  1. Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số.

Phương pháp giải:

Trong hai phân số có cùng tử số:

- Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

  1. \( \dfrac{2}{5}\) \( > \dfrac{2}{7};\) (Vì 5 < 7) \( \dfrac{5}{9}\) \( < \dfrac{5}{6};\) (Vì 9 > 6)

\( \dfrac{11}{2}\) \( > \dfrac{11}{3}\) (Vì 2 < 3).

  1. Trong hai phân số có cùng tử số:

- Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Phân số nào lớn hơn?

  1. \( \dfrac{3}{4}\) và \( \dfrac{5}{7}\); b) \( \dfrac{2}{7}\) và \( \dfrac{4}{9}\); c) \( \dfrac{5}{8}\) và \( \dfrac{8}{5}\).

Phương pháp giải:

- Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

- Quy đồng tử số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

- So sánh hai phân số với 1.

Lời giải chi tiết:

  1. \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{21}{28} \) ; \(\dfrac{5}{7} = \dfrac{20}{28} \)

Mà \(\dfrac{21}{28} > \dfrac{20}{28} \) (vì \(21>20\))

Vậy \(\dfrac{3}{4} > \dfrac{5}{7} \).

  1. \(\dfrac{2}{7} = \dfrac{4}{14} \) ; Giữ nguyên \(\dfrac{4}{9} \)

Mà \(\dfrac{4}{14} < \dfrac{4}{9} \) (vì \(14>9\))

Vậy \( \dfrac{2}{7} < \dfrac{4}{9}\);

  1. \(\dfrac{5}{8}< 1; \quad \dfrac{8}{5}> 1\) nên ta có \(\dfrac{5}{8} <1< \dfrac{8}{5} \)

Vậy \( \dfrac{5}{8}\) \( <\dfrac{8}{5}\).

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Mẹ có một số quả quýt. Mẹ cho chị \( \dfrac{1}{3}\) số quả quýt đó, cho em \( \dfrac{2}{5}\) số quả quýt đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều quýt hơn?

Phương pháp giải:

Quy đồng mẫu số hai phân số \( \dfrac{1}{3}\) và \( \dfrac{2}{5}\) rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết:

Quy đồng mẫu số ta có:

\(\displaystyle \dfrac{1}{3}={{1 \times 5} \over {3 \times 5}}=\dfrac{5}{15}\); \( \displaystyle \dfrac{2}{5}={{2 \times 3} \over {5 \times 3}}=\dfrac{6}{15}\)

Vì \( \dfrac{6}{15}>\dfrac{5}{15}\) nên \( \dfrac{2}{5}>\dfrac{1}{3}\).

Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.

  • Toán lớp 5 trang 8 Phân số thập phân Đọc các phân số thập phân: Viết các phân số thập phân: Bảy phần mười; hai mươi phần trăm; bốn trăm bảy mươi lăm phần nghìn; một phần triệu.
  • Toán lớp 5 trang 9 Luyện tập Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số: Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
  • Toán lớp 5 trang 10 Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số Tính: Một hộp bóng có 1/2 số bóng màu đỏ, 1/3 số bóng màu xanh, còn lại là bóng màu vàng. Tìm phân số chỉ số bóng màu vàng. Toán lớp 5 trang 11 Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số

Tính: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 1/2m, chiều rộng 1/3m . Chia tấm bìa đó thành 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.