Giải toán bài 8.1 sách bài tập toán lớp 8

  1. \(4{x^2} - {y^2} + 4x + 1\)
  1. \({x^3} - x + {y^3} - y\)

Giải:

  1. \(4{x^2} - {y^2} + 4x + 1\) \( = \left( {4{x^2} + 4x + 1} \right) - {y^2} = {\left( {2x + 1} \right)^2} - {y^2}\)

\( = \left( {2x + 1 + y} \right)\left( {2x + 1 - y} \right)\)

  1. \({x^3} - x + {y^3} – y\) \( = \left( {{x^3} + {y^3}} \right) - \left( {x + y} \right) = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right) - \left( {x + y} \right)\)

Tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH = n = 10,85cm và cạnh AB = m = 12,5cm. Hãy tính độ dài các cạnh còn lại của tam giác (chính xác đến hai chữ số thập phân)

Giải:

(hình bs. 13 trang 125 sbt)

Giải toán bài 8.1 sách bài tập toán lớp 8

Xét hai tam giác ABC và HBA, ta có:

\(\widehat {BAC} = \widehat {BHA} = 1v\)

Góc B là góc nhọn chung

Vậy ∆ ABC đồng dạng ∆ HBA

Suy ra: \(\eqalign{ & {{AB} \over {HB}} = {{AC} \over {HA}} = {{BC} \over {BA}} \cr & \Rightarrow {m \over {HB}} = {{AC} \over n} = {{BC} \over m} \cr & \Rightarrow AC = {{mn} \over {HB}},BC = {{{m^2}} \over {HB}}. \cr} \)

Xét tam giác vuông ABH, ta có:

\(HB = \sqrt {A{B^2} - A{H^2}} = \sqrt {{m^2} - {n^2}} \)

Từ đó, ta có: \(AC = {{m.n} \over {\sqrt {{m^2} - {n^2}} }};BC = {{{m^2}} \over {\sqrt {{m^2} - {n^2}} }}\)

Với m = 12,5cm, n = 10,85cm, ta tính được:

AC ≈ 21,85cm; BC ≈ 25,17cm.


Câu 8.3 trang 96 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2

Cho tam giác ABC vuông tại A, chân H của đường cao AH chia cạnh huyền BC thành hai đoạn có độ dài 4cm và 9cm.

Gọi D và E là hình chiếu của H trên AB và AC.

  1. Tính độ dài DE
  1. Các đường thẳng vuông góc với DE tại D và E cắt BC theo thứ tự tại M và N . Chứng minh M là trung điểm của BH , N là trung điểm của CH.
  1. Tính diện tích tứ giác DENM.

Giải:

(hình bs.14 trang 126 sbt)

Giải toán bài 8.1 sách bài tập toán lớp 8

  1. Xét hai tam giác vuông ABH và CAH có:

\(\widehat {ABH} = \widehat {CAH}\) (cùng phụ với góc BAH)

Do đó ∆ ABH đồng dạng ∆ CAH (g.g).

Suy ra: \({{AH} \over {CH}} = {{BH} \over {AH}}\)

\(\eqalign{ & \Rightarrow A{H^2} = BH.CH = 4.9 \cr & \Rightarrow AH = \sqrt {4.9} = 6(cm) \cr} \)

Mặt khác, HD ⊥ AB và HE ⊥ AC nên ADHE là hình chữ nhật.

Suy ra: DE = AH = 6 (cm)

  1. Xét tam giác MDH có \(\widehat {MDH} = \widehat {MHD}\) (vì cùng bằng góc vuông trừ đi góc bằng nhau \(\widehat {ODH} = \widehat {OHD}\) )

Suy ra tam giác MDH cân tại M, do đó MD = MH. (1)

Vì BHD là tam giác vuông tại D nên MD = BM.

Vậy M là trung điểm của BH

Tương tự, ta cũng có N là trung điểm của CH.

  1. Theo chứng minh trên, ta có:

\(\eqalign{ & DM = MH = {1 \over 2}BH = {1 \over 2}.4 = 2(cm) \cr & EN = NH = {1 \over 2}CH = {1 \over 2}.9 = 4,5(cm) \cr & DE = AH = 6(cm) \cr} \)

DENM là hình thang vuông, do đó diện tích của nó là:

\({S_{DENM}} = {1 \over 2}\left( {DM + EN} \right)DE = {1 \over 2}\left( {2 + 4,5} \right)6 = 19,5(c{m^2})\).

❮ Bài trước Bài sau ❯


Bài 8.1 trang 10 SBT Toán 8 tập 1

Bài 8.1 trang 10 SBT Toán 8 Tập 1: Phân tích thành nhân tử

  1. 4x2 − y2 + 4x + 1.
  1. x3 – x + y3 – y.

Lời giải:

  1. 4x2 − y2 + 4x + 1

\= (4x2 + 4x + 1) − y2 = (2x + 1)2 − y2 = (2x + 1 + y)(2x + 1 − y)

  1. x3 – x + y3 – y

\= (x3 + y3) − (x + y)

\= (x + y)( x2 – xy + y2) − (x + y)

\= (x + y)( x2 – xy + y2 − 1)

Câu 8.1 trang 93 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Xét tính đúng – sai của mỗi khẳng định sau:

  1. Trung điểm của một đoạn thẳng là tâm đối xứng của đoạn thẳng đó.
  1. Giao điểm hai đường chéo của một hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó.
  1. Trọng tâm của một tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó.
  1. Tâm của một đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó.

Giải:

  1. Đúng
  1. Đúng
  1. Sai
  1. Đúng

Câu 8.2 trang 93 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1

Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM và trọng tâm G. Gọi I là điểm đối xứng với A qua G.

Chứng minh rằng I là điểm đối xứng với G qua M.

Giải:

Giải toán bài 8.1 sách bài tập toán lớp 8

I đối xứng với A qua tâm G

ta có: GA = GI,

GM GA ( tính chất đường trung tuyến của tam giác)

Suy ra: GM GI

Mà: GM + MI = GI

Suy ra: GM = MI nên điểm M là trung điểm của GI

Vậy I đối xứng với G qua tâm M.

Giaibaitap.me