Giải bài 4 sbt toán lớp 5 trang114 tập 2

Để xác định giá trị của chữ số ta cần xác định hàng của chúng. Các chữ số của một số theo thứ tự từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, ....

Đáp án

Giải bài 4 sbt toán lớp 5 trang114 tập 2

2. Giải bài 2 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 114

Đề bài:

Đặt tính rồi tính

  1. 52749 + 38426
  1. 94802 - 45316
  1. 417 x 352
  1. 95150 : 275

Phương pháp giải

- Muốn cộng hoặc trừ hai số tự nhiên ta đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.

- Muốn nhân hai số tự nhiên ta đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.

- Muốn chia hai số tự nhiên ta đặt tính theo cột dọc rồi chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Đáp án

Giải bài 4 sbt toán lớp 5 trang114 tập 2

3. Giải bài 3 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 114

Đề bài:

Điền dấu vào chỗ chấm:

Giải bài 4 sbt toán lớp 5 trang114 tập 2

Phương pháp giải

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Đáp án

Giải bài 4 sbt toán lớp 5 trang114 tập 2

4. Giải bài 4 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 114

Đề bài:

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 200m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 55kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc?

Diện tích mảnh đất hình tam giác ABC bé hơn diện tích mảnh đất hình tứ giác ACDE là 50m2. Tỉ số diện tích của hai mảnh đất đó là $\frac{3}{5}$. Tính diện tích cả khu đất hình ABCDE.

hướng dẫn:

hiệu số phần bằng nhau= 5 - 3

Diện tích mảnh đất ABC = 50 : hiệu số phần bằng nhau x 3

Diện tích mảnh đất ACDE = Diện tích mảnh đất ABC + 50

Diện tích khu đất ABCDE = Diện tích mảnh đất ABC + Diện tích mảnh đất ACDE

\=> Giải:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

5 – 3 = 2 (phần)

Diện tích mảnh đất ABC là :

50 : 2 ⨯ 3 = 75 (m2)

Diện tích mảnh đất ACDE là :

75 + 50 = 125 (m2)

Diện tích khu đất ABCDE là :

75 + 125 = 200 (m2)

Đáp số : 200m2

Bài tập 2: Trang 113 vở bt toán 5 tập 2

Một đội trồng cây có 45 người, trong đó số nam bằng $\frac{2}{3}$ số nữ. Hỏi đội đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?

hướng dẫn:

tổng số phần bằng nhau = 2 + 3

Số nam trong đội trồng cây = tổng số người trong đội trồng cây: tổng số phần bằng nhau x 2

Số nữ trong đội trồng cây = tổng số người trong đội trồng cây - số nam trong đội trồng cây

\=> Giải:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :

2 + 3 = 5 (phần)

Số nam trong đội trồng cây là :

45 : 5 ⨯ 2 = 18 (người)

Số nữ trong đội trồng cây là :

45 – 18 = 27 (người)

Đáp số : 18 nam ; 27 nữ

Bài tập 3: Trang 114 vở bt toán 5 tập 2

Một ô tô cứ đi được 100km thì tiêu thụ hết 15l xăng. Hỏi ô tô đó đã đi được 80km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng ?

hướng dẫn:

Số lít xăng ô tô tiêu thụ trong 1km= 15 : 100

Số lít xăng ô tô tiêu thụ trong 80km = Số lít xăng ô tô tiêu thụ trong 1km x 80

\=> Giải:

Tóm tắt

100km : tiêu thụ 15l

80km : tiêu thụ? l

Bài giải

Số lít xăng ô tô tiêu thụ trong 1km là :

15 : 100 = 0,15 (l)

Số lít xăng ô tô tiêu thụ trong 80km là :

0,15 ⨯ 80 = 12 (l)

Đáp số : 12l

Bài tập 4: Trang 114 vở bt toán 5 tập 2

Biểu đồ cho biết tỉ lệ học sinh tham gia luyện tập các môn thể thao : Bóng đá, Bơi, Cờ vua. Tính số học sinh tham gia luyện tập mỗi môn, biết số học sinh tham gia môn Bóng đá là 60 em.

Giải bài 4 sbt toán lớp 5 trang114 tập 2

hướng dẫn:

Tỉ số phần trăm học sinh tham gia môn bóng đá = 100 - tỉ số phần trăm học sinh tham gia môn bơi - tỉ số phần trăm học sinh tham gia môn cờ vua

Tổng số học sinh tham gia luyện tập các môn thể thao = 60 : tỉ số phần trăm học sinh tham gia môn bóng đá x 100