Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Show
Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016. Giải Hóa 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học với lời giải chi tiết rõ ràng giúp các em học sinh nắm chắc được những kiến thức căn bản của bài học để hiểu rõ hơn về tính theo phương trình hóa học trong chương trình SGK môn Hóa 8. Giải bài tập Hóa 8: Tính theo phương trình hóa học\>> Bài trước đó: Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 8 bài 22 Tính theo phương trình hóa họcCác bước tiến hành: Viết phương trình hóa học. Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất \=> Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n.M) hoặc thể tích khí ở đktc (V = 22,4.n) B. Giải bài tập SGK Hóa 8 trang 75, 76.Bài 1 SGK trang 75 hóa 8Sắt tác dụng với axit clohiđric: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
Hướng dẫn giải bài tập Số mol sắt tham gia phản ứng: nFe = 0,05 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Theo phương trình hóa học, ta có: nH2 = nFe = 0,05 mol Thể tích khí thu được ở đktc là: VH2= 22,4.n = 22,4.0,05 = 1,12 lít
Theo phương trình hóa học, ta có: nHCl = 2nFe = 2.0,05 = 0,1 mol Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = M.n = 0,1.36,5 = 3,65 g Bài 2 SGK trang 75 hóa 8Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2
Hướng dẫn giải bài tập
S + O2 → SO2 Số mol của S tham gia phản ứng: nS = 16/32 = 0,05 mol Theo phương trình hóa học, ta có: nSO2 = nS = nO2 = 0,05 mol \=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là: VSO2 = 22,4.0,05 = 1,12 lít Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là: VO2 = 22,4.0,05 = 1,12 lít Vì khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là: \=> Vkk = 5 VO2 = 5.1,12 = 5,6 lít Bài 3 SGK trang 75 hóa 8Có phương trình hóa học sau: CaCO3 CaO + CO2
Hướng dẫn giải bài tập Phương trình phản ứng hóa học: CaCO3 CaO + CO2
Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có: nCaCO3 = nCaO = 11,2/56 = 0,2 mol Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO
Số mol: nCaCO3 = nCaO = 7/56 = 0,125 mol Khối lượng CaCO3 cần thiết là: mCaCO3 = M.n = 100.0,125 = 12,5 gam
Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có: nCaCO3 = nCaO = 3,5 mol VCO2 = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 lít
nCaCO3 = nCaO = nCO2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol Vậy khối lượng các chất: mCaCO3= 0,6.100 = 60 gam mCaO = 0,6 . 56 = 33,6 gam Bài 4 SGK trang 75 hóa 8
Số mol Các thời điểm Các chất phản ứng Sản phẩm CO O2 CO2 Thời điểm ban đầu to 20 ... ... Thời điểm t1 15 ... ... Thời điểm t2 ... 1,5 ... Thời điểm kết thúc t3 ... ... 20 Hướng dẫn giải bài tập
2CO + O2 → 2CO2
Theo phương trình phản ứng, để thu được một chất khí duy nhất là CO2 thì số mol các chất tham gia phản ứng phải theo đúng tỉ lệ của phương trình hóa học. Ta có: nO2 = ½ nCO2 = 1.20/2 = 10 mol
Các thời điểm Số mol Các chất phản ứng Sản phẩm CO O2 CO2 Thời điểm t0 20 10 0 Thời điểm t1 15 7,5 5 Thời điểm t2 3 1,5 17 Thời điểm ết thúc 0 0 20 Bài 5 SGK trang 76 hóa 8Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A Biết rằng:
Các thể tích khí đo ở đktc Hướng dẫn giải bài tập Khối lượng mol khí A tham gia phản ứng là: dA/kk = 0,552 => MA = 29 . 0,552 = 16 g mC = (16.75)/100 = 12; mH = (16.25)/100 = 4 Đặt công thức hóa học của khí A là CxHy, ta có: 12.x = 12 => x = 1 1.y = 4 => y = 4 Công thức hóa học của khí A là CH4 Phương trình phản ứng CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O Theo phương trình phản ứng, thể tích oxi bằng hai lần thể tích khí CH4 nên thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A là: VO2 = 2.VCH4 = 11,2.2 = 22,4 lít \>> Bài tiếp theo tại: Giải Hóa 8 Bài 23: Bài luyện tập 4 C. Giải bài tập SBT Hóa 8 bài 22 Tính theo phương trình hóa họcĐể hỗ trợ bạn đọc trong quá trình học tập cũng như làm bài tập. VnDoc biên soạn hướng dẫn giải bài tập sách bài tập tại:
D. Trắc nghiệm hóa 8 bài 22 Tính theo phương trình hóa họcCâu 1: Cho thanh magie cháy trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất
Câu 2: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O Để điều chế 2,24 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là
Câu 3: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 Để thu được 4,16 g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl
Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 22 gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan kèm đáp án hướng dẫn giải chi tiết tại:
................................ Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |