Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 bài 33

Vở bài tập tiếng việt lớp 2 sách cánh diều tập 2 bài 33 những người quanh ta trang 58, 59, 60, 61, 62

BÀI ĐỌC 1. CON ĐƯỜNG CỦA BÉ

? ĐỌC HIỂU

2. Công việc của mỗi người gắn với một con đường. Nối đúng :

a) Chú phi công ……………………. 1) đường biển

b) Chú hải quân ……………………. 2) đường sắt

c) Bác lái tàu ………………………… 3) đường hàng không

d) Bạn học sinh …………………….. 4) đường tới trường

Trả lời :

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 bài 33

3. Em hiểu hai dòng thơ cuối thế nào ? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng :

a) Bé tìm đường tới trường.

b) Bé tìm đường của các chú, các bác.

c) Bé tìm con đường tương lai trong các bài học.

Trả lời :

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 bài 33

? LUYỆN TẬP

1.Viết câu trả lời : Các cô bác trong tranh đang làm gì ? Họ là ai ?

M : Chú Lê xây nhà.

Chú là thợ xây.

– Cô Hoa ………….

– Bác Tâm ………..

– Chú Mạnh ………

Trả lời :

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 bài 33

2. Viết thêm tên một số nghề nghiệp mà em biết : …………….

Trả lời :

– Giáo viên, bác sĩ, kĩ sư, lao công, kiến trúc sư, họa sĩ, thợ điện, bộ đội,………

BÀI ĐỌC 2. NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI

? ĐỌC HIỂU

1.Bác Nhân trong câu chuyện làm nghề gì ?

Trả lời :

– Bác Nhân trong câu chuyện là một người làm đồ chơi bằng bột màu.

2. Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng :

a) Vì bác không thích ở thành phố.

b) Vì dạo này bác không bán được hàng.

c) Vì bác không thích làm đồ chơi bằng bột.

Trả lời :

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 bài 33

3. Khi biết bác Nhân định bỏ về quê, thái độ của bạn nhỏ như thế nào ?

Trả lời :

– Bạn nhỏ suýt khóc, nhưng cố tỏ ra bình tĩnh mong bác ở lại. Bạn nhỏ nói sẽ rủ các bạn khác đến cùng mua ủng hộ bác.

4. Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng ? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng :

a) Bạn xin bố mẹ tiền, mua hết đồ chơi của bác.

b) Bạn vận động các bạn nhỏ mua hết đồ chơi của bác.

c) Bạn đập lợn đất lấy tiền, nhờ các bạn mua đồ chơi của bác.

Trả lời :

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 bài 33

? LUYÊN TẬP

1.Viết lời hỏi đáp về nội dung câu chuyện, sử dụng các câu hỏi :

a) Ở đâu ?

– Bác Nhân bán hàng đồ chơi ở đâu ?

b) Khi nào ? …………..

c) Vì sao ?

– Vì sao hàng đồ chơi của bác Nhân bỗng ế ?

Trả lời :

a) – Bác Nhân bán hàng đồ chơi ở đâu ?

– Bác Nhân bán hàng đồ chơi ở vỉa hè ngoài phố.

b) – Bạn nhỏ suýt khóc khi nào ?

– Khi bác Nhân bảo bác sắp về quê làm ruộng.

c) – Vì sao hàng đồ chơi của bác Nhân bỗng ế ?

– Vì những đồ chơi mới bằng nhựa đã xuất hiện.

2. Em hãy thay bạn nhỏ trong truyện viết lời chào tạm biệt và lời chúc bác Nhân khi chia tay bác.

Trả lời :

Cháu cảm ơn bác vì thời gian qua đã mang lại niềm vui cho chúng cháu qua các đồ chơi ngộ nghĩnh và đáng yêu. Cháu tạm biệt bác, chúc bác về quê vui vẻ và có nhiều bạn nhỏ ở quê yêu thích những đồ chơi mà bác làm. Cháu nhớ bác nhiều !

Bài viết 2.

2. Dựa vào những điều vừa nói ở bài tập 1( SGK, trang 128 ), hãy viết 4 – 5 câu ( hoặc 4 – 5 dòng thơ ) về một người lao động ở trường em .

Trả lời :

Bác Lâm là bảo vệ ở trường em . Bác là một người tốt bụng và vui tính. Hằng ngày bác ấy đến trường rất sớm để mở cổng trường, mở cửa các phòng học. Nhờ có bác chúng em được yên tâm học tập , vui chơi trong ngôi trường mến yêu này. Chúng em muốn nói những lời cảm ơn chân thành nhất dành cho bác.

Góc sáng tạo

NHỮNG NGƯỜI EM YÊU QUÝ

Chúng em làm sách về cô bác ở trường

Viết , vẽ về cô bác ở trường để chuẩn bị cho quyển sách của nhóm.

Trả lời :

Bác Lâm bảo vệ trường em

Dễ gần, vui tính và tốt bụng.

Mỗi khi đến trường chào bác

Bác cười chào cháu thật tươi.

Bài kế tiếp bài 34 Thiếu nhi đất Việt

Bài trước bài 32 Người Việt Nam

Xem video bài học bài đọc 1 Con đường của bé

Xem video bài học bài đọc 2 Người làm đồ chơi

CHĨNH TẢ Chọn 1 trong 2 bài tập : Điển vào chỗ trống s hoặc X Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. Con công hay múa Nó múa làm sao ? Nó rụt cổ vào Nó xòe cánh ra. Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. Ông ơi, ông vớt tôi nao Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng Có xáo thì xáo nước trong Chớ xáo nước đục đau lòng cò con. Điền vào chỗ trống iê hoặc /' Thủy Tiên rất hợp với tên của em. Em thật xinh xắn với nụ cười chúm chím, tiếng nói dịu dàng, dễ thương. Như một cô tiên bé nhỏ, Thủy Tiên thích giúp đỡ mọi người, khiến ai cũng yêu quý. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Viết từ ngữ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây : 1. công nhân 4. bác sĩ 2. công an 5. tài xế 3. nông dân 6. bán hàng Viết thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết. M : thợ may, kĩ sư, kiến trúc sư, thợ xây, thợ rèn, họa sĩ, nhà báo, nhà văn, giảo viên, công nhân, lao công,... Gạch dưới những từ nói về phẩm chất của nhân vật Việt Nam : Anh hùng, cao lớn, thông minh, gan da, rực rỡ, cần cù, đoàn kết, vui mừng, anh dũng. Đặt một câu với từ vừa tìm được trong bài tập 3. Trinh là một học sinh rất thông minh. CHÍNH TẢ (T)Điền chữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống : - (sen, xen) : hoa sen, xen kẽ (sưa, xưa) : ngày xưa, say sưa (sử, xử) : cư xử, lịch sử - (kín, kiến) : con kiến, kín mít (chín, chiến) : cơm chín, chiến đấu (tim, tiêm) : kim tiêm, trái tim (2) Viết vào chỗ trống những tiếng : Chỉ khác nhau ở âm đầu s hoặc X M : nước sôi - đĩa XÔI, ngôi sao - xao xác, giọt sương - xương thịt, trái sung - xung quanh, su su - đồng xu, chim sẻ - xẻ gỗ, quyển sách - xách mé,... Chỉ khác nhau ở âm giữa vần / hoặc iê M : nàng tiên - lòng tin, lúa chiêm - chim sâu, kiêm nhiệm - cái kim, vương miện - mịn màng, viên bi - vin vào, thanh liêm - gỗ lim,... TẬP LÀM VĂN Viết lời đáp của em trong các trường hợp sau : Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi : “ĐUng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.” Em đáp : Cảm ơn cô. Lần sau nhất định em sẽ cô'gắng hơn. Em rất tiếc vì mất con chó. Bạn em nói: “Mình chia buồn với bạn.” Em đáp : Cảm ơn bạn rất nhiều I Em rất lo khi mèo nhà em lạc, đã hai ngày không về. Bà em an ủi : “ĐUng buồn. Có thể ngày mai mèo lại về đấy, cháu ạ.” Em đáp : Cháu cảm ơn bà ạ I Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3 - 4 câu) kể về một việc tốt của em (hoặc của bạn em). Ví dụ : Săn sóc mẹ khi mẹ ốm. Cho bạn đi chung áo mưa. Bài làm Nhà bạn Minh thật đơn chiếc. Nhà chỉ có hai mẹ con nhưng lúc nào cũng đầy ắp tiếng nói cười. Một hôm, mẹ bị ốm Minh phải chăm sóc mẹ. Minh làm việc nhà, nấu cháo cho mẹ và chăm luôn cả đàn lợn 4 con đang tuổi lớn. Tan học, trời mưa như trút nước. Em và Nam cùng đi bộ về vì nhà gần trường. Nhìn mưa trắng xóa, Nam ngần ngừ vì bạn quên mang áo mưa. Thấy thế, em nói : "Tớ và cậu cùng che chung áo mưa nhé" - Nam vui vẻ gật đầu.

  • Chia sẻ và đọc: Con đường của bé

    Giải Bài 33: Chia sẻ và đọc: Con đường của bé SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần đọc, viết, luyện từ và câu, kể chuyện,....

    Xem lời giải

  • Viết: Nghe - viết: Con đường của bé. Chữ hoa V (kiểu 2)

    Giải Bài 33: Viết: Nghe - viết: Con đường của bé. Chữ hoa V (kiểu 2) SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần đọc, viết, luyện từ và câu, kể chuyện,....

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

  • Đọc: Người làm đồ chơi

    Giải Bài 33: Đọc: Người làm đồ chơi SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần đọc, viết, luyện từ và câu, kể chuyện,....

    Xem lời giải

  • Nói và nghe: Nghe - kể: May áo

    Giải Bài 33: Kể chuyện May áo SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần đọc, viết, luyện từ và câu, kể chuyện,....

    Xem lời giải

  • Viết: Viết về một người lao động ở trường

    Giải Bài 33: Viết: Viết về một người lao động ở trường SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần đọc, viết, luyện từ và câu, kể chuyện,....

    Xem lời giải

  • Góc sáng tạo: Những người em yêu quý

    Giải Bài 33: Góc sáng tạo: Những người em yêu quý SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần đọc, viết, luyện từ và câu, kể chuyện,....

    Xem lời giải

>> (Hot) Đã có SGK lớp 3 kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều năm học mới 2022-2023. Xem ngay!