Giải bài tập sinh học 9 bài 50 năm 2024

Lý thuyết Sinh học lớp 9 bài 50: Hệ sinh thái được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết cơ bản môn Sinh học 9 bài 50, giúp các em nắm vững kiến thức được học về Hệ sinh thái, từ đó vận dụng vào trả lời câu hỏi liên quan trong bài. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

A. Lý thuyết Sinh học 9 bài 50

  1. KHÁI NIỆM HỆ SINH THÁI

Giải bài tập sinh học 9 bài 50 năm 2024

1. Hệ sinh thái là gì?

- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh).

- Trong hệ sinh thái các sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng xác định, biểu hiện các mối quan hệ của các quần thể loài trong quần xã và các chu trình tuần hoàn vật chất giữa các sinh vật trong quần xã và các nhân tố vô sinh.

+ Các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường → 1 thể thống nhất tương đối ổn định.

2. Các thành phần của hệ sinh thái

+ Thành phần vô sinh: đất, đá, nước, nhiệt độ, mùn hữu cơ…

+ Thành phần hữu sinh:

  • Sinh vật sản xuất: thực vật
  • Sinh vật tiêu thụ: động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt hoặc kí sinh trên động vật
  • Sinh vật phân giải

II. CHUỖI THỨC ĂN VÀ LƯỚI THỨC ĂN

Các sinh vật trong hệ sinh thái có mối quan hệ với nhau về mặt dinh dưỡng tạo nên các chuỗi và lưới thức ăn.

1. Thế nào là một chuỗi thức ăn

- Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.

- Mỗi loài trong chuỗi thức ăn là 1 mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.

- Có 2 dạng chuỗi thức ăn:

+ Mở đầu bằng sinh vật sản xuất: cỏ - sâu – chim sâu – cầy – đại bàng – vi khuẩn.

+ Mở đầu bằng sinh vật phân hủy: mùn bã hữu cơ – giun đất – gà – quạ - vi khuẩn.

2. Thế nào là lưới thức ăn

- Trong tự nhiên, 1 loài sinh vật không chỉ tham gia vào 1 chuỗi thức ăn mà đồng thời tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

- Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành 1 lưới thức ăn.

- Vai trò của các sinh vật trong lưới thức ăn:

+ Sinh vật sản xuất: tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (thực vật, tảo…).

+ Sinh vật tiêu thụ: động vật ăn hoặc kí sinh trên thực vật, động vật ăn hoặc kí sinh trên động vật: sử dụng các chất hữu cơ.

+ Sinh vật phân giải: gồm vi khuẩn, nấm … phân giải các chất hữu cơ (xác động vật, thực vật…) thành các chất vô cơ.

- Có sự tuần hoàn vật chất kèm theo năng lượng trong hệ sinh thái.

Giải bài tập sinh học 9 bài 50 năm 2024

B. Giải bài tập Sinh học 9 bài 50

  • Giải bài tập trang 153 SGK Sinh lớp 9: Hệ sinh thái
  • Giải bài tập VBT Sinh học lớp 9 bài 50: Hệ sinh thái

C. Trắc nghiệm Sinh học 9 bài 50

Giải Lý thuyết và Giải bài tập Sinh 9 bài 50, VnDoc gửi tới các bạn bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 cho các em luyện tập, giúp củng cố kiến thức và nắm vững kiến thức được học trong bài.

......................

Ngoài tài liệu Lý thuyết Sinh học 9 bài 50 Hệ sinh thái được VnDoc đăng tải trên đây, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Sinh học lớp 9, Giải Vở BT Sinh Học 9, Chuyên đề Sinh học 9, Giải bài tập Sinh học 9, Tài liệu học tập lớp 9 được cập nhật liên tục trên VnDoc để học tốt môn Sinh học 9 hơn.

Giải bài tập VBT Sinh học lớp 9 bài 50: Hệ sinh thái được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Bài tập 1 trang 117 VBT Sinh học 9: Quan sát hình 50.1 SGK và cho biết:

  1. Những thành phần vô sinh và hữu sinh có thể có trong hệ sinh thái rừng.
  1. Lá và cành cây mục là thức ăn của những sinh vật nào?
  1. Cây rừng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống động vật rừng?
  1. Động vật rừng ảnh hưởng như thế nào tới thực vật?
  1. Nếu như rừng bị cháy mất hầu hết các cây gỗ lớn, nhỏ và cỏ thì điều gì sẽ xảy ra đối với các loài động vật? Tại sao?

Trả lời:

  1. Thành phần vô sinh: đất, đá, nước, thảm mục, không khí, ánh sáng, nhiệt độ,…

Thành phần hữu sinh: thực vật, động vật, nấm, vi sinh vật,…

  1. Lá và cành cây là thức ăn của sinh vật phân giải: nấm, vi khuẩn, giun đất,…
  1. Cây rừng cung cấp thức ăn, nơi ở, … cho các động vật sống trong rừng.
  1. Động vật sử dụng thực vật làm thức ăn, nơi ở, các chất thải từ động vật làm màu mỡ đất đai để thực vật phát triển, động vật cũng giúp phát tán thực vật.
  1. Nếu rừng bị cháy, các động vật sẽ mất đi nơi ở và nguồn thức ăn, môi trường sống của các loài động vật sẽ bị thay đổi theo hướng tiêu cực.

Vì: rừng là nơi ở và sinh sống của các loài động vật, rừng bị tàn phá thì động vật sẽ chịu ảnh hưởng nghiêm trọng.

Bài tập 2 trang 117-118 VBT Sinh học 9: Quan sát hình 50.2 SGK và thực hiện các bài tập sau đây:

  1. Hãy điền nội dung phù hợp vào chỗ chấm của các chuỗi thức ăn sau:

………………….. → Chuột → ……………………..

………………….. → Bọ ngựa → .…………………….

………………….. → Sâu → ……………………..

………………….. → ………….. → ……………………..

………………….. → ………….. → ……………………..

  1. Nhận xét về mối quan hệ giữa một mắt xích với mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau trong chuỗi thức ăn:
  1. Hãy điền tiếp các từ phù hợp vào mỗi chỗ trống trong câu sau:

Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía …………, vừa là sinh vật bị mắt xích …………… tiêu thụ.

Trả lời:

  1. cây cỏ → Chuột → rắn

sâu ăn lá → Bọ ngựa → rắn

lá cây → Sâu → cầy

chuột → cầy → đại bàng

cây cỏ → hươu → hổ

  1. Mối quan hệ giữa các mắt xích liên tiếp: mắt xích đứng trước là thức ăn của mắt xích đứng sau.
  1. Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.

Bài tập 3 trang 118 VBT Sinh học 9: Quan sát hình 50.2 SGK và cho biết:

  1. Sâu ăn lá cây tham gia vào những chuỗi thức ăn nào?
  1. Hãy xếp các sinh vật theo từng thành phần chủ yếu của hệ sinh thái.

- Sinh vật sản xuất:

- Sinh vật tiêu thụ cấp 1:

- Sinh vật tiêu thụ cấp 2:

- Sinh vật tiêu thụ cấp 3:

- Sinh vật phân giải:

Trả lời:

  1. Sâu ăn lá tham gia các chuỗi thức ăn:

+ cây gỗ - sâu ăn lá – bọ ngựa – rắn

+ cây gỗ - sâu ăn lá – chuột – rắn

+ cây gỗ - sâu ăn lá – cầy – đại bàng

+ cây gỗ - sâu ăn lá – cầy – hổ

+ cây gỗ - sâu ăn lá – chuột – cầy – đại bàng

+ cây gỗ - sâu ăn lá – chuột – cầy – hổ

  1. - Sinh vật sản xuất: cây cỏ, cây gỗ

- Sinh vật tiêu thụ cấp 1: chuột, sâu ăn lá, hươu

- Sinh vật tiêu thụ cấp 2: rắn, cầy, chuột, bọ ngựa

- Sinh vật tiêu thụ cấp 3: đại bàng, hổ , rắn

- Sinh vật phân giải: vi sinh vật, giun đất, nấm, địa y.

Tùy từng lưới thức ăn dể xác định nhóm sinh vật cho phù hợp.

Bài tập 4 trang 118 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

Hệ sinh thái bao gồm ……………… và ……………… của quần xã (sinh cảnh), Hệ sinh thái là một hệ thống …………….. và tương đối …………….

Các sinh vật trong quần xã gắn bó với nhau bởi nhiều mối quan hệ, trong đó quan hệ ……………… có vai trò quan trọng được thể hiện qua ………………….. và ……………..

Trả lời:

Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh). Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.

Các sinh vật trong quần xã gắn bó với nhau bởi nhiều mối quan hệ, trong đó quan hệ dinh dưỡng có vai trò quan trọng được thể hiện qua chuỗi và lưới thức ăn.

Bài tập 5 trang 118-119 VBT Sinh học 9: Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm những thành phần chủ yếu nào? (chọn phương án trả lời đúng nhất)

A, Sinh vật sản xuất

B, Sinh vật tiêu thụ

C, Sinh vật phân giải

D, Cả A, B và C

Trả lời:

Chọn đáp án D. Cả A, B và C

Giải thích: dựa theo nội dung mục Ghi nhớ SGK trang 152.

Bài tập 6 trang 119 VBT Sinh học 9: Hãy cho ví dụ về một hệ sinh thái, phân tích các thành phần chính trong hệ sinh thái đó.

Trả lời:

Ví dụ: Hệ sinh thái ao nước tự nhiên

Thành phần chính: sinh vật sản xuất: các loài thực vật thủy sinh; sinh vật tiêu thụ: cua, tôm, cá,… ; sinh vật phân giải: vi sinh vật, động vật đáy.

Bài tập 7 trang 119 VBT Sinh học 9: Các hệ sinh thái bao gồm những nhóm chính nào? (chọn phương án trả lời đúng nhất)