Giải bài tập hóa nâng cao lớp 10 trang 14 năm 2024

Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị \( _{1}{2}\textrm{H}\)trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị \( _{1}{2}\textrm{H}\) và \( _{1}^{1}\textrm{H}\))? (Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).

Video hướng dẫn giải

Quảng cáo

Giải bài tập hóa nâng cao lớp 10 trang 14 năm 2024

Lời giải chi tiết

Gọi % số nguyên tử đồng vị \( _{1}^{2}\textrm{H}\) là a%:

\=> % của nguyên tử đồng vị \( _{1}^{1}\textrm{H}\) là (100-a)%

\( \dfrac{1(100-a)+2a}{100}\) = 1,008 => a = 0,8

Vì D = 1 g/ml

\=> Khối lượng của 1ml nước là 1 gam.

\( Phân tử khối_{H_{2}O}\) = 16 + 1,008.2 = 18,016u

\=> Khối lượng mol của nước là 18,016 g/mol

Số mol của 1 gam nước là: \(\dfrac{1}{{18,016}} = 0,0555mol\)

Số nguyên tử H có trong 1ml H2O:

\(2.0,0555.6,{022.10^{23}} = 6,{68442.10^{22}}\) nguyên tử

Số nguyên tử \( _{1}{2}\textrm{H}\) chiếm: \(6,{68442.10{22}}.\dfrac{{0,8}}{{100}} = 5,{35.10^{20}}\) nguyên tử

Loigiaihay.com

  • Bài 7 trang 14 SGK Hoá học 10 Giải bài 7 trang 14 SGK Hoá học 10. Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị:
  • Bài 8 trang 14 SGK Hoá học 10 Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị
  • Bài 5 trang 14 SGK Hoá học 10 Giải bài 5 trang 14 SGK Hoá học 10. Đồng có hai đồng vị Bài 4 trang 14 SGK Hoá học 10

Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau:

Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: \(_6^{12}C\) chiếm 98,89% và \(_6^{13}C\) chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là

  1. 12,500 C. 12,022
  1. 12,011 D. 12,055

Giải

Ta có \({\overline M _C} = {{12.98,89 + 13.1,11} \over {100}} = 12,011\) (đvC)

Chọn B.


Bài 2 trang 14 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Cho biết số proton, số nơtron và số electron của các đồng vị sau đây:

  1. \(_{14}{28}Si,\,\,_{14}{29}Si,\,\,_{14}^{30}Si.\)
  1. \(_{26}{54}Fe,\,\,_{26}{56}Fe,\,\,_{26}{57}Fe,\,\,_{26}{58}Fe.\)

Giải

Kí hiệu nguyên tử Số proton Số nơtron Số electron

\(\eqalign{ & a)\,\,\,\,\,_{14}{28}Si \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,_{14}{29}Si \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,_{14}^{30}Si \cr} \)

\(\eqalign{ & 14 \cr & 14 \cr & 14 \cr} \)

\(\eqalign{ & 14 \cr & 15 \cr & 16 \cr} \)

\(\eqalign{ & 14 \cr & 14 \cr & 14 \cr} \)

\(\eqalign{ & b)\,\,\,\,_{26}{54}Fe \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,_{26}{56}Fe \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,_{16}{57}Fe \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,_{26}{58}Fe \cr} \)

\(\eqalign{ & 26 \cr & 26 \cr & 26 \cr & 26 \cr} \)

\(\eqalign{ & 28 \cr & 30 \cr & 31 \cr & 32 \cr} \)

\(\eqalign{ & 26 \cr & 26 \cr & 26 \cr & 26 \cr} \)


Bài 3 trang 14 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Nguyên tử khối trung bình của bạc bằng 107,02 lần nguyên tử khối của hiđro. Nguyên tử khối của hiđro bằng 1,008. Tính nguyên tử khối trung bình của bạc.

Giải

Theo đề bài ta có \({\overline A _{Ag}} = 107,02.{M_H} = 107,02.1,008 = 107,876u.\)


Bài 4 trang 14 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Cho hai đồng vị hiđro và hai đồng vị clo với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử chiếm trong tự nhiên như sau: \(_1^1H\,\,\left( {99,984\% } \right),\,\,_1^2H\,\,\left( {0,016\% } \right)\)

\(_{17}{35}Cl\,\,\left( {75,77\% } \right),\,\,_{17}{37}Cl\,\,\left( {24,23\% } \right).\)

  1. Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.
  1. Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo nên từ hai đồng vị của hai nguyên tố đó?
  1. Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử nói trên.

Giải

  1. Nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.

Áp dụng công thức: \(\overline A = {{aA + bB} \over {a + b}}\)

Ta tính được \({\overline A _H} = 1,00016u,{\overline A _{Cl}} = 35,4846u.\)

  1. Kí hiệu \(_1^2H\) là D. Các loại phân tử hiđro clorua có thể có:

Công thức phân tử: \(H_{17}{35}Cl;\,\,H_{17}{37}Cl;\,\,D_{17}{35}Cl;\,\,D_{17}{37}Cl.\)

  1. Phân tử khối tương ứng của bốn loại trên là: 36; 38; 37; 39.

Bài 5 trang 14 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị \(_{29}{63}Cu\) và \(_{29}{65}Cu\). Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị \(_{29}^{63}Cu\) tồn tại trong tự nhiên.

Giải

Gọi x là phần trăm của đồng vị \(_{29}{63}Cu \Rightarrow \) phần trăm của đồng vị \(_{29}{65}Cu\) là (100 – x).

Ta có: \({\overline A _{Cu}} = {{63.x + 65\left( {100 - x} \right)} \over {100}} = 63,546 \Rightarrow x \approx 73.\)

Vậy tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị \(_{29}^{63}Cu\) là 73%.


Bài 6 trang 14 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Cho hai đồng vị \(_1^1H\) (kí hiệu là H) và \(_1^2H\) (kí hiệu là D).

  1. Viết các công thức phân tử hiđro có thể có.
  1. Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử.
  1. Một lit khí hiđro giàu đơteri (\(_1^2H\)) ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,10g. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng đồng vị của hiđro.