Lời giải bài tập Hóa học lớp 8 Bài 18: Mol chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa 8 Bài 18. Mời các bạn đón xem: Show Mục lục Giải Hóa 8 Bài 18: Mol Video giải Hóa 8 Bài 18: Mol Bài 1 trang 65 Hóa 8: Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau... Xem lời giải Bài 2 trang 65 Hóa 8: Em hãy tìm khối lượng của: 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2... Xem lời giải Bài 3 trang 65 Hóa 8: Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của: 1 mol phân tử CO2... Xem lời giải Bài 4 trang 65 Hóa 8: Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau... Xem lời giải Bài giảng Hóa 8 Bài 18: Mol Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác: Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất Bài 20: Tỉ khối của chất khí Bài 21: Tính theo công thức hóa học Bài 22: Tính theo phương trình hóa học Bài 23: Bài luyện tập 4 Giải SBT Hóa 8 bài 18: Mol tổng hợp lời giải chi tiết, rõ ràng các câu hỏi trong vở bài tập Hóa học lớp 8, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa lớp 8. Chúc các em học tốt.
A. Giải sách bài tập Hóa 8 bài 18Bài 18.1 trang 26 sách bài tập Hóa 8Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong lượng chất sau: 0,1 mol nguyên tử H 10 mol phân tử H2O 0,24 mol phân tử Fe 0,15 mol phân tử CO2; 0,01 mol phân tử H2 1,44 mol nguyên tử C; Hướng dẫn giải bài tập
Bài 18.2 trang 26 sách bài tập Hóa 8:Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:
1,5N phân tử H2; 0,15N phân tử O2; 0,05N nguyên tử C;
0,66.1023 phân tử C12H22O11 (đường) Hướng dẫn giải
1,8N phân tử N2 = 1,8 mol phân tử N2. 0,9N nguyên tử H = 0,9 mol nguyên tử H. 1,5N phân tử H2 = 1,5 mol phân tử H2. 0,15N phân tử O2 = 0,15 mol phân tử O2. 0,05N nguyên tử C = 0,05 mol nguyên tử C. Bài 18.3 trang 26 sách bài tập Hóa 8:Hãy xác định khối lượng của những lượng chất sau đây:
Hướng dẫn giải
mO2 = nO2.MO2 = 0,01.32 = 0,32(g) mCu = nCuu.MCu = 2.64 = 128(g)
mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,15.44 = 6,6(g)
mH2O = nH2O.MH2O = 0,05.18 = 0,9(g) mC12H22O11 \= nC12H22O11.MC12H22O11 \= 0,05.324 = 17,1(g) Bài 18.4 trang 26 sách bài tập Hóa 8Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc:
Hướng dẫn giải
VH2 = nH2.22,4= 0,15.22,4= 3,36(l) VCO2 = nCO2.22,4 =14.22,4 = 313,6(l)
VCO = VCO2 = VH2 = VO2 = 0,448(l) Bài 18.5 trang 26 sách bài tập Hóa 8Hãy xác định khối lượng và thể tích khí (đktc) của những lượng chất sau:
Hướng dẫn giải
mO2 = nO2.MO2 = 0,25.32 = 8(g) mH2 = nH2.MH2 = 0,25.2 = 0,5(g) mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,25.44 = 11(g) Ở đktc 0,25 mol của các chất khí đều có thể tích bằng nhau: VCH4 = VO2 = VH2 = VCO2 = 22,4.0,25 = 5,6(l)
→ VH2 = nH2.22,4 = 12.22,4 = 268,8(l) mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,05.44 = 2,2(g) → VCO2 = nCO2. 22,4= 0,05.22,4= 1,12(l) mCO = nCO.MCO = 0,01.28 = 0,28(g) → VCO = nCO.22,4 = 0,01.22,4 = 0,224(l)
→ VCO = 22,4.(nCO2 + nO2) = 10,08(l) B. Giải Hóa 8 bài 18: MolĐể giúp các bạn học sinh thuận tiện trong quá trình làm bài tập cũng như có thể hoàn thành tốt các dạng bài tập trong sách giáo khoa Hóa 8 bài 8. VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải cho tiết tại: Giải Hóa 8 bài 18 Mol
Câu 1: Số Avogadro và kí hiệu là
Câu 2: Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe
Câu 3: Khối lượng mol chất là
Câu 4: Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là
Câu 5: Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O2
Để xem toàn bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 8 bài 18 cũng như đáp án tại: Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 18 ....................................... Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |