Easy come easy go là gì năm 2024

1. No money, no honey: --> Tiền hết là tình hết

2. No money, no talk: --> Thủ tục đầu tiên! 3. Love me, Love my dog: --> Yêu nhau yêu cả đường đi… 4. out of sight, out of mind: --> Xa mặt cách lòng 5. Like father like son: --> Cha nào con nấy 6. Home grow, home made: --> Cây nhà lá vườn 7. Easy come,easy go: --> Của phù vân, vần xuống biển 8. Love cannot be forced: --> Ép dầu ép mỡ chứ ai nỡ ép duyên! 9. Long time no see: --> Lâu qúa không gặp 10. No see is better than see: --> Không gặp càng tốt 11. Strong and tough: --> Chân cứng đá mềm 12. Timid as a rabbit: --> Nhát như thỏ đế 13. To pummel to beat up: --> Thượng cẳng chân hạ cẳng tay 14. Mute as a fish: --> Câm như hến 15. To live in clove: --> Ăn trắng mặc trơn 16. To eat much and often: --> Ăn quà như mỏ khớt 17. To get a godsend: --> Chẳng may chó ngáp phải ruồi 18. To speak by guess and by god: --> Ăn ốc nói mò 19. Try before you troust: --> Chọn mặt gửi vàng 20. Unpopulated like the desert: --> Vắng tanh như chùa bà đanh 21. Not to leave well alone: --> Đang lành chữa ra què 22. Reciprocity, reciprocal: --> Có qua có lại mới toại lòng nhau 23. what you sow, what you mow: --> Gieo nhân nào gặt quả ấy 24. kill two birds with one stone: --> Một mũi tên trúng hai con chim 25. there's no smoke without fire: --> Không có lửa làm sao có khói 26. While there is life there is hope: --> Còn nước còn tát 27. A honey tongue a heart of gall: --> Miệng nam mô bụng bồ dao găm 28. To be over head and ears in debts: --> Nợ như chúa Chổm 29. To follow the beaten track: --> Ngựa quen đường cũ 30. There's no smoke with without fire: --> Không có lửa làm sao có khói 31. To have one's trouble for one's pain: --> Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng 32. Ulterly nonsensical completely absurd: --> Ngang như cua 33. Swim with the tide: --> Gió chiều nào che chiều ấy 34. Make a mountain out of a molehill: --> Chuyện bé xé ra to 35. The proof of the pudding is in the eating: --> Qua thử thách mới biết dở hay. 36. The grass is always greener on the other side: --> Đứng núi này trông núi nọ 37. An iron fist in a velvet glove: --> Miệng nam mô bụng một bồ dao găm 38. Out of the frying pan (and) into the fire: --> Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa 39. Put the cart before the horse: --> Làm việc ngược đời 40. Born into a poor family but having expensive tastes: --> Con lính tính quan 41. It never rains but it pours: --> Họa vô đơn chí 42. Be banging head against a brick wall: --> Nhọc công vô ích 43. The road to hell is paved with good intention: --> Có chí thì nên.

(Sưu tầm)

Cơ quan chủ quản: Công ty cổ phần Truyền thông Việt Nam. Địa chỉ: Tầng 16 VTCOnline, 18 Tam Trinh, Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 04-9743410. Fax: 04-9743413.

Liên hệ Tài trợ & Hợp tác nội dung Hotline: 0942 079 358 Email: [email protected]

Cuộc trò chuyện của hai người bạn mới gặp trở nên gần gũi hơn khi cùng phát hiện sự thú vị của thành ngữ trong ngữ cảnh ấy.

Tôi nghĩ đó cũng là một cái thú trong giao tiếp với người nước ngoài. Xin chia sẻ 10 câu tôi thích nhất và mong bạn bổ sung, đóng góp cho thêm phần phong phú.

  1. Easy come, easy go \= Cái gì dễ đến thì cũng dễ đi.

Ví dụ: Người ta thường dùng để nói tiền bạc dễ kiếm thì tiêu pha nhanh. Hay tình cảm sét đánh thì mau tan vỡ.

  1. Easier said than done (tương tự là câu Actions speak louder than words) \= Nói thì bao giờ cũng dễ hơn làm.

Câu này nhắc mình chớ hứa vội vã, nhỡ không làm được thì mang tiếng cười chê.

  1. No shortcut to success. Hay là Success don't come overnight.

\= Không có lối tắt đến thành công. Tương tự với câu "Thành công không đến trong một đêm".

Câu này nhắc mình đừng ham lối tắt mà dễ thành lạc lối.

Ngược lại là câu "High return high risk" nghĩa là Liều ăn nhiều. 😁 Nó rất chi là động viên tinh thần mạo hiểm xông pha.

  1. No pain No gain \= Câu này dịch ra được nhiều thành ngữ Việt Nam: có chí thì nên, không khổ luyện sao thành tài, không vấp ngã không thành công, ...

Có bài hát tiếng Anh của Boney M mà tên của nó cũng dùng cặp điệp từ "No ...no...": No woman No cry (hì hì nói xấu phụ nữ tí)

Trong sản xuất, thì ngta dùng: No quality, no life = Chất lượng là sinh mạng

  1. I forgive but I don't forget \= Tôi tha thứ nhưng tôi không quên.

Tôi tha thứ cho bạn để cả tôi và bạn đều được tự do trong tinh thần. Nhưng tôi không quên việc bạn đã làm với tôi.

Mời bạn đọc google về câu chuyện hấp dẫn của thành ngữ này là cuộc đối đáp giữa Giáo sư Trần Văn Khê và Cựu thủy sư đề đốc người Pháp về vẻ đẹp thơ Việt Nam.

  1. Good things take time \= Những điều tốt đẹp cần thời gian

Câu này động viên mình kiên trì, chớ nóng vội và tin tưởng hơn vào tương lai. Hoặc để biện luận với sếp khi kết quả công việc còn đang hạn chế. Hì hì

Nó kết hợp với cụm "Don't give up", hay "Never give up" 💪💪 được câu hoàn chỉnh ý nghĩa: Don't give up because good things take time \= Đừng bỏ cuộc vì những điều tốt đẹp cần thời gian.

  1. Is it fair enough? \= Thế đã đủ hợp lí chưa?

Câu này thường dùng để đôi bên chốt lại thoả thuận với nhau. Từ Fair (hợp lí) hay được sử dụng lặp đi lặp lại trong đàm phán. Vì nó sẽ xoáy sâu và nhắc đối phương làm gì thì làm nhưng sao cho đôi bên hợp tình hợp lí.

  1. Honesty is best policy. \= Thành thực là cách tốt nhất.

Câu này thường dùng để mở đầu trước khi tuyên bố một fact - một sự thực nào đó. Trong bán hàng thì kiêng lắm. Mở miệng ra là "thực sự, thành thực mà nói", ... khiến người nghe băn khoăn: "Vậy những điều vừa nói trước đó thì sao?"

  1. Time is money. \= Thời gian là tiền bạc.

Nó là chân lý rồi. Nó nhắc mình cần quản lý thời gian một cách thật tốt. Câu này có thể dùng để bắt đầu cuộc họp mà đi thẳng vào nội dung chính cần thảo luận.

  1. Dont wish it was easier, wish you were stronger. \= Đừng mong cuộc sống trở nên dễ dàng hơn, mà hãy khiến mình mạnh mẽ hơn.

Đúng hơn, đây là châm ngôn của ông Jim Rohn mà tôi yêu thích, thêm vào để tặng tôi và bạn, mỗi khi yếu lòng hay thèm món lòng xào dưa. Hì hì