Dự án đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh

Công dân Nguyễn Quang hỏi, quy định về công trình quốc phòng, an ninh, cụ thể: Những công trình như nhà khách thuộc bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có phải công trình quốc phòng an ninh hay không?;

Công trình trụ sở làm việc công an cấp huyện, xã và tương đương ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có phải công trình quốc phòng, an ninh hay không?; Những công trình và hạng mục công trình nào trong xây dựng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh phải sử dụng vật liệu xây dựng lên tường vách là vật liệu không nung?

Về vấn đề này, Bộ Xây dựng trả lời như sau:

Đối với các công trình Nhà khách thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được phân loại theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 và Phụ lục số I Thông tư so 174/2021/TT-BQP ngày 27/12/2021 của Bộ Quốc phòng về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trong Bộ Quốc phòng.

Đối với các công trình trụ sở làm việc công an cấp huyện, xã và tương đương ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân loại theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 và Mục VI Phụ lục số I Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì cồng trình xây dựng thì công trình.

Ngày 23/12/2021 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 2171/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển vật liệu xây không nung (VLXKN) tại Việt Nam đến năm 2030. Theo đó, tại khoản 4 Điều 2 quy định:

“a) Tỷ lệ sử dụng VLXKN trong công trình xây dựng

Giai đoạn đến năm 2025: + Đối với các công trình xây dựng được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, tỷ lệ sử dụng VLXKN so với tổng lượng vật liệu xây như sau: TP Hà Nội và TP.HCM: Sử dụng tối thiểu 90%;

Các tỉnh Đồng bằng sông Hồng, các tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc, các tỉnh Đông Nam bộ: Tại các khu đô thị từ loại III trở lên sử dụng tối thiểu 80%, tại các khu vực còn lại sử dụng tối thiếu 70%;

Các tỉnh còn lại: Tại các đô thị từ loại III trở lên phải sử dụng tối thiểu 70% (trừ thành phố Đà Nẵng, thành phố Cần Thơ sử dụng tối thiểu 80%), tại các khu vực còn lại phải sử dụng tối thiểu 50%.

+ Các công trình xây dựng từ 09 tầng trở lên phải sử dụng tối thiểu 80% VLXKN so với tổng lượng vật liệu xây, trong đó ưu tiên sử dụng cấu kiện nhẹ, kích thước lớn.

Giai đoạn đến năm 2030:

+ Đối với các công trình xây dựng được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, sử dụng 100% VLXKN so với tổng lượng vật liệu xây;

+ Các công trình xây dựng từ 09 tầng trở lên phải sử dụng tối thiểu 90% VLXKN so với tổng lượng vật liệu xây.

b) Các công trình có yêu cầu đặc thù không sử dụng VLXKN phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét, chấp thuận.

c) Nhà nước khuyến khích sử dụng tối đa VLXKN vào các công trình xây dựng, không phân biệt nguồn vốn, số tầng.

Các công trình quốc phòng an ninh là những công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước nên chịu sự điều chỉnh bởi quyết định nêu trên.

Với những công trình có yêu cầu đặc thù riêng không sử dụng VLXKN thì phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét, chấp thuận.

Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình bảo đảm an ninh, quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương (Mức độ 2)Trình tự thực hiện

- Nộp hồ sơ TTHC: Trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng các công trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa theo quy định, ngoài việc thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, chủ đầu tư gửi hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ.
- Giải quyết TTHC:
+ Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ tải báo cáo kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ tải trình, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản cho ý kiến.

Cách thức thực hiện

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ.

Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị theo mẫu quy định. Nội dung văn bản phải ghi rõ vị trí, quy mô công trình, tình hình thủy văn và các kết cấu chính của công trình.
- Bình đồ khu vực xây dựng công trình hoặc bản vẽ tỷ lệ thể hiện vị trí công trình với hệ tọa độ, mốc cao độ liên hệ với hệ mốc quốc gia. Trên bình đồ thể hiện cao độ tự nhiên mặt cắt ngang theo phạm vi dọc tuyến đường thủy nội địa đối với khu vực xây dựng công trình (trừ khu vực nuôi trồng thủy sản, hải sản, vùng nước hoạt động dạy nghề, vùng nước neo đậu phương tiện, nhà hàng, khu vui chơi giải trí, khu vực thể thao).
- Ngoài quy định về Bình đồ, bản vẽ. Hồ sơ phải có các tài liệu kèm theo cho từng trường hợp cụ thể sau đây:
+ Đối với công trình xây dựng cầu vĩnh cửu, cầu tạm: dữ liệu về kích thước khoang thông thuyền (vị trí, khẩu độ cầu, chiều cao tĩnh không); mặt cắt dọc công trình thể hiện trên mặt cắt ngang sông;
+ Đối với cầu quay, cầu cất, cầu nâng hạ, cầu phao, âu tàu, đập, thủy điện, thủy lợi, công trình thủy điện, thủy lợi kết hợp giao thông: Dữ liệu về khoang thông thuyền (vị trí, chiều rộng), thể hiện rõ phương án và công nghệ đóng, mở, bản vẽ thiết kế vùng nước dự kiến bố trí cho phương tiện thủy neo đậu khi chờ đợi, độ sâu tại khoang thông thuyền công trình thủy lợi kết hợp giao thông;
+ Đối với công trình đường ống, đường dây vượt qua luồng trên không: Bản vẽ, các số liệu về khoang thông thuyền, thể hiện rõ điểm thấp nhất của đường dây, đường ống (điểm thấp nhất của đường dây điện tính cả hành lang an toàn lưới điện);
+ Đối với công trình cảng cá; cảng làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng; công trình phong điện, nhiệt điện; cảng, bến thủy nội địa, bến phà; kè: bản vẽ thể hiện mặt bằng khu vực cảng, bế; công trình kè, chỉnh trị khác; kích thước, kết cấu các cầu cảng, bến, kè, công trình chỉnh trị khác và các công trình phụ trợ; vùng nước cần thiết cho hoạt động của cảng, bến, công trình phong điện, nhiệt điện; + Đối với công trình ngầm, đường dây, đường ống dưới đáy luồng: Bản vẽ thể hiện khoảng cách, cao trình đỉnh công trình đến cao độ tự nhiên đáy luồng, phạm vi luồng và hành lang luồng đường thủy nội địa;
+ Đối với khai thác tài nguyên, nạo vét: bản vẽ các mặt cắt ngang và hồ sơ mốc để xác định vị trí nạo vét, đổ đất hoặc khai thác tài nguyên.
- Đối với khu vực nuôi trồng thủy sản, hải sản, vùng nước hoạt động dạy nghề, vùng nước neo đậu phương tiện, nhà hàng, khu vui chơi giải trí, khu vực thể thao, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu quy định. Nội dung văn bản phải ghi rõ vị trí, phạm vi khu vực;
+ Bản vẽ thể hiện phạm vi (chiều dài, chiều rộng) khu vực, phạm vi luồng và hành lang bảo vệ luồng, khoảng cách đến các công trình hiện hữu liên quan khu vực và phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết

- Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ có kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ trình, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản thỏa thuận.

Đối tượng thực hiệnTổ chức hoặc cá nhânChọn lĩnh vựcThủy nội địaKết quả thực hiệnVăn bản cho ý kiếnChi phíKhôngMẫu đơn, mẫu tờ khaiVăn bản đề nghị theo mẫu quy định. Nội dung văn bản phải ghi rõ vị trí, quy mô công trình, tình hình thủy văn và các kết cấu chính của công trìnhYêu cầu

Không

Cơ sở pháp lý

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;
- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa.

Tài liệu đính kèm1572896162_1564048231513.docx