Đọc là gì trong tiếng anh năm 2024

Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Chúng ta vẫn thường hay sử dụng các ký tự đặc biệt trong văn viết như # hay @. Nhưng có rất ít người biết cách đọc các ký tự này. Aroma xin giới thiệu đến các bạn cách đọc một số ký tự thường gặp trong giao tiếp tiếng anh thương mại

  • Các mẫu câu thông dụng khi viết e-mail thương mại
  • Download sách học tiếng anh thương mại
  • Tiếng anh thương mại từ A đến Z

– Dấu “/” được đọc là slash hoặc stroke. Với các số trước dấu / có từ ba chữ số trở lên, đọc từng số một và đọc bình thường cho số sau dấu /.

Ví dụ: 36/59 được đọc là Thirty six slash fifty nine hoặc Thirty six stroke fifty nine.

173/34 được đọc là One seven three slash thirty four.

– Dấu “-” được đọc là to.

Ví dụ: 15/1-4 Link Bldg được đọc là Fifteen slash one to four Link Building

– Số “0” được đọc là oh hoặc zero.

Ví dụ: 2486509 được đọc là Two four eight six five oh (zero) nine.

– Hai số điện thoại giống nhau liền nhau đọc là double, ba số giống liền nhau thì đọc riêng một số đầu, rồi đọc double.

Ví dụ: 2486609 được đọc là Two four eight double six oh (zero) nine.

2457779 được đọc là Two four five seven double five nine.

– Khi số điện thoại có số máy phụ, đọc từ extension trước số máy phụ.

Ví dụ: 2563355 EXT 25 được đọc là Two five six double three double five extension twenty five.

  1. Các kí tự tiếng Anh trong email thương mại:

Kí hiệu “@” được đọc là at Kí hiệu “$” được đọc là dollar, đơn vị tiền tệ của Mỹ Kí hiệu “£” được đọc là pound, , đơn vị tiền tệ của Anh Kí hiệu “%” được đọc là percent, phần trăm Kí hiệu “&” được đọc là ampersand, được hiểu là và, thêm vào Kí hiệu “*” được đọc là asterisk, dấu sao dùng để nhấn mạnh hoặc bổ sung ý ở trên. Kí hiệu “!” được đọc là exclamation mark, dấu chấm than Kí hiệu “()” được đọc là parentheses, dấu ngoặc đơn Kí hiệu “–” được đọc là hyphen, dấu nối trong từ ghép Kí hiệu “_” được đọc là underscore, understroke, dấu gạch dưới từ, ngữ dùng để nhấn mạnh Kí hiệu “:” được đọc là colon, dấu hai chấm Kí hiệu “,” được đọc là comma, dấu phẩy Kí hiệu “…” được đọc là ellipses, dấu ba chấm Kí hiệu “.” được đọc là full stop/period/dot, dấu chấm Kí hiệu “?” được đọc là question mark, dấu hỏi chấm Kí hiệu “” được đọc là quotation marks (trong tiếng Anh-Mỹ), inverted comma (trong tiếng Anh-Anh), dấu ngoặc kép, dấu nháy. Kí hiệu “;” được đọc là semicolon, dấu chấm phẩy Kí hiệu “™” được đọc là trademark, thương hiệu đã được đăng kí bản quyền độc quyền. Kí hiệu “®” được đọc là registered, sản phẩm của thương hiệu đã được đăng kí bản quyền. Kí hiệu “CC” là viết tắt của cụm từ carbon copy, được hiểu như việc gửi thêm một bản sao tới các email khác và có hiển thị email đó.

Kí hiệu “BCC” là viết tắt của cụm từ blind carbon copy, gửi bản sao tới các email khác nhưng không hiển thị email đó.

the

Your browser doesn't support HTML5 audio

UKstrong /ðiː/weak /ðə/

Your browser doesn't support HTML5 audio

USstrong /ðiː/weak /ðə/

  • Your browser doesn't support HTML5 audio /ð/ as in Your browser doesn't support HTML5 audio this
  • Your browser doesn't support HTML5 audio /iː/ as in Your browser doesn't support HTML5 audio sheep
  • Your browser doesn't support HTML5 audio /ð/ as in Your browser doesn't support HTML5 audio this
  • Your browser doesn't support HTML5 audio /iː/ as in Your browser doesn't support HTML5 audio sheep