Dimedrol la thuoc gi

Thành phần

Diphenhydramin: 10mg/ml

Tá dược vừa đủ 1 ống.

Dược lực

Thành phần Diphenhydramine trong thuốc có tác dụng kháng histamine loại ethanolamin, giúp an thần và kháng cholinergic. Khi đi vào cơ thể Diphenhydramine có tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh đối với thụ thể histamine H1. Tùy theo mức độ khác biệt giữa từng người bệnh, kiểu tác dụng nào chiếm ưu thế mà dược lực của Diphenhydramine có thể khác nhau.

Dược động học

Diphenhydramin là thuốc kháng histamin loại Ethanolamin, có tác dụng an thần đáng kể và tác dụng kháng Cholinergic mạnh. Diphenhydramin tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamine H1.

Chỉ định

Giảm nhẹ các triệu chứng dị ứng do giải phóng histamin, bao gồm dị ứng mũi và bệnh da dị ứng.

Có thể dùng làm thuốc an thần nhẹ ban đêm.

Phòng say tàu xe và trị ho.

Dùng làm thuốc chống buồn nôn.

Ðiều trị các phản ứng loạn trương lực do phenothiazin.

Chống chỉ định

Glaucom góc đóng.

Rối loạn niệu đạo - tiền liệt tuyến.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Cách dùng – Liều dùng

Cách dùng

Có thể uống diphenhydramin cùng với thức ăn, nước hoặc sữa để làm giảm kích thích dạ dày. Khi tiêm bắp cần tiêm sâu. Khi tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm, người bệnh ở tư thế nằm. Khi dùng diphenhydramin để dự phòng say tàu xe, cần phải uống ít nhất 30 phút, và tốt hơn là 1 - 2 giờ, trước khi đi tàu xe.

Liều dùng

Liều tiêm thường dùng cho người lớn và thiếu niên:

Kháng histamin, hoặc chống loạn vận động: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 10 - 50 mg.

Chống nôn, hoặc chống chóng mặt: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 10mg khi bắt đầu điều trị, có thể tăng tới 20 đến 50 mg, 2 hoặc 3 giờ một lần.

Giới hạn kê đơn thông thường cho người lớn: Tối đa 100 mg cho 1 liều hoặc 400 mg, mỗi ngày.

Liều tiêm thường dùng cho trẻ em:

Kháng histamin, hoặc chống loạn vận động: Tiêm bắp 1,25 mg/kg thể trọng hoặc 37,5 mg cho một mét vuông diện tích cơ thể, 4 lần mỗi ngày, không tiêm quá 300 mg mỗi ngày.

Chống nôn, hoặc chống chóng mặt: Tiêm bắp 1 - 1,5 mg/kg thể trọng, 6 giờ một lần, không tiêm quá 300 mg mỗi ngày.

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng gây buồn ngủ là ADR có tỷ lệ cao nhất trong những thuốc kháng histamin loại ethanolamin (trong đó có diphenhydramin). Khoảng một nửa số người điều trị với liều thường dùng của các thuốc này bị ngủ gà. Tỷ lệ ADR về tiêu hóa thấp hơn. Những ADR khác có thể do tác dụng kháng muscarin gây nên. Tác dụng gây buồn ngủ có nguy cơ gây tai nạn cho người lái xe và người vận hành máy móc.

Thường gặp: Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà từ nhẹ đến vừa, nhức đầu, mệt mỏi, tình trạng kích động; Hô hấp: Dịch tiết phế quản đặc hơn; Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, khô miệng, ăn ngon miệng hơn, tăng cân, khô niêm mạc.

Ít gặp: Tim mạch: Giảm huyết áp, đánh trống ngực, phù; Hệ thần kinh trung ương: An thần, chóng mặt, kích thích nghịch thường, mất ngủ, trầm cảm; Da: Nhạy cảm với ánh sáng, ban, phù mạch; Sinh dục - niệu: Bí đái.Gan: Viêm gan; Thần kinh - cơ, xương: Ðau cơ, dị cảm, run; Mắt: Nhìn mờ; Hô hấp: Co thắt phế quản, chảy máu cam.

Cách xử trí

Có thể làm giảm phần lớn các ADR nhẹ bằng cách giảm liều diphenhydramin hoặc dùng thuốc kháng histamin khác. Có thể làm giảm các triệu chứng về tiêu hóa bằng cách uống thuốc trong bữa ăn hoặc với sữa.

Thận trọng khi sử dụng

Tác dụng an thần của thuốc có thể tăng lên nhiều khi dùng đồng thời với rượu, hoặc với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương.

Phải đặc biệt thận trọng và tốt hơn là không dùng diphenhydramin cho người có phì đại tuyến tiền liệt, tắc bàng quang, hẹp môn vị, do tác dụng kháng cholinergic của thuốc. Tránh không dùng diphenhy-dramin cho người bị bệnh nhược cơ, người có tăng nhãn áp góc hẹp

Thời kỳ mang thai: Không thấy có nguy cơ khi sử dụng diphenhydramin trong thời kỳ mang thai, mặc dù thuốc đã được sử dụng từ lâu.

Thời kỳ cho con bú: Các thuốc kháng histamin được phân bố trong sữa, nhưng ở liều bình thường, nguy cơ có tác dụng trên trẻ bú sữa mẹ rất thấp.

Bảo quản

Dimedrol cần bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm, giữ trong nhiệt độ phòng.

Không bảo quản lạnh, nơi ẩm ướt.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, ống dẫn nước. Sau khi sử dụng bỏ thuốc đúng nơi quy định để được xử lý đúng cách.

  1. Trang chủ
  2. Sản phẩm
  3. Thuốc Chống Dị Ứng
  4. Dimedrol (VinPharco)

Dimedrol la thuoc gi

Dimedrol la thuoc gi
Xem tất cả ảnh

Dimedrol (VinPharco)

Thuốc kê đơn

https://trungtamthuoc.com/dimedrol-inj10mg1ml-vinphaco 2050-11-05 105.000


Trạng thái: Còn hàng Hàng mới

Thương hiệu Vinphaco, Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
Công ty đăng ký Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
Số đăng ký VD-24899-16
Dạng bào chế Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói Hộp 100 ống x 1ml
Hoạt chất Diphenhydramine
Xuất xứ Việt Nam
Mã sản phẩm A279
Chuyên mục Thuốc Chống Dị Ứng

Giảm 30.000 cho đơn hàng trên 600.000
Giảm 50.000 cho đơn hàng trên 1.000.000
( áp dụng cho đơn hàng tiếp theo )

Dimedrol la thuoc gi
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo

, Cập nhật lần cuối: Thứ Sáu, 19/08/2022 15:22 CH

Lượt xem: 6722

Dimedrol la thuoc gi

Dimedrol la thuoc gi
Nhà thuốc
uy tín số 1

Dimedrol la thuoc gi
Cam kết 100%
chính hãng

Dimedrol la thuoc gi
Dược sĩ giỏi tư
vấn miễn phí

Dimedrol la thuoc gi
Giao hàng
toàn quốc

  • Chi tiết sản phẩm
  • Hỏi & Đáp
  • Đánh giá 0

Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]

  1. Thành phần
  2. Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dimedrol 10mg/1ml
    1. Tác dụng của Dimedrol 10mg/1ml
    2. Chỉ định của Dimedrol 10mg/1ml
  3. Cách dùng - Liều dùng của Dimedrol 10mg/1ml
    1. Liều dùng Dimedrol 10mg/1ml
    2. Cách dùng thuốc Dimedrol Inj.10mg/1ml hiệu quả
  4. Chống chỉ định
  5. Tương tác thuốc
  6. Tác dụng phụ
  7. Lưu ý sử dụng và bảo quản
    1. Lưu ý khi sử dụng
    2. Bảo quản
  8. Nhà sản xuất
  9. Thuốc Dimedrol 10mg/1ml giá bao nhiêu?
  10. Thuốc Dimedrol 10mg/1ml mua ở đâu?

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thuốc kháng dị ứng như Thuốc Dimedrol Inj.10mg/1ml, Thuốc Nautamin, Thuốc Eurodesa Tab.5mg, tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng Thuốc Dimedrol Inj.10mg/1ml.

1 Thành phần

Thuộc nhóm sản phẩm: thuốc kháng histamin và kháng dị ứng.

Thuốc  Dimedrol Inj.10mg/1ml được bào chế dưới dạng: Thuốc tiêm.

Quy cách đóng gói: Hộp 100 ống, mỗi ống thể tích 1ml.

Thành phần trong một ống thuốc Dimedrol Inj.10mg/1ml: 

  • 10mg Diphenhydramin hydroclorid.
  • 0,00002 ml Acid hydrocloric 1N.
  • Thêm vào đó là nước cất dùng để pha tiêm vừa đủ thể tích 1ml.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dimedrol 10mg/1ml

2.1 Tác dụng của Dimedrol 10mg/1ml

Diphenhydramin hydroclorid là một chất thuộc nhóm đối kháng với histamin, histamin khi gắn vào thụ thể H1 trong cơ thể sẽ gây ra những biểu hiện dị ứng đặc trưng ở những vị trí như mũi, da, đường hô hấp gây nổi mẩn, ngứa, ho, ngạt mũi. Diphenhydramin hydroclorid sẽ cạnh tranh vị trí gắn vào thụ thể H1 với histamin và giảm ảnh hưởng của histamin đến cơ thể người bệnh. Ngoài ra Diphenhydramin hydroclorid còn có tác dụng an thần gây ngủ và kháng cholinergic mạnh.

2.2 Chỉ định của Dimedrol 10mg/1ml

3 Cách dùng - Liều dùng của Dimedrol 10mg/1ml

3.1 Liều dùng Dimedrol 10mg/1ml

Sử dụng thuốc Dimedrol 10mg/1ml bằng cách tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Đặc biệt với những người không có chuyên môn phải sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Liều dùng dành cho người lớn: Mỗi lần từ 10 – 50 mg. Không quá 400 mg / 24 giờ.

Liều dùng dành cho trẻ em: Dùng theo cân nặng của trẻ, liều 1,25mg/kg cân nặng; dùng 4 lần trong vòng 24 giờ. Không quá 300 mg / 24 giờ.

Vì thuốc được sử dụng bằng đường tiêm nên phải đặc biệt tuân thủ liều lượng sử dụng, quá liều có thể gây ra những hậu quả đáng tiếc.

3.2 Cách dùng thuốc Dimedrol Inj.10mg/1ml hiệu quả

Nếu bệnh nhân tiêm bắp cần phải tiêm sâu, nếu tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm để tránh trường hợp gây shock tuần hoàn, bệnh nhân được đặt ở tư thế nằm.

Thuốc đường tiêm được sử dụng nếu đường uống không cho thấy hiệu quả.

4 Chống chỉ định

Những trường hợp được khuyến nghị không sử dụng thuốc Dimedrol Inj.10mg/1ml:

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với diphenhydramin và những thuốc kháng histamin khác có cấu trúc hóa học tương tự.
  • Mắc chứng hen cấp tính
  • Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

5 Tương tác thuốc

Sử dụng kèm Dimedrol Inj.10mg/1ml với các loại thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng của chúng: đại diện là barbiturat, thuốc an thần và rượu.

Dimedrol Inj.10mg/1ml nếu được sử dụng với các thuốc IMAO sẽ làm kéo dài và tăng tác dụng kháng Cholinergic của thuốc.

6 Tác dụng phụ

Đặc biệt chú ý những biểu hiện có thể xảy ra khi dùng thuốc vì theo chuyên gia Dimedrol có thể gây ra một số tác dụng phụ như sau:

  • Dimedrol Inj.10mg/1ml thuộc loại kháng Histamin loại Ethanolamin nên có nguy cơ gây buồn ngủ cao. 
  • Ngoài ra, thuốc còn gây ra một số tác dụng phụ thường gặp hơn: đau, nhức đầu, thể trạng suy kiệt, mệt mỏi, có thể gây kích động, và một số biểu hiện ở hệ tiêu hóa( nôn, đau bụng, tăng cân, ăn không ngon miệng).
  • Trên hệ tim mạch, hệ thần kinh, hệ hô hấp , gan, da, mắt có thể xuất hiện một số triệu chứng như: trầm cảm. viêm gan, phù mạch, phát ban, run tay chân, mắt nhìn mờ, chảy máu cam.

Tuy nhiên, không phải ai cũng gặp những tác dụng phụ trên. Tùy thuộc vào cơ địa của mỗi người mà tác dụng phụ lại diễn biến khác nhau. Tốt nhất là bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ định để tránh các tác dụng phụ không đáng có.

Trong trường hợp gặp những tình trạng nguy hiểm, bệnh nhân cần đến ngay các cơ quan y tế để được điều trị kịp thời.

7 Lưu ý sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý khi sử dụng

Không sử dụng sản phẩm với trẻ em dưới 2 tuổi hoặc người già trên 60 tuổi.

Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú:

Thuốc không gây quái thai nhưng không sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc:

Dimedrol Inj.10mg/1ml có thể gây buồn ngủ cho người sử dụng nên không được dùng với người lái xe và vận hành máy móc.

Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc tương tự: Diphenhydramine 10mg/1ml - thuốc tiêm chống dị ứng 

7.2 Bảo quản

Bảo quản tại nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh sáng trực tiếp của mặt trời chiếu vào. 

Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.

8 Nhà sản xuất

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.

Quy cách đóng gói: Hộp 100 ống x 1ml.

Số đăng ký: VD-24899-16.

9 Thuốc Dimedrol 10mg/1ml giá bao nhiêu?

Thuốc Dimedrol 10mg/1ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Dimedrol 10mg/1ml mua ở đâu?

Thuốc Dimedrol 10mg/1ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Dimedrol 10mg/1ml để mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

Hình ảnh Dimedrol (VinPharco)

Dimedrol la thuoc gi
dime1 L4718
Dimedrol la thuoc gi
dime2 F2108
Dimedrol la thuoc gi
dime33 C1147
Dimedrol la thuoc gi
dime4 S7773
Dimedrol la thuoc gi
dime5 E1044

Nhận thông tin khuyến mại qua email