Báo cáo kiểm toán đang dần trở nên phổ biến tại Việt Nam và là một công cụ không thể thiếu với người sử dụng Báo cáo tài chính. Báo cáo kiểm toán giúp các nhà đầu tư tin tưởng được số liệu tài chính của các công ty đã được kiểm toán, từ đó có thể dễ dàng trong việc ra quyết định. Show
Qua bài viết này, Phần mềm kế toán EasyBooks sẽ chia sẻ đến bạn đọc: Báo cáo kiểm toán là gì? Nội dung của báo cáo kiểm toán? Các quy định của báo cáo kiểm toán? Ý nghĩa của báo cáo kiểm toán? Theo Luật Kiểm toán độc lập 2011, báo cáo kiểm toán là văn bản do kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam lập sau khi kết thúc việc kiểm toán, đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính và những nội dung khác đã được kiểm toán theo hợp đồng kiểm toán. 2. Nội dung của báo cáo kiểm toánHiện tại nội dung của Báo cáo kiểm toán chưa có quy định bắt buộc phải thể hiện các nội dung là gì tuy nhiên về cơ bản nội dung của Báo cáo kiểm toán (BCKT) phải thể hiện được các nội dung sau: 2.1. Số hiệu và tiêu đề của báo cáoSố hiệu của Báo cáo kiểm toán phát hành phải được ghi cụ thể. Báo cáo kiểm toán phát hành trong cùng năm của đơn vị được kiểm toán thường được ghi liên tiếp nhau để tiện theo dõi. Tiêu đề của báo cáo cần ghi “Báo cáo kiểm toán độc lập”. 2.2. Người nhận BCKTỞ mục này, người nhận Báo cáo kiểm toán thường là: Hội đồng quản trị, Ban (Tổng) Giám đốc, Giám đốc, Nhà đầu tư… tùy thuộc vào mục đích cũng như đơn vị được kiểm toán. Ngay sau mục người nhận Báo cáo kiểm toán sẽ là phần mở đầu giới thiệu về Báo cáo đã được kiểm toán của đơn vị, ngày lập cũng như số trang của Báo cáo kiểm toán và BCTC được kiểm toán là gì, niên độ kiểm toán,… 2.3. Trách nhiệm của Đơn vị được kiểm toán với BCTCĐây có thể coi là mục cam kết của đơn vị được kiểm toán (hay thành viên chủ chốt) về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý BCTC của Công ty theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày BCTC và chịu trách nhiệm về BCTC không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn. 2.4. Trách nhiệm của Kiểm toán viênSau khi nên trách nhiệm của đơn vị được kiểm toán, nội dung báo cáo đã được kiểm toán cần thể hiện được trách nhiệm của Kiểm toán viên khi đưa ra ý kiến kiểm toán dựa vào quá trình kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán. 2.5. Ý kiến kiểm toánTại mục này Kiểm toán viên đưa ra ý kiến của mình về đơn vị được kiểm toán. Ý kiến kiểm toán có các loại ý kiến sau:
Như vậy có thể thấy trong Báo cáo kiểm toán chỉ có thể tồn tại 1 trong 4 ý kiến kiểm toán ngoài ra có thể gồm “Vấn đề cần nhấn mạnh” hoặc “Vấn đề khác” 2.6. Ngày lập BCKTNgày lập Báo cáo kiểm toán không được trước ngày đơn vị được kiểm toán lập BCTC và và không được trước ngày thu thập bằng chứng kiểm toán. 2.7. Tên công ty kiểm toán và người ký báo cáo kiểm toánBáo cáo kiểm toán ghi rõ tên công ty Kiểm toán; Người ký Báo cáo kiểm toán phải gồm 2 thành viên có chứng chỉ hành nghề kiểm toán trong đó có 1 thành viên Ban Giám đốc. Dưới mỗi chữ ký cần ghi rõ họ tên, Số đăng ký hành nghề kiểm toán của Kiểm toán viên đó. 3. Các quy định việc ký báo cáo kiểm toán
Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính …
Như vậy, báo cáo kiểm toán phải có chữ ký của kiểm toán viên hành nghề do chi nhánh công ty kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, công ty kiểm toán chỉ định chịu trách nhiệm kiểm toán hoặc người được ủy quyền của người đại diện bằng văn bản theo quy định của pháp luật
Trên đây, EasyBooks đã giúp bạn tìm hiểu về “Thủ Tục Kiểm Toán Là Gì?”. Hy vọng thông tin này hữu ích tới quý bạn đọc. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán EasyBooks qua số hotline: 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ Quý khách hàng. |