Đảo hải phong ở đâu

Hải Phòng là thành phố duyên hải nằm ở hạ lưu của hệ thống sông Thái Bình thuộc đồng bằng sông Hồng có vị trí nằm trong khoảng từ 20035’ đến 21001’ vĩ độ Bắc, và từ 106029’ đến 107005’ kinh độ Đông; phía Bắc và Đông Bắc giáp tỉnh Quảng Ninh, phía Tây Bắc giáp tỉnh Hải Dương, phía Tây Nam giáp tỉnh Thái Bình và phía Đông là biển Đông với đường bờ biển dài 125km, nơi có 5 cửa sông lớn là Bạch Đằng, Cửa Cấm, Lạch Tray, Văn Úc và sông Thái Bình.

Diện tích tự nhiên là 1.507,57 km2, Tính đến tháng 12/2011, dân số Hải Phòng là 1.907.705 người, trong đó dân cư thành thị chiếm 46,1% và dân cư nông thôn chiếm 53,9%, là thành phố đông dân thứ 3 ở Việt Nam, sau Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.

Hải Phòng ngày nay là thành phố trực thuộc Trung ương - là đô thị loại 1 cấp quốc gia gồm 7 quận (Ngô Quyền, Hồng Bàng, Lê Chân, Dương Kinh, Đồ Sơn, Kiến An và Hải An), 6 huyện ngoại thành (Thuỷ Nguyên, Hải An, An Lão, Kiến Thụy, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo) và 2 huyện đảo (Cát Hải, Bạch Long Vĩ) với 223 xã, phường và thị trấn.

Hải Phòng từ lâu đã nổi tiếng là một cảng biển lớn nhất ở miền Bắc, một đầu mối giao thông quan trọng với hệ thống giao thông thuỷ, bộ, đường sắt, hàng không trong nước và quốc tế, là cửa chính ra biển của thủ đô Hà Nội và các tỉnh phía Bắc; là đầu mối giao thông quan trọng của Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, trên hai hành lang - một vành đai hợp tác kinh tế Việt Nam - Trung Quốc. Chính vì vậy, trong chiến l­ược phát triển kinh tế – xã hội vùng châu thổ sông Hồng, Hải Phòng đ­ược xác định là một cực tăng trưởng của vùng kinh tế động lực phía Bắc (Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh); là Trung tâm kinh tế - khoa học - kĩ thuật tổng hợp của Vùng duyên hải Bắc Bộ và là một trong những trung tâm phát triển của Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước (Quyết định 1448 /QĐ-TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ).

Đảo hải phong ở đâu

Hải Phòng có điều kiện tự nhiên rất phong phú, giàu đẹp, đa dạng và có nhiều nét độc đáo mang sắc thái của cảnh quan nhiệt đới gió mùa. Nơi đây có rừng quốc gia Cát Bà - Khu Dự trữ Sinh quyển Thế giới - là khu rừng nhiệt đới nguyên sinh nổi tiếng, đặc biệt phong phú về số lượng loài động thực vật, trong đó có nhiều loài được xếp vào loài quý hiếm của thế giới. Đồng thời, nơi đây còn có cả một vùng đồng bằng thuộc vùng đồng bằng tam giác châu thổ sông Hồng, tạo nên một cảnh quan nông nghiệp trồng lúa nước là nét đặc trưng của vùng du lịch ven biển Bắc Bộ và cả một vùng biển rộng với nguồn tài nguyên vô cùng phong phú, nhiều hải sản quý hiếm và bãi biển đẹp.

Khí hậu của Hải Phòng cũng khá đặc sắc, ôn hoà, dồi dào nhiệt ẩm và quanh năm có ánh nắng chan hoà, rất thích nghi với sự phát triển của các loài động thực vật nhiệt đới, đặc biệt rất dễ chịu với con người vào mùa thu và mùa xuân.

Hải Phòng là vùng đất đầu sóng, ngọn gió, “phên dậu” phía Đông của đất nước, có vị thế chiến lược trong toàn bộ tiến trình đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. Người Hải Phòng với tinh thần yêu nước nồng nàn, tính cách dũng cảm, kiên cường, năng động, sáng tạo, đã từng chứng kiến và tham gia vào nhiều trận quyết chiến chiến lược trong chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.

Đảo hải phong ở đâu

Đây là vùng đất in đậm dấu ấn chống ngoại xâm trong suốt quá trình lịch sử 4000 năm của dân tộc Việt Nam, với các chiến thắng trên sông Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938, của Lê Hoàn năm 981, của Trần Hưng Đạo năm 1288... Đến nay, các chiến tích đó vẫn còn tồn tại rất nhiều di tích lịch sử, lưu truyền biết bao truyền thuyết dân gian, để lại cho hậu thế nhiều công trình văn hoá, nghệ thuật có giá trị. Đến Hải Phòng, đặt chân đến bất cứ đâu chúng ta cũng bắt gặp các di tích, các lễ hội gắn với những truyền thuyết, huyền thoại về lịch sử oanh liệt chống ngoại xâm của Hải Phòng. Những di tích, lễ hội này chính là nguồn tiềm năng quan trọng cần được quan tâm bảo vệ tôn tạo để phục vụ phát triển du lịch.

Có thể nói, Hải Phòng là nơi có lịch sử vinh quang ngàn năm, một vùng đất hội tụ đầy đủ khí thiêng sông núi, và một cư­ dân anh dũng, sáng tạo và rất cởi mở, dễ hoà hợp với bè bạn bốn phư­ơng. Những ng­­ười dân từ nhiều miền quê đến sinh sống tại vùng đất cửa biển này đã hình thành nên tính cách kiên nghị, năng động, sáng tạo trong lao động, luôn nhạy bén với cái mới, làm cho ng­­ười Hải Phòng sớm tiếp thu đ­­ược những tinh hoa của thời đại trư­­ớc biến thiên của lịch sử. Tất cả những yếu tố trên đã và sẽ làm cho Hải Phòng trở thành một địa danh du lịch nổi tiếng trong n­ước và quốc tế.

Mục lục

  • 1 Quần đảo Cát Bà
  • 2 Quần đảo Long Châu
  • 3 Tham khảo
  • 4 Liên kết ngoài

Đây là trang liệt kê danh sách đảo ở biển thành phố Hải Phòng, một thành phần của Danh sách đảo Việt Nam. Biên tập dựa theo Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 có đối chiếu với các văn bản hành chính hiện có.[1][2][3]

Danh sách này không gồm các cù lao sông và cửa sông, đảo trong các hồ thủy điện thủy lợi, và các đảo biển không rõ tên.

  • Đảo Bạch Long Vĩ 20°07′44″B 107°43′45″Đ / 20,12895°B 107,72924°Đ / 20.12895; 107.72924
  • Hòn Dáu 20°40′02″B 106°48′59″Đ / 20,66713°B 106,8165°Đ / 20.66713; 106.81650
  • Cồn Hoa 20°40′54″B 106°48′35″Đ / 20,68156°B 106,8096°Đ / 20.68156; 106.80960
  • Cồn Mục 20°39′05″B 106°44′44″Đ / 20,65142°B 106,74549°Đ / 20.65142; 106.74549

Quần đảo Cát BàSửa đổi

  1. Đảo Cát Bà 20°47′37″B 107°00′30″Đ / 20,79361°B 107,00839°Đ / 20.79361; 107.00839
  2. Đảo Quả Muỗm 20°51′21″B 106°53′20″Đ / 20,85593°B 106,88891°Đ / 20.85593; 106.88891
  3. Đảo Quả Xoài 20°51′06″B 106°54′51″Đ / 20,85161°B 106,9141°Đ / 20.85161; 106.91410
  4. Hòn Ang Lúa 20°51′45″B 106°59′45″Đ / 20,86263°B 106,99572°Đ / 20.86263; 106.99572
  5. Hòn Ang Múa 20°51′37″B 107°00′06″Đ / 20,86031°B 107,00174°Đ / 20.86031; 107.00174
  6. Hòn Áp Đá 20°50′50″B 106°55′37″Đ / 20,8472°B 106,92699°Đ / 20.84720; 106.92699
  7. Hòn Ba Cát Bằng 20°45′14″B 107°04′28″Đ / 20,75394°B 107,07434°Đ / 20.75394; 107.07434
  8. Hòn Ba Đình 20°49′32″B 107°04′14″Đ / 20,82545°B 107,07051°Đ / 20.82545; 107.07051
  9. Hòn Bà Lão 20°52′17″B 106°56′49″Đ / 20,87125°B 106,94683°Đ / 20.87125; 106.94683
  10. Hòn Ba Răng 20°46′23″B 107°04′26″Đ / 20,77307°B 107,07377°Đ / 20.77307; 107.07377
  11. Hòn Bãi Giai 20°51′06″B 106°56′13″Đ / 20,85174°B 106,93685°Đ / 20.85174; 106.93685
  12. Hòn Béo 20°43′29″B 107°04′11″Đ / 20,72464°B 107,06977°Đ / 20.72464; 107.06977
  13. Hòn Búp Đuôi Rồng 20°41′59″B 107°02′47″Đ / 20,69986°B 107,04626°Đ / 20.69986; 107.04626
  14. Hòn Bút 20°42′16″B 107°04′23″Đ / 20,7044°B 107,07307°Đ / 20.70440; 107.07307
  15. Hòn Bụt Đầy 20°46′29″B 107°05′54″Đ / 20,77484°B 107,09847°Đ / 20.77484; 107.09847
  16. Hòn Cái 20°52′08″B 106°57′29″Đ / 20,86898°B 106,95796°Đ / 20.86898; 106.95796
  17. Hòn Cặp Ba Dế 20°42′41″B 107°03′07″Đ / 20,71131°B 107,05208°Đ / 20.71131; 107.05208
  18. Hòn Cạp Bù Do 20°42′37″B 107°02′48″Đ / 20,71037°B 107,04673°Đ / 20.71037; 107.04673
  19. Hòn Cặp Gù 20°46′19″B 107°04′10″Đ / 20,77196°B 107,06932°Đ / 20.77196; 107.06932
  20. Hòn Cặp Ngô Đồng 20°52′39″B 106°56′53″Đ / 20,87759°B 106,94811°Đ / 20.87759; 106.94811
  21. Hòn Cặp Quan 20°45′26″B 107°03′28″Đ / 20,75732°B 107,05765°Đ / 20.75732; 107.05765
  22. Hòn Cát 20°43′29″B 107°03′44″Đ / 20,7248°B 107,06235°Đ / 20.72480; 107.06235
  23. Hòn Cát 20°42′22″B 107°01′39″Đ / 20,706°B 107,02762°Đ / 20.70600; 107.02762
  24. Hòn Cát Dài 20°45′39″B 107°04′01″Đ / 20,76087°B 107,0669°Đ / 20.76087; 107.06690
  25. Hòn Cát Dứa 20°43′53″B 107°03′54″Đ / 20,73139°B 107,06489°Đ / 20.73139; 107.06489
  26. Hòn Cát Ngang 20°44′34″B 107°00′41″Đ / 20,74268°B 107,01145°Đ / 20.74268; 107.01145
  27. Hòn Cát Ong 20°42′43″B 107°01′12″Đ / 20,7119°B 107,01995°Đ / 20.71190; 107.01995
  28. Hòn Cát Phượng Hoàng 20°43′50″B 106°59′58″Đ / 20,73067°B 106,9995°Đ / 20.73067; 106.99950
  29. Hòn Cồn Ngoài 20°47′25″B 107°06′07″Đ / 20,79027°B 107,10202°Đ / 20.79027; 107.10202
  30. Hòn Cống Dùi 20°43′47″B 107°04′06″Đ / 20,72983°B 107,06825°Đ / 20.72983; 107.06825
  31. Hòn Cửa Cố Đô 20°45′46″B 107°03′27″Đ / 20,76284°B 107,05746°Đ / 20.76284; 107.05746
  32. Hòn Đa 20°50′23″B 107°03′03″Đ / 20,83963°B 107,05092°Đ / 20.83963; 107.05092
  33. Hòn Đá Bằng 20°43′01″B 107°03′28″Đ / 20,71708°B 107,05771°Đ / 20.71708; 107.05771
  34. Hòn Đá Nở 20°47′08″B 107°06′15″Đ / 20,78563°B 107,10409°Đ / 20.78563; 107.10409
  35. Hòn Đầu Bò 20°42′25″B 107°01′21″Đ / 20,70693°B 107,02242°Đ / 20.70693; 107.02242
  36. Hòn Đầu Nở 20°44′11″B 106°59′01″Đ / 20,73645°B 106,98369°Đ / 20.73645; 106.98369
  37. Hòn Điệp 20°52′16″B 106°56′28″Đ / 20,87105°B 106,94098°Đ / 20.87105; 106.94098
  38. Hòn Dụ 20°51′04″B 106°56′53″Đ / 20,85109°B 106,94817°Đ / 20.85109; 106.94817
  39. Hòn Đũa 20°52′11″B 106°56′36″Đ / 20,86959°B 106,94327°Đ / 20.86959; 106.94327
  40. Hòn Đụn 20°44′09″B 106°59′38″Đ / 20,73583°B 106,99375°Đ / 20.73583; 106.99375
  41. Hòn Đuôi Buồm 20°41′45″B 107°04′11″Đ / 20,69573°B 107,06959°Đ / 20.69573; 107.06959
  42. Hòn Đuôi Rồng 20°42′21″B 107°02′24″Đ / 20,70585°B 107,03994°Đ / 20.70585; 107.03994
  43. Hòn Dút 20°43′19″B 107°04′49″Đ / 20,72206°B 107,08018°Đ / 20.72206; 107.08018
  44. Hòn Gà 20°41′37″B 107°02′45″Đ / 20,69353°B 107,0458°Đ / 20.69353; 107.04580
  45. Hòn Ghép 20°49′46″B 107°04′04″Đ / 20,82958°B 107,06784°Đ / 20.82958; 107.06784
  46. Hòn Giải Đá 20°43′38″B 107°02′15″Đ / 20,72719°B 107,03747°Đ / 20.72719; 107.03747
  47. Hòn Giáo 20°46′02″B 107°04′35″Đ / 20,76716°B 107,07649°Đ / 20.76716; 107.07649
  48. Hòn Giao Ô 20°45′51″B 107°03′08″Đ / 20,76403°B 107,0523°Đ / 20.76403; 107.05230
  49. Hòn Gio 20°46′16″B 107°03′26″Đ / 20,77119°B 107,05723°Đ / 20.77119; 107.05723
  50. Hòn Gôi Cao 20°44′59″B 106°58′07″Đ / 20,74969°B 106,96866°Đ / 20.74969; 106.96866
  51. Hòn Gôi Thấp 20°45′27″B 106°57′37″Đ / 20,75751°B 106,96026°Đ / 20.75751; 106.96026
  52. Hòn Guốc 20°42′27″B 107°03′49″Đ / 20,70749°B 107,06355°Đ / 20.70749; 107.06355
  53. Hòn Hang Lỗ Đầu 20°43′10″B 107°01′45″Đ / 20,71951°B 107,02925°Đ / 20.71951; 107.02925
  54. Hòn Hang Thúng 20°45′58″B 107°05′51″Đ / 20,76598°B 107,09738°Đ / 20.76598; 107.09738
  55. Hòn Hang Trống 20°42′23″B 107°02′49″Đ / 20,70642°B 107,04694°Đ / 20.70642; 107.04694
  56. Hòn Hen Mài 20°51′40″B 106°57′29″Đ / 20,86113°B 106,95817°Đ / 20.86113; 106.95817
  57. Hòn Lão Đắc 20°52′37″B 106°56′41″Đ / 20,87702°B 106,94463°Đ / 20.87702; 106.94463
  58. Hòn Lớn 20°49′45″B 107°03′55″Đ / 20,8291°B 107,06537°Đ / 20.82910; 107.06537
  59. Hòn Lớn Cối Ngoài 20°45′35″B 107°03′04″Đ / 20,75971°B 107,05101°Đ / 20.75971; 107.05101
  60. Hòn Lớn Cối Trong 20°45′41″B 107°03′09″Đ / 20,76131°B 107,05237°Đ / 20.76131; 107.05237
  61. Hòn Mắt Cá 20°48′26″B 107°06′17″Đ / 20,80709°B 107,10478°Đ / 20.80709; 107.10478
  62. Hòn Mây Cát Bà 20°42′46″B 107°03′53″Đ / 20,71269°B 107,06475°Đ / 20.71269; 107.06475
  63. Hòn Miếng Gương 20°48′40″B 107°06′07″Đ / 20,81124°B 107,10208°Đ / 20.81124; 107.10208
  64. Hòn Mít 20°42′30″B 107°04′06″Đ / 20,70828°B 107,06823°Đ / 20.70828; 107.06823
  65. Hòn Mõm Lợn 20°52′10″B 106°58′44″Đ / 20,86946°B 106,97899°Đ / 20.86946; 106.97899
  66. Hòn Móng Rồng 20°42′13″B 107°02′42″Đ / 20,7036°B 107,04506°Đ / 20.70360; 107.04506
  67. Hòn Nâm 20°45′58″B 107°04′10″Đ / 20,76603°B 107,06936°Đ / 20.76603; 107.06936
  68. Hòn Nam Hồng 20°49′56″B 107°03′45″Đ / 20,83224°B 107,06262°Đ / 20.83224; 107.06262
  69. Hòn Nẻ Mòi 20°51′54″B 106°58′13″Đ / 20,86489°B 106,97015°Đ / 20.86489; 106.97015
  70. Hòn Nến 20°41′28″B 107°02′47″Đ / 20,6911°B 107,04648°Đ / 20.69110; 107.04648
  71. Hòn Nép 20°43′40″B 107°04′45″Đ / 20,72767°B 107,0791°Đ / 20.72767; 107.07910
  72. Hòn Nghềnh Vẩm 20°44′46″B 107°05′06″Đ / 20,74607°B 107,08487°Đ / 20.74607; 107.08487
  73. Hòn Nghiên 20°42′11″B 107°04′32″Đ / 20,70317°B 107,07546°Đ / 20.70317; 107.07546
  74. Hòn Nhà Đèn 20°52′36″B 106°56′10″Đ / 20,87655°B 106,93624°Đ / 20.87655; 106.93624
  75. Hòn Nón 20°42′35″B 107°00′44″Đ / 20,70962°B 107,01224°Đ / 20.70962; 107.01224
  76. Hòn O 20°43′11″B 107°00′46″Đ / 20,71972°B 107,01287°Đ / 20.71972; 107.01287
  77. Hòn Ông Cầm 20°49′38″B 107°03′44″Đ / 20,82723°B 107,06209°Đ / 20.82723; 107.06209
  78. Hòn Phất Cờ 20°42′37″B 107°01′03″Đ / 20,71025°B 107,01761°Đ / 20.71025; 107.01761
  79. Hòn Quai Xanh 20°44′27″B 107°04′36″Đ / 20,74084°B 107,07667°Đ / 20.74084; 107.07667
  80. Hòn Rô 20°46′59″B 107°06′03″Đ / 20,78313°B 107,10085°Đ / 20.78313; 107.10085
  81. Hòn Rùa Giống 20°45′42″B 107°05′07″Đ / 20,76154°B 107,0853°Đ / 20.76154; 107.08530
  82. Hòn Sen 20°44′00″B 107°04′59″Đ / 20,73331°B 107,08313°Đ / 20.73331; 107.08313
  83. Hòn Sét Đánh 20°43′28″B 107°00′33″Đ / 20,72455°B 107,00906°Đ / 20.72455; 107.00906
  84. Hòn Soi Cỏ Nam 20°49′04″B 107°05′28″Đ / 20,81783°B 107,09102°Đ / 20.81783; 107.09102
  85. Hòn Soi Đối 20°46′15″B 107°03′55″Đ / 20,77074°B 107,06525°Đ / 20.77074; 107.06525
  86. Hòn Soi Gianh 20°46′02″B 107°03′53″Đ / 20,76733°B 107,06462°Đ / 20.76733; 107.06462
  87. Hòn Tai Kéo 20°46′14″B 107°05′04″Đ / 20,77069°B 107,08452°Đ / 20.77069; 107.08452
  88. Hòn Thảm 20°43′13″B 107°03′50″Đ / 20,72033°B 107,06392°Đ / 20.72033; 107.06392
  89. Hòn Tháp Nghiêng 20°45′48″B 107°03′52″Đ / 20,76324°B 107,06434°Đ / 20.76324; 107.06434
  90. Hòn Thến 20°41′47″B 107°04′04″Đ / 20,69647°B 107,0677°Đ / 20.69647; 107.06770
  91. Hòn Thoi Dê 20°45′00″B 107°00′53″Đ / 20,75007°B 107,0146°Đ / 20.75007; 107.01460
  92. Hòn Thoi Như 20°43′10″B 107°04′20″Đ / 20,71933°B 107,0722°Đ / 20.71933; 107.07220
  93. Hòn Thoi Nước 20°43′23″B 107°01′40″Đ / 20,72306°B 107,02767°Đ / 20.72306; 107.02767
  94. Hòn Thoi Quýt 20°51′55″B 106°59′05″Đ / 20,86519°B 106,98467°Đ / 20.86519; 106.98467
  95. Hòn Thoi Van Bội 20°45′36″B 107°04′48″Đ / 20,76007°B 107,07996°Đ / 20.76007; 107.07996
  96. Hòn Trà Ngư 20°46′13″B 107°06′20″Đ / 20,77019°B 107,10551°Đ / 20.77019; 107.10551
  97. Hòn Trọc 20°42′34″B 107°01′39″Đ / 20,70955°B 107,0275°Đ / 20.70955; 107.02750
  98. Hòn Tự Do 20°47′47″B 107°05′28″Đ / 20,79646°B 107,0911°Đ / 20.79646; 107.09110
  99. Hòn Tù Vè 20°42′26″B 107°01′40″Đ / 20,7072°B 107,02769°Đ / 20.70720; 107.02769
  100. Hòn Vạ Chùa 20°43′46″B 107°01′05″Đ / 20,72945°B 107,01817°Đ / 20.72945; 107.01817
  101. Hòn Va Gia Con 20°48′18″B 107°06′06″Đ / 20,80513°B 107,10174°Đ / 20.80513; 107.10174
  102. Hòn Vạn Hà 20°46′16″B 107°05′56″Đ / 20,77119°B 107,0989°Đ / 20.77119; 107.09890
  103. Hòn Vây Rồng 20°42′26″B 107°02′29″Đ / 20,7072°B 107,0413°Đ / 20.70720; 107.04130
  104. Hòn Ve 20°43′59″B 107°00′15″Đ / 20,73302°B 107,00414°Đ / 20.73302; 107.00414
  105. Hòn Vú Chi 20°48′05″B 107°05′13″Đ / 20,80149°B 107,08702°Đ / 20.80149; 107.08702
  106. Hòn Vườn Quả 20°51′20″B 107°02′19″Đ / 20,85543°B 107,03864°Đ / 20.85543; 107.03864
  107. Hòn Yến 20°48′54″B 107°06′05″Đ / 20,81493°B 107,10152°Đ / 20.81493; 107.10152

Quần đảo Long ChâuSửa đổi

  1. Đảo Long Châu 20°37′22″B 107°09′30″Đ / 20,6229°B 107,15824°Đ / 20.62290; 107.15824
  2. Đảo Long Châu Đông 20°36′57″B 107°12′18″Đ / 20,61584°B 107,2051°Đ / 20.61584; 107.20510
  3. Hòn Cao 20°36′51″B 107°08′56″Đ / 20,6141°B 107,14899°Đ / 20.61410; 107.14899
  4. Hòn Chấn 20°37′39″B 107°09′39″Đ / 20,62755°B 107,16077°Đ / 20.62755; 107.16077
  5. Hòn Chén Lớn 20°39′08″B 107°07′54″Đ / 20,6523°B 107,13172°Đ / 20.65230; 107.13172
  6. Hòn Chén Nhỏ 20°39′16″B 107°08′12″Đ / 20,65435°B 107,13659°Đ / 20.65435; 107.13659
  7. Hòn Cỏ 20°36′57″B 107°12′38″Đ / 20,61573°B 107,21042°Đ / 20.61573; 107.21042
  8. Hòn Đá Đen 20°37′33″B 107°08′46″Đ / 20,62572°B 107,1462°Đ / 20.62572; 107.14620
  9. Hòn Đất Đá 20°37′04″B 107°12′36″Đ / 20,61787°B 107,20992°Đ / 20.61787; 107.20992
  10. Hòn Giữa 20°37′08″B 107°08′28″Đ / 20,61888°B 107,14098°Đ / 20.61888; 107.14098
  11. Hòn Hoa Con 20°36′48″B 107°09′49″Đ / 20,61336°B 107,1637°Đ / 20.61336; 107.16370
  12. Hòn Long Châu Bắc 20°39′04″B 107°07′58″Đ / 20,65118°B 107,1327°Đ / 20.65118; 107.13270
  13. Hòn Long Châu Nam 20°37′00″B 107°10′07″Đ / 20,61669°B 107,16867°Đ / 20.61669; 107.16867
  14. Hòn Long Châu Tây 20°36′59″B 107°07′50″Đ / 20,61634°B 107,13064°Đ / 20.61634; 107.13064
  15. Hòn Mào Gà 20°37′19″B 107°08′14″Đ / 20,62198°B 107,1371°Đ / 20.62198; 107.13710
  16. Hòn Mũ 20°36′44″B 107°09′45″Đ / 20,61228°B 107,16259°Đ / 20.61228; 107.16259
  17. Hòn Nhỏ Giữa 20°37′01″B 107°08′17″Đ / 20,61699°B 107,13799°Đ / 20.61699; 107.13799
  18. Hòn Rẽ Nam 20°36′53″B 107°10′05″Đ / 20,61483°B 107,16814°Đ / 20.61483; 107.16814
  19. Hòn Rẽ Trong 20°36′51″B 107°10′00″Đ / 20,6141°B 107,16657°Đ / 20.61410; 107.16657
  20. Hòn Tháp 20°37′25″B 107°12′10″Đ / 20,62367°B 107,2029°Đ / 20.62367; 107.20290
  21. Hòn Thoi Tây 20°37′35″B 107°08′02″Đ / 20,62635°B 107,13397°Đ / 20.62635; 107.13397
  22. Hòn Trụ Cổ 20°36′52″B 107°10′23″Đ / 20,61456°B 107,173°Đ / 20.61456; 107.17300
  23. Hòn Vụng Tàu 20°37′28″B 107°08′07″Đ / 20,62431°B 107,13537°Đ / 20.62431; 107.13537
  24. Hòn Vụng Thuyền 20°37′19″B 107°08′01″Đ / 20,62186°B 107,13356°Đ / 20.62186; 107.13356

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ Tập bản đồ hành chính Việt Nam. Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trường và Bản đồ Việt Nam. Hà Nội, 2013.
  2. ^ Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 các tờ VN. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, 2013.
  3. ^ Quyết định số 372-NV ngày 23 tháng 07 năm 1968 về sửa đổi và thống nhất tên gọi của các hòn, đảo, cồn.. ở miền Bắc Việt Nam. Thuvien Phapluat Online, 2017. Truy cập 15/07/2020.

Liên kết ngoàiSửa đổi

  • Xem vị trí trên Google Maps. Chú ý: Do lỗi biên tập mà tên trên Google Maps có thể không chính xác.