Đánh giá khoa học lớp 5 bài 24

Khoa học lớp 5 trang 50

Bài 24: Đồng và hợp kim của đồng

  • Giải bài tập Khoa học 5 trang 50, 51
    • Câu hỏi 1 (SGK Khoa học 5 trang 50)
    • Câu hỏi 2 (SGK Khoa học 5 trang 50)
    • Câu hỏi 3 (SGK Khoa học 5 trang 50)
  • Lý thuyết Đồng và hợp kim của đồng

Giải bài tập SGK Khoa học 5 bài 24: Đồng và hợp kim của đồng có đáp án chi tiết cho từng bài tập SGK giúp các em học sinh nắm được cách so sánh và công dụng, tính chất của đồng.

Giải bài tập Khoa học 5 trang 50, 51

Câu hỏi 1 (SGK Khoa học 5trang 50)

Quan sát một đoạn dây đồng, mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng và tính dẻo của đoạn dây đồng đó

Trả lời:

Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.

Câu hỏi 2 (SGK Khoa học 5 trang 50)

Đọc các thông tin dưới đây và hoàn thành bảng sau về tính chất của đồng và hợp kim của đồng:

- Đồng là kim loại có thể tìm thấy trong tự nhiên. Nhưng phần lớn đồng được chế tạo từ quặng đồng lẫn với một số chất khác.

- Đồng rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợ có thể đập và uốn thành bất kì hình dạng nào. Đồng có màu đỏ nâu có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.

- Hợp kim của đồng với thiếc có màu nâu, với kẽm có màu vàng. Chúng đều có ánh kim và cứng hơn đồng.

Đồng

Hợp kim của đồng

Tính chất

- Màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt

- Bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn

- Hợp kim của đồng với thiếc có màu nâu, với kẽm có màu vàng

- Có ánh kim, cứng hơn đồng

Câu hỏi 3 (SGK Khoa học 5 trang 50)

- Kể tên một số đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng mà bạn biết.

Trả lời:

Đồng được sử dụng làm đồ điện, dây điện, bộ phận ô tô, tàu biển. Hợp kim của đồng dùng làm các đồ dùng gia đình như nồi, mâm, nhạc cụ, hoặc chế tạo vũ khí.

- Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng trong gia đình.

Trả lời:

+ Các đồ dùng làm bằng đồng, hợp kim của đồng có thể bị xỉn màu vì vậy thỉnh thoảng cần dùng thuốc lau chùi, giúp chúng sáng bóng trở lại.

+ Dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng sáng bóng trở lại.

Lý thuyết Đồng và hợp kim của đồng

- Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.

- Tính chất:

Đồng

Hợp kim của đồng

Tính chất

- Màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt

- Bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn

- Hợp kim của đồng với thiếc có màu nâu, với kẽm có màu vàng

- Có ánh kim, cứng hơn đồng

- Đồng là kim loại. Đồng-thiếc, đồng-kẽm đều là hợp kim của đồng.

- Đồng được sử dụng làm đồ điện, dây điện, bộ phận ô tô, tàu biển. Hợp kim của đồng dùng làm các đồ dùng gia đình như nồi, mâm, nhạc cụ, hoặc chế tạo vũ khí. Các đồ dùng làm bằng đồng, hợp kim của đồng có thể bị xỉn màu vì vậy thỉnh thoảng cần dùng thuốc lau chùi, giúp chúng sáng bóng trở lại.

>> Bài trước: Giải bài tập SGK Khoa học 5 bài 23: Sắt, gang, thép

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập SGK Khoa học 5 bài 25: Nhôm

>> Bài liên quan: Giải Vở bài tập Khoa học 5 bài 24: Đồng và hợp kim của đồng

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Toán 5 . Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Tham khảo thêm

  • Khoa học 5 bài 22: Tre, mây, song
  • Giải bài tập SGK Khoa học 5 bài 28: Xi măng
  • Giải bài tập SGK Khoa học 5 bài 29: Thủy tinh
  • Giải bài tập SGK Khoa học 5 bài 31: Chất dẻo
  • Giải bài tập SGK Khoa học 5 bài 27: Gốm xây dựng - gạch, ngói

1. Ổn định

2. Bài cũ: Sắt, gang, thép.

- Phòng tránh tai nạn giao thông.

GV nhận xét, cho điểm.

v Hoạt động 1: Làm việc với vật thật.

Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.

- GV chia nhóm, yêu cầu

+ Quan sát các dây đồng

+ Mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng.

- GV kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.

v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.

Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, giảng giải.

- GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 50, ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập.

- GV nhận xét, thống nhất các kết quả: Đồng là kim loại. Đồng-thiếc, đồng-kẽm đều là hợp kim của đồng.

v Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.

Phương pháp: Quan sát, thảo luận, đàm thoại.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm

+ Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50, 51 SGK.

+ Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng?

+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn?

- GV chốt: Đồng được sử dụng làm đồ điện, dây điện, bộ phận ô tô, tàu biển. Hợp kim của đồng dùng làm các đồ dùng gia đình như nồi, mâm, nhạc cụ, hoặc chế tạo vũ khí. Các đồ dùng làm bằng đồng, hợp kim của đồng có thể bị xỉn màu vì vậy thỉnh thoảng cần dùng thuốc lau chùi, giúp chúng sáng bóng trở lại.

* Hoạt động 4: Củng cố

- Nêu lại nội dung bài học.

- Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng làm bằng đồng có trong nhà và giới thiệu hiểu biết của em về vật liệu ấy.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Tổng kết - dặn dò

- Nhắc HS xem lại bài.

- Chuẩn bị: “Nhôm”.

- Nhận xét tiết học

- Các nhóm quan sát các dây đồng được đem đến lớp, mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.

- HS làm phiếu học tập (cá nhân)

Đồng

Hợp kim của đồng

Tính chất

- Màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt

- Bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn

- Hợp kim của đồng với thiếc có màu nâu, với kẽm có màu vàng

- Có ánh kim, cứng hơn đồng

- 3 HS trình bày bài làm của mình.

- HS khác góp ý.

- HS làm việc nhóm, quan sát, trả lời.

+ Đúc tượng, kèn đồng, mâm..

+ Làm đồ điện, dây điện, bộ phận ô tô, vũ khí, vật dụng gia đình

+ Dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng sáng bóng trở lại.

- 2 HS nêu.

- HS thực hiện