Tổng chỉ tiêu: 1.650 - Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
- Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Xét tuyển các thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực, chứng chỉ quốc tế A-level, SAT, ACT và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
Năm 2022, Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội dự kiến tuyển sinh 1.680 chỉ tiêu cho 31 ngành/chương trình đào tạo, dựa trên 5 phương thức xét tuyển. Cụ thể, Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn sẽ xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD-ĐT (dự kiến 10% tổng chỉ tiêu), xét tuyển thẳng theo quy định đặc thù của ĐH Quốc gia Hà Nội (dự kiến 10% tổng chỉ tiêu), xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội (dự kiến 20% tổng chỉ tiêu), xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế (dự kiến 10% tổng chỉ tiêu) và xét dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (dự kiến dành 50% chỉ tiêu). Với phương thức xét tuyển thẳng theo quy định đặc thù của ĐH Quốc gia Hà Nội, đối tượng xét tuyển là học sinh hệ chuyên, không chuyên của ĐH Quốc gia Hà Nội và học sinh hệ chuyên của các trường THPT chuyên trên toàn quốc, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng điều kiện do trường quy định. Ngoài ra, trường cũng tuyển học sinh các trường THPT trên toàn quốc có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí như: tham gia cuộc thi tháng chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” hay đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương. Với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội, thí sinh cần phải đáp ứng điều kiện do trường quy định. Với phương thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế, thí sinh cần có chứng chỉ tiếng Anh và tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển có ngoại ngữ đáp ứng quy định. Ngoài ra, trường cũng tuyển thí sinh có chứng chỉ A-Level, SAT, ACT,… Với phương thức xét dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo từng tổ hợp xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi theo thang điểm 10, có cộng điểm ưu tiên đối tượng và khu vực. Các ngành tuyển sinh của trường năm 2022 cụ thể như sau: Thúy Nga Năm 2021, ngành Hàn Quốc học (tuyển sinh khối C00) là ngành có mức điểm chuẩn cao nhất tại Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn với 30 điểm. Năm ngoái, ngành này cũng lấy mức điểm 30. Năm 2022, Học viện Báo chí & Tuyên truyền dự kiến tuyển 2.400 chỉ tiêu, trong đó 70% chỉ tiêu xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp THPT. Trong năm 2021, học sinh phải sở hữu IELTS từ 7.5 trở lên mới có cơ hội trúng tuyển vào một số ngành học của Học viện Báo chí & Tuyên truyền hay nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh, Nghiệp vụ Cảnh sát của các trường thuộc khối công an. 1.Thời gian và hồ sơ xét tuyển
- Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch của trường Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (20% chỉ tiêu tuyển sinh).
- Phương thức 2: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (60% chỉ tiêu tuyển sinh).
- Phương thức 3: Xét tuyển các thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực, chứng chỉ quốc tế A-level, SAT, ACT và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (20% chỉ tiêu tuyển sinh).
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
4.2.1 Phương thức 1
4.2.1.1. Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.
b) Thí sinh là thành viên chính thức đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế.
c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.
d) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
e) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức).
g) Thí sinh là người nước ngoài có nhu cầu xét tuyển đại học tại Trường ĐHKHXH&NV - ĐHQGHN.
4.2.1.2. Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo quy định đặc thù của Đại học Quốc gia Hà Nội
- Học sinh hệ chuyên của các trường THPT chuyên trên cả nước có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;
e) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đăng ký.
- Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
c) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 9,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đăng ký.
- Học sinh các trường THPT trên toàn quốc có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đăng ký.
b) Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đăng ký.
4.2.1.3 Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong kỳ thi HSG quốc gia hoặc giải tư trong cuộc thi khoa học - kỹ thuật cấp quốc gia, có môn thi hoặc đề tài phù hợp với môn thi thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường ĐHKHXH&NV và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành tuyển sinh trong năm.
4.2.2 Phương thức 2
- Xét tuyển thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHKHXH&NV.
4.2.3 Phương thức 3
- Đối tượng 1: Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT năm 2021 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHKHXH&NV quy định.
- Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level, trong tổ hợp kết quả 3 môn thi có ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Ngữ văn và điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
- Đối tượng 3: Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Aptitude Test) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên.
- Đối tượng 4: Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36 trở lên.
- Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT đạt từ 65 trở lên hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương khác (xem danh mục TẠI ĐÂY) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
5. Học phí
Mức học phí năm học 2021 – 2022 như sau:
- Các chương trình đào tạo chuẩn (trừ ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn): 980.000đ/tháng (9.800.000đ/năm), tương đương 260.000đ/tín chỉ.
- Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn: 1.170.000đ/tháng (11.700.000đ/năm), tương đương 260.000đ/tín chỉ.
- Các chương trình đào tạo chất lượng cao (thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo): 3.500.000đ/tháng (35.000.000đ/năm).
II. Các ngành tuyển sinh
Tên ngành/ Chương trình đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Báo chí |
QHX01 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
70 |
Báo chí* (CTĐT CLC) |
QHX40 |
A01,C00,D01,D78 |
35 |
Chính trị học |
QHX02 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
45 |
Công tác xã hội |
QHX03 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
60 |
Đông Nam Á học |
QHX04 |
A01,D01,D78 |
40 |
Đông phương học |
QHX05 |
C00,D01,D04,D78,D83 |
60 |
Hàn Quốc học |
QHX26 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
50 |
Hán Nôm |
QHX06 |
C00,D01,D04,D78,D83 |
30 |
Khoa học quản lý |
QHX07 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
65 |
Khoa học quản lý* (CTĐT CLC) |
QHX41 |
A01,C00,D01,D78 |
35 |
Lịch sử |
QHX08 |
C00,D01,D04,D78,D83 |
55 |
Lưu trữ học |
QHX09 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
45 |
Ngôn ngữ học |
QHX10 |
C00,D01,D04,D78,D83 |
55 |
Nhân học |
QHX11 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
45 |
Nhật Bản học |
QHX12 |
D01,D06,D78 |
50 |
Quan hệ công chúng |
QHX13 |
C00,D01,D04,D78,D83 |
65 |
Quản lý thông tin |
QHX14 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
50 |
Quản lý thông tin* (CTĐT CLC) |
QHX42 |
A01,C00,D01,D78 |
35 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
QHX15 |
A01,D01,D78 |
75 |
Quản trị khách sạn |
QHX16 |
A01,D01,D78 |
70 |
Quản trị văn phòng |
QHX17 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
70 |
Quốc tế học |
QHX18 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
70 |
Quốc tế học* (CTĐT CLC) |
QHX43 |
A01,C00,D01,D78 |
35 |
Tâm lý học |
QHX19 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
80 |
Thông tin - Thư viện |
QHX20 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
45 |
Tôn giáo học |
QHX21 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
45 |
Triết học |
QHX22 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
45 |
Văn hóa học |
QHX27 |
C00,D01,D04,D78,D83 |
45 |
Văn học |
QHX23 |
C00,D01,D04,D78,D83 |
65 |
Việt Nam học |
QHX24 |
C00,D01,D04,D78,D83 |
60 |
Xã hội học |
QHX25 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
55 |
Ghi chú:
(*) Các chương trình đào tạo chất lượng cao (Báo chí - QHX40, Khoa học quản lý - QHX41, Quản lý thông tin - QHX42, Quốc tế học - QHX43): Thí sinh phải đảm bảo điều kiện môn Ngoại ngữ (tiếng Anh) của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định của Bộ GD-ĐT và ĐHQGHN.
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Ngành
|
Năm 2018
|
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021
(Xét theo kết quả thi THPT)
|
Báo chí |
17.75 (A00) 25 (C00) 19.75 (D01) 19.5 (D02) 17.5 (D03) 18 (D04, D79 - D83) 18.5 (D05) 17 (D06) 19 (D78)
|
21.75 (A00)
26 (C00)
22.50 (D01)
19.50 (D03)
20.25 (D04)
23 (D78)
20 (D82)
20 (D83)
|
A01: 23,5
C00: 28,5
D01: 25
D04: 24
D78: 24,75
D83: 23,75
|
A01: 25,08
C00: 28,80
D01: 26,60
D04, D06: 26,20
D78: 27,10
D83: 24,60
|
Báo chí (Chất lượng cao)
|
|
18 (A00)
21.25 (C00)
19.75 (D01)
18 (D03)
19 (D04)
19.75 (D78)
18 (D82, D83)
|
A01: 20
C00: 26,5
D01: 23,5
D78: 23,25
|
A01: 25,30
C00: 27,40
D01: 25,90
D04, D06:
D78: 25,90
D83:
|
Chính trị học |
16.5 (A00) 22 (C00) 16.25 (D01) 18 (D02 - D06, D78 - D83)
|
19 (A00)
23 (C00)
19.50 (D01)
18 (D03)
17.50 (D04)
19.50 (D78)
18 (D82)
18 (D83)
|
A01: 18,5
C00: 25,5
D01: 23
D04: 18,75
D78: 20,5
D83: 18
|
A01: 24.30
C00: 27.20
D01: 24.70
D04, D06: 24.50
D78: 24.70
D83: 19.70
|
Công tác xã hội |
16 (A00) 23.25 (C00) 19 (D01) 18 (D01 - D06; D79 - D83) 17 (D78)
|
18 (A00)
24.75 (C00)
20.75 (D01)
21 (D03)
18 (D04)
20.75 (D78)
18 (D82)
18 (D83)
|
A01: 18
C00: 26
D01: 23,75
D04: 18
D78: 22,5
D83: 18
|
A01: 24,50
C00: 27,20
D01: 25,40
D04, D06: 24,20
D78: 25,40
D83: 21,00
|
Đông Nam Á học |
16 (A00) 25 (C00) 19.25 (D01) 18 (D02 - D06; D79, D80, D81. D83) 19.75 (D78) 17.75 (D82)
|
20.50 (A00)
27 (C00)
22 (D01)
20 (D03)
20.50 (D04)
23 (D78)
18 (D82)
18 (D83)
|
A01: 20,5
D01: 23,5
D04: 22
D78: 22
D83: 18
|
A01: 24,50
C00:
D01: 25,00
D04, D06:
D78: 25,90
D83:
|
Đông phương học |
27.25 (C00) 22.25 (D01, D78) 18 (D02 - D05; D79 - D83) 17 (D06)
|
28.50 (C00)
24.75 (D01)
20 (D03)
22 (D04)
24.75 (D78)
20 (D82)
19.25 (D83)
|
C00: 29,75
D01: 25,75
D04: 25, 25
D78: 25,75
D83: 25,25
|
A01:
C00: 29,80
D01: 26,90
D04, D06: 26,50
D78: 27,50
D83: 26,30
|
Hán Nôm |
22 (C00) 18 (D01 - D06; D79 - D83) 17 (D78)
|
23.75 (C00)
21.50 (D01)
18 (D03)
20 (D04)
21 (D78)
18 (D82)
18.50 (D83)
|
C00: 26,75
D01: 23,75
D04: 23,25
D78: 23,5
D83: 23,5
|
A01:
C00: 26,60
D01: 25,80
D04, D06: 24,80
D78: 25,30
D83: 23,80
|
Khoa học quản lý |
16 (A00) 23.5 (C00) 19.25 (D01) 18 (D02 - D05; D79 - D83) 17 (D06, D78)
|
21 (A00)
25.75 (C00)
21.50 (D01)
18.50 (D03)
20 (D04)
21.75 (D78)
18 (D82)
18 (D83)
|
A01: 23
C00: 28,50
D01: 24,5
D04: 23,25
D78: 24,25
D83: 21,75
|
A01: 25,80
C00: 28,60
D01: 26,00
D04, D06: 25,50
D78: 26,40
D83: 24,00
|
Khoa học quản lý (Chất lượng cao)
|
|
19 (A00, C00)
16 (D01)
19 (D03)
18 (D04)
16.50 (D78)
18 (D82, D83)
|
A01: 20,25
C00: 25,25
D01: 22,5
D78: 21
|
A01: 24,00
C00: 26,80
D01: 24,90
D04, D06:
D78: 24,90
D83:
|
Lịch sử |
21 (C00) 16.5 (D01) 18 (D02 - D06; D78 - D83)
|
22.50 (C00)
19 (D01)
18 (D03)
18 (D04)
19 (D78)
18 (D82, D83)
|
C00: 25,25
D01: 21,5
D04: 18
D78: 20
D83: 18
|
A01:
C00: 26,20
D01: 24,00
D04, D06: 20,00
D78: 24,80
D83: 20,00
|
Lưu trữ học |
17 (A00) 21 (C00) 16.5 (D01) 18 (D02 - D06, D79 - D83) 17 (D78)
|
17 (A00)
22 (C00)
19.50 (D01)
18 (D03)
18 (D04)
19.50 (D78)
18 (D82, D83)
|
A01: 17,75
C00: 25,25
D01: 23
D04: 18
D78: 21,75
D83: 18
|
A01: 22,70
C00: 26,10
D01: 24,60
D04, D06: 24,40
D78: 25,00
D83: 22,60
|
Ngôn ngữ học |
22 (A01)
20.25 (C00)
18 (D02 - D04, 79 - D83)
17. 5 (D05)
19.25 (D06)
18.5 (D78)
|
23.75 (C00)
21.50 (D01)
22 (D03)
19 (D04)
21.50 (D78)
18 (D82)
18.75 (D83)
|
C00: 25,75
D01: 24
D04: 20,25
D78: 23
D83: 18
|
A01:
C00: 26,80
D01: 25,70
D04, D06: 25,00
D78: 26,00
D83: 23,50
|
Nhân học |
16 (A00) 20.75 (C00) 19 (D01) |
17 (A00)
21.25 (C00)
18 (D01, D03, D04)
19 (D78)
18 (D82)
18.25 (D83)
|
A01: 16,25
C00: 24,5
D01: 23
D04: 19
D78: 21,25
D83: 18
|
A01: 23,50
C00: 25,60
D01: 25,00
D04, D06: 23,20
D78: 24,60
D83: 21,20
|
Quan hệ công chúng |
25.5 (C00) 21.25 (D01) 18 (D02; D04 - D06, D79 - D83) 17.75 (D03) 21 (D78)
|
26.75 (C00)
23.75 (D01)
21.25 (D03, D04)
24 (D78)
20 (D82)
19.75 (D83)
|
C00: 29
D01: 26
D04: 24,75
D78: 25,5
D83: 24
|
A01:
C00: 29,30
D01: 27,10
D04, D06: 27,00
D78: 27,50
D83: 25,80
|
Quản lý thông tin |
16.5 (A00) 21 (C00) 17 (D01 18 (D02 - D06, D79 - D83) 16.5 (D78)
|
21 (A00)
23.75 (C00)
21.50 (D01)
18.50 (D03)
18 (D04)
21 (D78)
18 (D82, D83)
|
A01: 20
C00: 27,5
D01: 24,25
D04: 21,25
D78: 23,25
D83: 18
|
A01: 25,30
C00: 28,00
D01: 26,00
D04, D06: 24,50
D78: 26,20
D83: 23,70
|
Quản lý thông tin (Chất lượng cao)
|
|
17 (A00)
18 (C00)
16.75 (D01)
18 (D03, D04)
16.75 (D78)
18 (D82, D83)
|
A01: 18
C00: 24,25
D01: 21,25
D78: 19,25
|
A01: 23,50
C00: 26,20
D01: 24,60
D04, D06:
D78: 24,60
D83:
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
26.5 (C00) 21.75 (D01) 18 (D02. D05, D06, D79 - D82) 17.75 (D03) 17 (D04, D83) 22 (D78)
|
23.75 (D01)
19.50 (D03)
21.50 (D04)
24.25 (D78)
19.25 (D82)
20 (D83)
|
A01: 24,5
D01: 25,75
D78: 25,25
|
A01: 26,00
C00:
D01: 26,50
D04, D06:
D78: 27,00
D83:
|
Quản trị khách sạn |
26.25 8(C00) 21.5 (D01) 18 (D02, D04, D79 - D83) 18.75 (D03) 17 (D05, D06) 20.75 (D78)
|
23.50 (D01)
23 (D03)
21.75 (D04)
23.75 (D78)
19.50 (D82)
20 (D83)
|
A01: 24,25
D01: 25,25
D78: 25,25
|
A01: 26,00
C00:
D01: 26,10
D04, D06:
D78: 26,60
D83:
|
Quản trị văn phòng |
18.25 (A00) 25 (C00) 18.75 (D01) 18 (D02 - D06, D79 - D83) 18.5 (D78)
|
21.75 (A00)
25.50 (C00)
22 (D01)
21 (D03)
20 (D04)
22.25 (D78)
18 (D82, D83)
|
A01: 22,5
C00: 28,5
D01: 24,5
D04: 23,75
D78: 24,5
D83: 20
|
A01: 25,60
C00: 28,80
D01: 26,00
D04, D06: 26,00
D78: 26,50
D83: 23,80
|
Quốc tế học |
16.5 (A00) 25 (C00) 19.25 (D01) 17 (D02, D78) 18 (D03- D06, D79 - D83)
|
21 (A00)
26.50 (C00)
22.75 (D01)
18.75 (D03)
19 (D04)
23 (D78)
18 (D82)
18 (D83)
|
A01: 23
C00: 28,75
D01: 24,75
D04: 22,5
D78: 24,5
D83: 23,25
|
A01: 25,70
C00: 28,80
D01: 26,20
D04, D06: 25,50
D78: 26,90
D83: 21,70
|
Quốc tế học (CLC)
|
|
|
A01: 20
C00: 25,75
D01: 21,75
D78: 21,75
|
A01: 25,00
C00: 26,90
D01: 25,50
D04, D06:
D78: 25,70
D83:
|
Tâm lý học |
19.5 (A00) 24.25 (C00) 21.5 (D01) 21 (D02, D03, D82) 19 (D04) 18 (D05, D79, D80, D83)
|
22.50 (A00)
25.50 (C00)
22.75 (D01)
21 (D03)
19.50 (D04)
23 (D78)
23 (D82)
18 (D83)
|
A01: 24,75
C00: 28
D01: 25,5
D04: 21,5
D78: 24,25
D83: 19,5
|
A01: 26,50
C00: 28,00
D01: 27,00
D04, D06: 25,70
D78: 27,00
D83: 24,70
|
Thông tin – thư viện |
16 (A00) 19.75 (C00) 17 (D01, D78) 18 (D02 - D06, D79 - D83)
|
17.50 (A00)
20.75 (C00)
17.75 (D01)
18 (D03)
18 (D04)
17.50 (D78)
18 (D82, D83)
|
A01: 16
C00: 23,25
D01: 21,75
D04: 18
D78: 19,5
D83: 18
|
A01: 23,60
C00: 25,20
D01: 24,10
D04, D06: 23,50
D78: 24,50
D83: 22,40
|
Tôn giáo học |
16.5 (A00) 17.75 (C00) 16.5 (D01, D78) 18 (D02, D04 - D06, D79 - D83) 17.5 (D03)
|
17 (A00)
18.75 (C00)
17 (D01, D03, D04, D78, D82, D83)
|
A01: 17
C00: 21
D01: 19
D04: 18
D78: 18
D83: 18
|
A01: 18,10
C00: 23,70
D01: 23,70
D04, D06: 19,00
D78: 22,60
D83: 20,00
|
Triết học |
16 (A00) 18.5 (C00) 16.5 (D01) 18 (D02 - D04, D78 - D83) 17 (D05)
|
17.75 (A00)
19.50 (C00)
17.50 (D01)
18 (D03, D04)
17.50 (D78)
18 (D82, D83)
|
A01: 19
C00: 22,25
D01: 21,5
D04: 18
D78: 18,25
D83: 18
|
A01: 23,20
C00: 24,90
D01: 24,20
D04, D06: 21,50
D78: 23,60
D83: 20,00
|
Văn hóa học |
|
|
C00: 24
D01: 20
D04: 18
D78: 18,5
D83: 18
|
A01:
C00: 26,50
D01: 25,30
D04, D06: 22,90
D78: 25,10
D83: 24,50
|
Văn học |
21.5 (C00) 19 (D01) 18 (D02 - D06, D79, D80, D82, D83) 17.25 (D78) 17.5 (D81)
|
22.5 (C00)
20 (D01)
18 (D03, D04)
20 (D78)
18 (D82, D83)
|
C00: 25,25
D01: 23,5
D04: 18
D78: 22
D83: 18 |
A01:
C00: 26,80
D01: 25,30
D04, D06: 24,50
D78: 25,50
D83: 18,20
|
Việt Nam học |
23.5 (C00) 16.5 (D01) 18 (D02 - D06, D79 - D83) 17 (D78)
|
25 (C00)
21 (D01)
18 (D03, D04)
21 (D78)
18 (D82, D83)
|
C00: 27,25
D01: 23,25
D04: 18
D78: 22,25
D83: 20
|
A01:
C00: 26,30
D01: 24,40
D04, D06: 22,80
D78: 25,60
D83: 22,40
|
Xã hội học |
16 (A00) 21.75 (C00) 17.75 (D01) 18 (D02 - D06, D79 - D83) 17.25 (D78)
|
18 (A00)
23.50 (C00)
21 (D01)
20 (D03)
18 (D04)
19.75 (D78)
18 (D82, D83)
|
A01: 17,5
C00: 25,75
D01: 23,75
D04: 20
D78: 22,75
D83: 18
|
A01: 24,70
C00: 27,10
D01: 25,50
D04, D06: 23,90
D78: 25,50
D83: 23,10
|
Nhật Bản học
|
|
24 (D01)
20 (D04)
22.50 (D06)
24.50 (D78)
21.75 (D81)
19 (D83)
|
A01: 20
D01: 25,75
D06: 24,75
D78: 25,75
|
A01:
C00:
D01: 26,50
D04, D06: 25,40
D78: 26,90
D83:
|
Hàn Quốc học
|
|
|
A01: 24,5
C00: 30
D01: 26.5
D04: 21,25
D78: 26
D83: 21,75
|
A01: 26,80
C00: 30,00
D01: 27,40
D04, D06: 26,60
D78: 27,90
D83: 25,60
|
Ghi chú: Điểm chuẩn xét theo kết quả thi THPT.
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG HN)
Khuôn viên Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG HN)
Toàn cảnh Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG HN) trên cao
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]
|