Tuệ Nhi - Thứ tư, 15/09/2021 20:55 (GMT+7) Điểm chuẩn nhiều ngành của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên tăng cao. Ảnh: NT Tối 15.9, Hội đồng tuyển sinh Trường Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TPHCM) công bố điểm chuẩn bậc đại học hệ chính quy năm 2021 dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021. Thống kê cho thấy ngành đào tạo của trường có điểm trúng tuyển cao nhất là Khoa học máy tính (chương trình tiên tiến) với 28 điểm. Điểm chuẩn các ngành dao động từ 17 đến 28 điểm, với điểm trung bình là 22,22. Ngành có điểm chuẩn tăng cao nhất là nhóm ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng, tăng 4,25 điểm. Nổi bật, nhóm ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng tăng vọt từ năm 2019 có điểm chuẩn 16,1 đến năm 2020 có điểm chuẩn 20, năm nay điểm lại lên hơn 24 điểm. Điểm chuẩn vào Trường Đại học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TPHCM. Điểm chuẩn năm 2020 của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN
-
TT
|
Mã xét tuyển
|
Ngành
|
Tổ hợp môn XT 1
|
Tổ hợp môn XT 2
|
Tổ hợp môn XT 3
|
Tổ hợp môn XT 4
|
1
|
QHT01
|
Toán học
|
A00
|
23.6
|
A01
|
23.6
|
D07
|
23.6
|
D08
|
23.6
|
2
|
QHT02
|
Toán tin
|
A00
|
25.2
|
A01
|
25.2
|
D07
|
25.2
|
D08
|
25.2
|
3
|
QHT90
|
Máy tính và khoa học thông tin*
|
A00
|
26.1
|
A01
|
26.1
|
D07
|
26.1
|
D08
|
26.1
|
4
|
QHT40
|
Máy tính và khoa học thông tin**
|
A00
|
24.8
|
A01
|
24.8
|
D07
|
24.8
|
D08
|
24.8
|
5
|
QHT93
|
Khoa học dữ liệu*
|
A00
|
25.2
|
A01
|
25.2
|
D07
|
25.2
|
D08
|
25.2
|
6
|
QHT03
|
Vật lý học
|
A00
|
22.5
|
A01
|
22.5
|
B00
|
22.5
|
C01
|
22.5
|
7
|
QHT04
|
Khoa học vật liệu
|
A00
|
21.8
|
A01
|
21.8
|
B00
|
21.8
|
C01
|
21.8
|
8
|
QHT05
|
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân
|
A00
|
20.5
|
A01
|
20.5
|
B00
|
20.5
|
C01
|
20.5
|
9
|
QHT94
|
Kỹ thuật điện tử và tin học*
|
A00
|
25
|
A01
|
25
|
B00
|
25
|
C01
|
25
|
10
|
QHT06
|
Hoá học
|
A00
|
24.1
|
B00
|
24.1
|
D07
|
24.1
|
-
|
24.1
|
11
|
QHT41
|
Hoá học (CTĐT tiên tiến)
|
A00
|
18.5
|
B00
|
18.5
|
D07
|
18.5
|
-
|
18.5
|
12
|
QHT07
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học
|
A00
|
24.8
|
B00
|
24.8
|
D07
|
24.8
|
-
|
24.8
|
13
|
QHT42
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học**
|
A00
|
18.5
|
B00
|
18.5
|
D07
|
18.5
|
-
|
18.5
|
14
|
QHT43
|
Hoá dược**
|
A00
|
23.8
|
B00
|
23.8
|
D07
|
23.8
|
-
|
23.8
|
15
|
QHT08
|
Sinh học
|
A00
|
23.1
|
A02
|
23.1
|
B00
|
23.1
|
D08
|
23.1
|
16
|
QHT09
|
Công nghệ sinh học
|
A00
|
25.9
|
A02
|
25.9
|
B00
|
25.9
|
D08
|
25.9
|
17
|
QHT44
|
Công nghệ sinh học**
|
A00
|
21.5
|
A02
|
21.5
|
B00
|
21.5
|
D08
|
21.5
|
18
|
QHT10
|
Địa lí tự nhiên
|
A00
|
18
|
A01
|
18
|
B00
|
18
|
D10
|
18
|
19
|
QHT91
|
Khoa học thông tin địa không gian*
|
A00
|
18
|
A01
|
18
|
B00
|
18
|
D10
|
18
|
20
|
QHT12
|
Quản lý đất đai
|
A00
|
20.3
|
A01
|
20.3
|
B00
|
20.3
|
D10
|
20.3
|
21
|
QHT95
|
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản*
|
A00
|
21.4
|
A01
|
21.4
|
B00
|
21.4
|
D10
|
21.4
|
22
|
QHT13
|
Khoa học môi trường
|
A00
|
17
|
A01
|
17
|
B00
|
17
|
D07
|
17
|
23
|
QHT45
|
Khoa học môi trường (CTĐT tiên tiến)
|
A00
|
17
|
A01
|
17
|
B00
|
17
|
D07
|
17
|
24
|
QHT15
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
A00
|
18
|
A01
|
18
|
B00
|
18
|
D07
|
18
|
25
|
QHT46
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường**
|
A00
|
18
|
A01
|
18
|
B00
|
18
|
D07
|
18
|
26
|
QHT96
|
Khoa học và công nghệ thực phẩm*
|
A00
|
24.4
|
A01
|
24.4
|
B00
|
24.4
|
D07
|
24.4
|
27
|
QHT16
|
Khí tượng và khí hậu học
|
A00
|
18
|
A01
|
18
|
B00
|
18
|
D07
|
18
|
28
|
QHT17
|
Hải dương học
|
A00
|
17
|
A01
|
17
|
B00
|
17
|
D07
|
17
|
29
|
QHT92
|
Tài nguyên và môi trường nước*
|
A00
|
17
|
A01
|
17
|
B00
|
17
|
D07
|
17
|
30
|
QHT18
|
Địa chất học
|
A00
|
17
|
A01
|
17
|
B00
|
17
|
D07
|
17
|
31
|
QHT20
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
A00
|
17
|
A01
|
17
|
B00
|
17
|
D07
|
17
|
32
|
QHT97
|
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường*
|
A00
|
17
|
A01
|
17
|
B00
|
17
|
D07
|
17
|
Ghi chú:
- Điểm trúng tuyển là tổng điểm 3 môn thi/bài thi đối với thí sinh thuộc khu vực 3 (KV3), được làm tròn đến hai chữ số thập phân
- Điểm tối thiểu cho mỗi môn thi/bài thi trong tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn 1,0 điểm; Đối với các CTĐT CLC điểm tiếng Anh tối thiểu đạt từ 4/10 trở lên
- (*): Các chương trình đào tạo thí điểm
- (**): Các chương trình đào tạo chất lượng cao theo đặc thù đơn vị hoặc theo Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo
|