Đại học Công nghệ thông tin Truyền thông Đà Nẵng

Đại học Công Nghệ Thông Tin và truyền thông Việt - Hàn – Đại Học Đà Nẵng điểm chuẩn 2022 - UD - VKU điểm chuẩn 2022

Dưới đây là điểm chuẩn trường Đại học Công Nghệ Thông Tin và truyền thông Việt - Hàn – Đại Học Đà Nẵng (UD - VKU)

STT Chuyên ngành Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108 A00, A01, D01, D90 23 Kỹ sư, Điểm thi TN THPT
2 Quản trị kinh doanh 7340101EL A00, A01, D01, D90 25 Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số, Điểm thi TN THPT
3 Quản trị kinh doanh 7340101IM A00, A01, D01, D90 20.05 Chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin, Điểm thi TN THPT
4 Quản trị kinh doanh 7340101DM A00, A01, D01, D90 24 Chuyên ngành Marketing kỹ thuật số, Điểm thi TN THPT
5 Quản trị kinh doanh 7340101EF A00, A01, D01, D90 22 chuyên ngành Quản trị tài chính số, Điểm thi TN THPT
6 Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108B A00, A01, D01, D90 23 Cử nhân, Điểm thi TN THPT
7 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, D90 24 Điểm thi TN THPT
8 Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108 A00, A01, D01, D90, XDHB 24 Kỹ sư
Học bạ
9 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01, D90, XDHB 25 kỹ sư
Học bạ
10 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, D90, XDHB 24 Học bạ
11 Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108 DGNLHCM 600 (kỹ sư)
12 Công nghệ thông tin 7480201 DGNLHCM 600 (kỹ sư)
13 Quản trị kinh doanh 7340101 DGNLHCM 600
14 Quản trị kinh doanh 7340101EL DGNLHCM 600 chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số
15 Quản trị kinh doanh 7340101ET A00, A01, D01, D90 23 chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số, Điểm thi TN THPT
16 Quản trị kinh doanh 7340101ET DGNLHCM 600 chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số
17 Công nghệ thông tin 7480201DA DGNLHCM 600 chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (kỹ sư)
18 Công nghệ thông tin 7480201NS A00, A01, D01, D90 23 Chuyên ngành Mạng và An toàn thông tin (kỹ sư), Điểm thi TN THPT
19 Công nghệ thông tin 7480201DS DGNLHCM 600 chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư)
20 Quản trị kinh doanh 7340101EL A00, A01, D01, D90, XDHB 25 Chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số
Học bạ
21 Quản trị kinh doanh 7340101ET A00, A01, D01, D90, XDHB 25 Chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số
Học bạ
22 Công nghệ thông tin 7480201DA A00, A01, D01, D90 23 Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (kỹ sư), Điểm thi TN THPT
23 Công nghệ thông tin 7480201DA A00, A01, D01, D90, XDHB 25 Chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số (kỹ sư)
Học bạ
24 Công nghệ thông tin 7480201DS A00, A01, D01, D90 24 chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư), Điểm thi TN THPT
25 Công nghệ thông tin 7480201DS A00, A01, D01, D90, XDHB 25 Chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (kỹ sư)
Học bạ
26 Quản trị kinh doanh 7340101DM A00, A01, D01, D90, XDHB 25 Chuyên ngành Marketing kỹ thuật số
Học bạ
27 Quản trị kinh doanh 7340101EF A00, A01, D01, D90, XDHB 24 Chuyên ngành Quản trị tài chính số
Học bạ
28 Quản trị kinh doanh 7340101IM A00, A01, D01, D90, XDHB 24 Chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin
Học bạ
29 Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108B A00, A01, D01, D90, XDHB 24 Cử nhân
Học bạ
30 Công nghệ thông tin 7480201B A00, A01, D01, D90, XDHB 24.5 cử nhân
Học bạ
31 Công nghệ thông tin 7480201DT A00, A01, D01, D90, XDHB 24.5 cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp
Học bạ
32 Công nghệ thông tin 7480201NS A00, A01, D01, D90, XDHB 25 Chuyên ngành Mạng và An toàn thông tin (kỹ sư)
Học bạ
33 Quản trị kinh doanh 7340101DM DGNLHCM 600 chuyên ngành Marketing kỹ thuật số
34 Quản trị kinh doanh 7340101EF DGNLHCM 600 chuyên ngành Quản trị tài chính số
35 Quản trị kinh doanh 7340101IM DGNLHCM 600 chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin
36 Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108B DGNLHCM 600 (cử nhân)
37 Công nghệ thông tin 7480201B DGNLHCM 600 (cử nhân)
38 Công nghệ thông tin 7480201DT DGNLHCM 600 cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp
39 Công nghệ thông tin 7480201NS DGNLHCM 600 chuyên ngành Mạng và An toàn thông tin (kỹ sư)
40 Công nghệ thông tin 7480201DT A00, A01, D01, D90 24 cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp, Điểm thi TN THPT

Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Hàn

-

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
*********

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN

Mã trường:VKU

Địa chỉ: Đô thị Đại học Đà Nẵng, 470 Đường Trần Đại Nghĩa, quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: 0236.6.552.688 - 02363.667.131

Website: http://vku.udn.vn – Email:

CÁC NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH TUYỂN SINH NĂM 2022

TT

Tên ngành/chuyên ngành

Mã ĐKXT

Chỉ tiêu

1

Quản trị kinh doanh

7340101

2

Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng số

7340101EL

3

Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành số

7340101ET

4

Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị tài chính số

7340101EF

5

Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ thông tin

7340101IM

6

Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư)

7480108

7

Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân)

7480108B

8

Công nghệ thông tin - Chuyên ngành Mạng và An toàn thông tin (kỹ sư)

7480201NS

9

Công nghệ thông tin (kỹ sư)

7480201

10

Công nghệ thông tin (cử nhân)

7480201B

1. XÉT TUYỂN THẲNG THEO QUY CHẾ TUYỂN SINH

* Đối tượng xét tuyển:

a. Các ngành/chuyên ngành 1,2,3,4,5:

(1) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn: Toán; Vật lý; Tin học; Tiếng Anh; Ngữ Văn; Hóa học; Sinh học.
(2) Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế lĩnh vực Toán học; Vật lý và Thiên văn; Năng lượng: Vật lý; Hóa học; Năng lượng: Hóa học; Sinh học trên máy tính và Sinh - Tin.
(3) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba học sinh giỏi cấp Quốc gia môn Toán; Vật lý; Tin học; Tiếng Anh; Ngữ Văn; Hóa học; Sinh học.
(4) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia lĩnh vực Toán học; Vật lý và Thiên văn; Năng lượng: Vật lý; Hóa học; Năng lượng: Hóa học; Sinh học trên máy tính và Sinh - Tin.

b. Các ngành/chuyên ngành 6, 7:

(1) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn: Tin học; Toán; Vật lý; Hóa học; Tiếng Anh.
(2) Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế lĩnh vực Toán học; Vật lý và Thiên văn; Năng lượng: Vật lý; Hóa học; Năng lượng: Hóa học; Sinh học trên máy tính và Sinh - Tin; Rô bốt và máy thông minh; Phần mềm hệ thống; Hệ thống nhúng; Khoa học vật liệu; Kỹ thuật cơ khí.
(3) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba học sinh giỏi cấp Quốc gia môn: Tin học; Toán; Vật lý; Hóa học; Tiếng Anh.
(4) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia lĩnh vực Toán học; Vật lý và Thiên văn; Năng lượng: Vật lý; Hóa học; Năng lượng: Hóa học; Sinh học trên máy tính và Sinh - Tin; Rô bốt và máy thông minh; Phần mềm hệ thống; Hệ thống nhúng; Khoa học vật liệu; Kỹ thuật cơ khí.

c. Các ngành/chuyên ngành 8, 9, 10:

(1) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn: Tin học; Toán; Vật lý; Hóa học; Tiếng Anh.
(2) Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế lĩnh vực Toán học; Vật lý và Thiên văn; Năng lượng: Vật lý; Hóa học; Năng lượng: Hóa học; Sinh học trên máy tính và Sinh - Tin; Rô bốt và máy thông minh; Phần mềm hệ thống; Hệ thống nhúng.
(3) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba học sinh giỏi cấp Quốc gia môn: Tin học; Toán; Vật lý; Hóa học; Tiếng Anh.
(4) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia lĩnh vực Toán học; Vật lý và Thiên văn; Năng lượng: Vật lý; Hóa học; Năng lượng: Hóa học; Sinh học trên máy tính và Sinh - Tin; Rô bốt và máy thông minh; Phần mềm hệ thống; Hệ thống nhúng.

* Chỉ tiêu xét tuyển: Không giới hạn nhưng nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành

* Nguyên tắc xét tuyển:

(1) Xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT vào ngành đúng, ngành phù hợp trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần. Thí sinh có thể đăng ký tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển vào nhiều ngành khác nhau của trường.
(2) Xét tuyển theo thứ tự ưu tiên, mỗi thí sinh trúng tuyển một nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo.
(3) Xét theo thứ tự giải (hoặc điểm trung bình 3 năm học trung học phổ thông (THPT), hoặc tương đương) từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết.
(4) Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu tuyển thẳng sẽ xét đến tiêu chí phụ là tổng điểm học tập THPT theo một trong các tổ hợp xét tuyển từ cao đến thấp (cách tính điểm như phương thức xét theo học bạ). Xét giải Nhất, Nhì, Ba các năm 2020,2021,2022.

2. XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022

* Chỉ tiêu xét tuyển:

* Tổ hợp xét tuyển:

1. Toán + Vật lý + Hóa (A00)
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh (D01)
4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh (D90)

* Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.

* Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, rồi quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh hiện hành

* Tiêu chi phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Ưu tiên môn Toán.

* Điểm chuẩn giữa các tổ hợp: bằng nhau

* Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: DS>= 15

3. XÉT TUYỂN THEO HỌC BẠ THPT

* Chỉ tiêu xét tuyển:

* Tổ hợp xét tuyển:

1. Toán + Vật lý + Hóa (A00)
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)
3. Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh (D01)
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh (D07)

* Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.

* Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, rồi quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh hiện hành

* Tiêu chi phụ đối với các thí sinh bằng điểm: Ưu tiên môn Toán.

* Điểm chuẩn giữa các tổ hợp: bằng nhau

* Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: DS>= 15

4. XÉT TUYỂN THEO PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH RIÊNG

* Chỉ tiêu xét tuyển:

* Tổ hợp xét tuyển:

1. Toán + Vật lý + Hóa
2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
3. Toán + Ngữ văn + Tiếng Anh
4. Toán + Hóa học + Tiếng Anh

* Nhóm xét tuyển:

- Nhóm 1: Xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG) Quốc gia hoặc thí sinh đoạt giải khuyến khích trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế hoặc thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. Xét giải thí sinh đạt được trong các năm: 2020, 2021, 2022.
- Nhóm 2: Xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng trong Kỳ thi Olympic truyền thống 30/4 hoặc Kỳ thi HSG các trường THPT chuyên khu vực Duyên hải và Đồng bằng Bắc bộ hoặc Kỳ thi Olympic cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Đạt đoạt nhất, nhì, ba, khuyến khích trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. Xét giải thí sinh đạt được trong các năm: 2020, 2021, 2022.
- Nhóm 3: Xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT (≥ 1200), ACT (≥ 26) hoặc kết quả học dự bị đại học theo hình thức A-Level (PUM range ≥ 80, Toán C).
- Nhóm 4: Xét tuyển đối với thí sinh tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia vòng thi tuần trở lên do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức. Xét giải thí sinh đạt được trong các năm: 2020, 2021, 2022.
- Nhóm 5: Xét tuyển đối với học sinh THPT chuyên các môn Toán, Vật Lý, Hóa học, Tin học. Điều kiện xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình môn chuyên (năm lớp 10 và lớp 11) đạt từ 8,00 trở lên. Trung bình các môn thuộc tổ hợp xét tuyển (năm lớp 10 và lớp 11) từ 5,00 trở lên
- Nhóm 6: Xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải (Nhất, Nhì, Ba) trong Hội thi Olympic Tin học do Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn phối hợp tổ chức (chỉ tuyển cho các ngành thuộc Khối ngành V). Xét giải thí sinh đạt được trong các năm: 2021, 2022.
- Nhóm 7: Xét tuyển đối với thí sinh đạt học lực giỏi (hai năm liên tục) trong thời gian học THPT.
- Nhóm 8:
+ 8a)
Xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5,0 trở lên (hoặc TOEFL iBT từ 45 điểm trở lên, TOEIC từ 600 điểm trở lên) được cấp trong thời hạn 02 năm tính đến ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển;
+ 8b) Xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi thể thao, văn nghệ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên. Xét giải thí sinh đạt được trong các năm: 2020, 2021, 2022.

* Nguyên tắc xét tuyển:

- Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT, đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHĐN quy định, không có môn thi THPT nào từ 1,0 điểm trở xuống. Tổng điểm học tập THPT của 03 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 18.00 trở lên. Đối với nhóm 8a, điểm học tập THPT các môn theo tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng 6,0.
- Xét tuyển vào tất cả các ngành của Trường đối với các nhóm xét tuyển, riêng nhóm 6 chỉ xét tuyển cho các ngành thuộc khối ngành V.
- Thí sinh được đăng ký nhiều ngành khác nhau và theo thứ tự ưu tiên. Xét tuyển theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng cao hơn. Thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo.
- Xét tuyển theo nhóm từ 1 đến 8. Trong trường hợp thí sinh có kết quả xét tuyển giống nhau, ưu tiên xét theo giải từ cao xuống thấp, theo tổng điểm học tập THPT theo tổ hợp xét tuyển từ cao đến thấp (cách tính điểm như phương thức xét theo học bạ). Trường hợp nếu tổng điểm bằng nhau thì xét ưu tiên điểm môn Toán.

5. XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NĂM 2022

* Chỉ tiêu xét tuyển:

* Nguyên tắc xét tuyển:

Xét tuyển ưu tiên theo mức từ cao xuống thấp theo điểm kỳ thi ĐGNL của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, cộng điểm ưu tiên (nếu có).

* Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên (quy đổi) theo quy chế tuyển sinh hiện hành

* Ngưỡng ĐBCL đầu vào: ĐXT >=600

ĐIỂM MỚI TRONG TUYỂN SINH NĂM 2022:

1. Các ngành, chuyên ngành, chương trình đào tạo mới tuyển năm 2022

STT

Tên ngành/chuyên ngành

1

Trí tuệ nhân tạo

2

Truyền thông và Mỹ thuật số

3

Marketing kỹ thuật số

4

Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị tài chính số

5

Quản trị kinh doanh - chuyên ngành Quản trị dự án Công nghệ Thông tin

6

Công nghệ Thông tin - chuyên ngành Mạng và An toàn thông tin

2. Phương thức tuyển sinh mới

Trong phương thức tuyển sinh riêng năm 2022, Trường bổ sung thêm các nhóm xét tuyển gồm Thí sinh đạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật; Cuộc thi Văn hóa, Thể thao cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên (chi tiết như trong đề án tuyển sinh năm 2022).

3. Các chính sách mới đối với sinh viên trúng tuyển

3.1. Chính sách hỗ trợ người học

a. Thí sinh trúng tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng được xét hỗ trợ tài chính tương đương 50% – 100% học phí của 02 học kỳ đầu tiên của khóa học. Ngoài ra, sinh viên trúng tuyển theo phương thức này được xét miễn phí chỗ ở 02 học kỳ đầu trong ký túc xá của Trường.

b. Thí sinh trúng tuyển theo phương thức xét học bạ hoặc theo phương thức xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2022 với số điểm trúng tuyển từ 25,00 điểm trở lên, thí sinh trúng tuyển theo phương thức xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh với điểm trúng tuyển từ 1.000 trở lên (thang điểm 1.200) được xét hỗ trợ tài chính tương đương 50% học phí của 02 học kỳ đầu của khóa học.

c. Thí sinh trúng tuyển theo một trong các phương thức xét tuyển của Trường có điểm học bạ hoặc điểm thi THPT theo tổ hợp xét tuyển từ 25 điểm trở lên và có Thư giới thiệu của Hiệu trưởng trường THPT thí sinh đang theo học (mỗi Hiệu trưởng chỉ được giới thiệu 01 học sinh) được xét hỗ trợ tài chính tương đương 100% học phí của 02 học kỳ đầu của khóa học.

3.2. Chính sách hỗ trợ ký túc xá

Thí sinh trúng tuyển thuộc đối tượng ở mục a và mục c ở trên được xét miễn phí chỗ ở 02 học kỳ đầu trong ký túc xá của Trường;
Thí sinh trúng tuyển thuộc đối tượng ở mục b được xét miễn phí chỗ ở 01 học kỳ đầu trong ký túc xá của Trường.

3.3. Học bổng thí sinh có thành tích cao trong tuyển sinh

- Học bổng Thủ Khoa: 35.000.000 đồng/suất
- Học bổng Á Khoa 1: 25.000.000 đồng/suất
- Học bổng Á Khoa 2: 20.000.000 đồng/suất
- Học bổng cho 10 sinh viên có thành tích xuất sắc nhất (trừ Thủ khoa, Á khoa): 10.000.000 đồng/suất
- Hỗ trợ cho 10 sinh viên đạt thành tích cao trong kỳ tuyển sinh, gia đình có hoàn cảnh khó khăn: 2.000.000 đồng/suất

Đại học Công nghệ thông tin Truyền thông Đà Nẵng