Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư; Theo đề nghị của Chánh Văn phòng. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 1414/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 888/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản tại cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 388/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế Quản lý và xử lý tài liệu điện tử trên Hệ thống Quản lý hành chính điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp Quy chế này và văn bản khác của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trước thời điểm Quy chế này có hiệu lực có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của Quy chế này. Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng; - Cổng TTĐT Bộ GDĐT; - Lưu: VT, VP. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Hoàng Minh Sơn QUY CHẾ CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Kèm theo Quyết định số 3666/QĐ-BGDĐT ngày 08 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng 1. Quy chế này quy định công tác văn thư, lưu trữ trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT).
2. Quy chế này áp dụng đối với các vụ, cục, Thanh tra, Văn phòng GDĐT (Văn phòng) và các dự án, đề án, chương trình thuộc Bộ GDĐT (sau đây gọi chung là đơn vị); cán bộ, công chức, viên chức, người lao động các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. “Văn bản” là thông tin thành văn được truyền đạt bằng ngôn ngữ hoặc ký hiệu, hình thành trong hoạt động của Bộ GDĐT và được trình bày đúng thể thức, kỹ thuật theo quy định. 2. “Văn bản hành chính” là văn bản hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc của Bộ GDĐT. 3. “Văn bản điện tử” là văn bản dưới dạng thông điệp dữ liệu được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và trình bày đúng thể thức, kỹ thuật, định dạng theo quy định. 4. “Văn bản đi” là tất cả các loại văn bản do Bộ GDĐT ban hành. 5. “Văn bản đến” là tất cả các loại văn bản do Bộ GDĐT nhận được từ cơ quan, tổ chức, cá nhân khác gửi đến. 6. “Bản thảo văn bản” là bản được viết hoặc đánh máy hoặc tạo lập bằng phương tiện điện tử hình thành trong quá trình soạn thảo một văn bản của Bộ GDĐT. 7. “Bản gốc văn bản” là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được người có thẩm quyền trực tiếp ký trên văn bản giấy hoặc ký số trên văn bản điện tử. 8. “Bản chính văn bản giấy” là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được tạo từ bản có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền. 9. “Bản sao y” là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của bản gốc hoặc bản chính văn bản, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định. 10. “Bản sao lục” là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của bản sao y, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định. 11. “Bản trích sao” là bản sao chính xác phần nội dung của bản gốc hoặc phần nội dung của bản chính văn bản cần trích sao, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định. 12. “Danh mục hồ sơ” là bảng kê có hệ thống những hồ sơ dự kiến được lập trong năm của Bộ GDĐT. 13. “Hồ sơ” là tập hợp các văn bản, tài liệu có liên quan với nhau về một vấn đề, một sự việc, một đối tượng cụ thể hoặc có đặc điểm chung, hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thuộc phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, cá nhân. 14. “Lập hồ sơ” là việc tập hợp, sắp xếp văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc của các đơn vị, cá nhân theo những nguyên tắc và phương pháp nhất định. 15. “Tài liệu lưu trữ điện tử” là tài liệu hình thành trong quá trình hoạt động của Bộ GDĐT và được lập thành hồ sơ điện tử, được lựa chọn và bảo quản theo nghiệp vụ lưu trữ và kỹ thuật công nghệ thông tin trong hệ thống quản lý tài liệu điện tử. 16. “Hoạt động lưu trữ” là hoạt động quản lý nhà nước về lưu trữ, hoạt động nghiệp vụ lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ nhằm mục đích phát huy giá trị tài liệu lưu trữ. 17. “Hoạt động nghiệp vụ lưu trữ” là việc thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị, bảo quản, tạo lập bản dự phòng và quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ, thống kê tài liệu lưu trữ. 18. “Thu thập tài liệu” là quá trình xác định nguồn tài liệu, lựa chọn, giao nhận tài liệu có giá trị để chuyển vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử. 19. “Chỉnh lý tài liệu” là việc phân loại, xác định giá trị, sắp xếp, thống kê, lập công cụ tra cứu tài liệu hình thành trong hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ, cá nhân. 20. “Xác định giá trị tài liệu” là việc đánh giá giá trị tài liệu theo những nguyên tắc, phương pháp, tiêu chuẩn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền để xác định những tài liệu có giá trị lưu trữ, thời hạn bảo quản và tài liệu hết giá trị. 21. “Hệ thống E-Office” là Hệ thống Quản lý hành chính điện tử của Bộ GDĐT tại địa chỉ https://eoffice.moet.gov.vn, có chức năng quản lý hồ sơ điện tử trong quá trình xử lý công việc, phục vụ công tác quản lý, điều hành, trao đổi văn bản, dữ liệu điện tử giữa các đơn vị. 22. “Văn thư cơ quan” là bộ phận Văn thư thuộc Phòng Hành chính, Văn phòng. “Văn thư đơn vị” là công chức, viên chức, người lao động làm nhiệm vụ văn thư chuyên trách hoặc kiêm nhiệm tại các đơn vị. 23. “Lưu trữ cơ quan” là bộ phận Lưu trữ thuộc Phòng Quản trị, Văn phòng. “Lưu trữ đơn vị” là công chức, viên chức, người lao động làm nhiệm vụ lưu trữ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm tại các đơn vị. Điều 3. Tổ chức văn thư, lưu trữ tại cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo 1. Tổ chức văn thư tại cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm:
2. Tổ chức lưu trữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm:
3. Công chức, viên chức, người lao động làm công tác văn thư, lưu trữ phải có đủ các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật; được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ văn thư, lưu trữ và kiến thức cần thiết khác phù hợp với công việc; được hưởng phụ cấp ngành nghề đặc thù, chính sách ưu đãi khác theo quy định của pháp luật. Người được giao kiêm nhiệm làm công tác văn thư, lưu trữ phải được bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ văn thư, lưu trữ và những kiến thức cần thiết khác phù hợp với công việc. Điều 4. Kinh phí đảm bảo cho công tác văn thư, lưu trữ 1. Kinh phí đảm bảo cho công tác văn thư, lưu trữ của Bộ GDĐT được lấy từ kinh phí hoạt động của Bộ GDĐT và được bố trí vào kế hoạch hằng năm của Bộ. 2. Kinh phí đảm bảo cho công tác văn thư, lưu trữ của các đơn vị có tài khoản, con dấu riêng được lấy từ kinh phí hoạt động của đơn vị. 3. Việc quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác văn thư, lưu trữ thực hiện theo quy định hiện hành. Điều 5. Bảo vệ bí mật nhà nước trong công tác văn thư, lưu trữ 1. Việc quản lý, sử dụng tài liệu mật được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. 2. Công chức, viên chức, người lao động không được cung cấp thông tin về văn bản đã và đang xử lý, các bút tích ý kiến giải quyết công việc của Lãnh đạo Bộ GDĐT (Lãnh đạo Bộ) hoặc Người đứng đầu đơn vị cho những tổ chức, cá nhân không có trách nhiệm biết. Điều 6. Trách nhiệm đối với công tác văn thư, lưu trữ 1. Trách nhiệm của Bộ trưởng trong việc quản lý công tác văn thư, lưu trữ
2. Chánh Văn phòng có trách nhiệm giúp Bộ trưởng quản lý thống nhất công tác văn thư, lưu trữ của Bộ GDĐT, bao gồm:
đ) Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác văn thư, lưu trữ. 3. Người đứng đầu đơn vị có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các quy định của Bộ GDĐT, quy định của pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ tại đơn vị mình. 4. Công chức, viên chức, người lao động trong quá trình giải quyết công việc liên quan đến công tác văn thư, lưu trữ phải thực hiện nghiêm túc các quy định tại Quy chế này và các quy định của pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ. 5. Công chức, viên chức, người lao động làm công tác văn thư, lưu trữ phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được quy định tại Quy chế này và các quy định của pháp luật về công tác văn thư, lưu trữ. Chương II CÔNG TÁC VĂN THƯ Mục 1. NHIỆM VỤ CỦA VĂN THƯ Điều 7. Nhiệm vụ của Văn thư cơ quan 1. Kiểm tra, tiếp nhận, cập nhật đầy đủ, kịp thời các thông tin của văn bản đến cơ quan Bộ vào Hệ thống E-Office trước khi chuyển giao văn bản. 2. Trình xin ý kiến chỉ đạo của người có thẩm quyền hoặc chuyển văn bản đến đơn vị, cá nhân giải quyết theo quy định trình, chuyển giao văn bản đến tại Điều 26 Tiểu mục 2 Mục 3 Chương II Quy chế này. 3. Kiểm tra thể thức, kỹ thuật trình bày, thẩm quyền ký văn bản trước khi phát hành. 4. Làm thủ tục phát hành và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi của Bộ GDĐT theo đường bưu điện và thông tin điện tử. 5. Quản lý sổ sách và cơ sở dữ liệu đăng ký trên Hệ thống E-Office; quản lý văn bản lưu tại Văn thư cơ quan. 6. Cấp giấy giới thiệu, giấy đi đường cho cán bộ, công chức được cử đi công tác sau khi được người có thẩm quyền phê duyệt. 7. Quản lý, sử dụng con dấu và thiết bị lưu khóa bí mật của Bộ GDĐT, Văn phòng và các loại con dấu khác theo quy định của pháp luật. 8. Giao nộp tài liệu, sổ sách văn thư vào Lưu trữ cơ quan trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày công việc kết thúc. 9. Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến công tác văn thư do Chánh Văn phòng giao. Điều 8. Nhiệm vụ của Văn thư đơn vị 1. Tiếp nhận, cập nhật đầy đủ, kịp thời thông tin của văn bản nhận từ Văn thư cơ quan hoặc các tổ chức, cá nhân khác gửi đến vào Hệ thống E-Office trước khi chuyển văn bản đến các cá nhân trong đơn vị theo ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo đơn vị. 2. Thực hiện quy trình quản lý văn bản đến theo quy định tại Tiểu mục 2 Mục 3 Chương II Quy chế này. 3. Đối với văn bản đi do đơn vị trực tiếp phát hành, khi nhận được văn bản có chữ ký chính thức của lãnh đạo đơn vị, Văn thư đơn vị chịu trách nhiệm kiểm tra thể thức, kỹ thuật trình bày, thẩm quyền ký văn bản trước khi phát hành; cập nhật các thông tin liên quan đến văn bản vào Hệ thống E-Office. 4. Lưu, sắp xếp và quản lý văn bản phục vụ tra cứu văn bản tại đơn vị. 5. Trong vòng 01 (một) ngày làm việc, Văn thư đơn vị có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi và xử lý những văn bản do Văn thư cơ quan gửi đến trên Hệ thống E-Office, đồng thời phản hồi với Văn thư cơ quan về việc thiếu văn bản hoặc văn bản không toàn vẹn, đầy đủ (nếu có). 6. Đối với các đơn vị có tài khoản, con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật riêng, Văn thư đơn vị có trách nhiệm quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật theo đúng quy định. Mục 2. SOẠN THẢO VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN HÀNH CHÍNH Tiểu mục 1. THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH Điều 9. Các loại văn bản hành chính Văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy uỷ quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công. Điều 10. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản 1. Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chính áp dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định. 2. Thể thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần chính
đ) Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
3. Ngoài các thành phần quy định tại khoản 2 Điều này, văn bản có thể bổ sung các thành phần khác
4. Văn bản trao đổi với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài được thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật và theo thông lệ quốc tế. 5. Kỹ thuật trình bày văn bản bao gồm: Khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang, phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, vị trí trình bày các thành phần thể thức, số trang văn bản. Kỹ thuật trình bày văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Quy chế này. Viết hoa trong văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II Quy chế này. Chữ viết tắt tên loại văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục III Quy chế này. Tiểu mục 2. SOẠN THẢO VÀ KÝ BAN HÀNH VĂN BẢN HÀNH CHÍNH Điều 11. Soạn thảo văn bản 1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục đích, nội dung của văn bản cần soạn thảo, người có thẩm quyền giao cho đơn vị hoặc cá nhân chủ trì soạn thảo văn bản. 2. Đơn vị hoặc cá nhân được giao chủ trì soạn thảo văn bản thực hiện các công việc: Xác định tên loại, nội dung và độ mật, mức độ khẩn của văn bản cần soạn thảo; thu thập, xử lý thông tin có liên quan; soạn thảo văn bản đúng hình thức, thể thức và kỹ thuật trình bày. Đối với văn bản điện tử, cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản ngoài việc thực hiện các nội dung nêu trên phải chuyển bản thảo văn bản, tài liệu kèm theo (nếu có) vào Hệ thống E-Office và cập nhật các thông tin cần thiết. 3. Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung bản thảo văn bản, người có thẩm quyền cho ý kiến vào bản thảo văn bản hoặc trên Hệ thống E-Office, chuyển lại bản thảo văn bản đến lãnh đạo đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản để chuyển cho cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản. 4. Cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản chịu trách nhiệm trước người đứng đầu đơn vị, lãnh đạo Bộ và trước pháp luật về bản thảo văn bản trong phạm vi chức trách, nhiệm vụ được giao. Điều 12. Duyệt dự thảo, sửa chữa, bổ sung dự thảo văn bản đã duyệt 1. Dự thảo văn bản phải do người có thẩm quyền ký duyệt văn bản. 2. Trường hợp dự thảo đã được người có thẩm quyền phê duyệt nhưng thấy cần thiết phải sửa chữa, bổ sung dự thảo thì đơn vị hoặc cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản trình người đã duyệt dự thảo xem xét, quyết định việc sửa chữa, bổ sung. Điều 13. Kiểm tra văn bản trước khi ký ban hành 1. Đối với văn bản do lãnh đạo Bộ ký ban hành Lãnh đạo đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản phải kiểm tra và chịu trách nhiệm về trình tự, nội dung, thể thức, tính pháp lý của văn bản và ký nháy/tắt vào cuối nội dung văn bản (sau dấu ./.) trước khi trình lãnh đạo Bộ ký ban hành. 2. Đối với văn bản do lãnh đạo đơn vị ký ban hành Cá nhân chủ trì soạn thảo văn bản phải kiểm tra và chịu trách nhiệm về nội dung, thể thức văn bản và ký nháy/tắt vào cuối nội dung văn bản (sau dấu ./.) trước khi trình lãnh đạo đơn vị ký ban hành. 3. Người đứng đầu đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản xác định độ mật, độ khẩn hoặc trình người có thẩm quyền quyết định theo quy định. Điều 14. Hồ sơ trình 1. Nguyên tắc trình và thành phần hồ sơ trình
- Tất cả hồ sơ trình lãnh đạo Bộ (trừ hồ sơ có nội dung mật) phải được ký số và chuyển trên Hệ thống E-Office. Các đơn vị căn cứ Danh mục văn bản điện tử, văn bản điện tử gửi kèm văn bản giấy tại Phụ lục VIII và Phụ lục IX để thực hiện số hóa các văn bản kèm theo hồ sơ trình. - Các đơn vị căn cứ Quy chế làm việc của Bộ GDĐT và Phân công nhiệm vụ của Bộ trưởng và các Thứ trưởng để trình đúng thẩm quyền giải quyết công việc. - Mọi trường hợp văn bản, hồ sơ phải trả lại cho đơn vị để chỉnh sửa, bổ sung, lãnh đạo Bộ bút phê trên Hệ thống E-Office hoặc trên văn bản giấy, ghi rõ nội dung cần sửa, thời hạn xử lý để đơn vị chủ trì soạn thảo chỉnh sửa và trình lại. - Khi nhận được văn bản, hồ sơ trả lại, các đơn vị chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh văn bản và thực hiện quy trình trình văn bản theo đúng quy định. Các văn bản, hồ sơ trình lần sau phải gửi kèm toàn bộ hồ sơ trình trước đó. - Hồ sơ trình có độ mật là hồ sơ giấy.
2. Thời hạn thẩm tra hồ sơ trình
3. Thời hạn xử lý hồ sơ trình
Trong trường hợp cần thiết, Lãnh đạo Bộ có thể uỷ quyền cho người đứng đầu đơn vị chủ trì các cuộc họp quy định tại khoản này. Người đứng đầu đơn vị được uỷ quyền có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản với Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách về kết quả cuộc họp.
- Cho phép đơn vị chủ trì hoàn thành thủ tục và đăng ký với Văn phòng để bố trí trình tập thể Lãnh đạo Bộ tại phiên họp gần nhất. - Giao đơn vị chủ trì chuẩn bị thêm nếu xét thấy nội dung chưa đạt yêu cầu. - Giao đơn vị chủ trì làm thủ tục lấy ý kiến các đơn vị liên quan theo Quy chế làm việc của Bộ GDĐT.
đ) Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ, nếu chưa có quyết định cuối cùng của Lãnh đạo Bộ, người tiếp nhận hồ sơ trình có trách nhiệm thông báo cho đơn vị trình đề án, công việc biết rõ lý do. 4. Thời hạn xử lý đơn, thư phản ánh, kiến nghị, thư khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo Quy định về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo của Bộ GDĐT. 5. Quy trình soạn thảo, kiểm tra thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản được thực hiện theo Phụ lục X của Quy chế này. Điều 15. Ký ban hành văn bản 1. Thẩm quyền ký ban hành văn bản cấp lãnh đạo Bộ
2. Thẩm quyền ký ban hành văn bản cấp lãnh đạo đơn vị - Bộ trưởng, Thứ trưởng giao Chánh Văn phòng, người đứng đầu đơn vị ký thừa lệnh (TL) một số loại văn bản theo quy định tại các quyết định của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ GDĐT, theo Quy chế làm việc và theo từng văn bản cụ thể. - Văn bản ký thừa lệnh (TL) Bộ trưởng phải được Lãnh đạo Bộ phụ trách lĩnh vực phê duyệt về nội dung trước khi ký ban hành. Tất cả các văn bản ký thừa lệnh Bộ trưởng đều phải gửi báo cáo Bộ trưởng, Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực (thể hiện tại phần nơi nhận văn bản). - Không được ký thừa lệnh (TL) Bộ trưởng các văn bản hành chính có nội dung mang tính quy phạm pháp luật, quyết định hành chính hoặc sự chỉ đạo bắt buộc thực hiện nếu không được ủy quyền bằng văn bản của Bộ trưởng. - Người được ký thừa lệnh được giao lại cho cấp phó của đơn vị ký thay. Văn bản ký thừa lệnh thay phải gửi báo cáo Bộ trưởng, Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực và người đứng đầu đơn vị (thể hiện tại phần nơi nhận văn bản). 3. Lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng được ký tất cả các văn bản thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được phân công, phân cấp quản lý và có trách nhiệm quản lý, sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình. Không được dùng con dấu của Bộ GDĐT để giải quyết công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị (trừ khoản 2 Điều này) và không được nhân danh Bộ trưởng khi sử dụng con dấu của đơn vị. 4. Người ký ban hành văn bản phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về văn bản do mình ký ban hành. 5. Đối với văn bản giấy, khi ký văn bản dùng bút có mực màu xanh, không dùng các loại mực dễ phai. 6. Đối với văn bản điện tử, người có thẩm quyền thực hiện ký số theo quy định hiện hành. Mục 3. QUẢN LÝ VĂN BẢN Tiểu mục 1. QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI Điều 16. Trình tự quản lý văn bản đi Tất cả văn bản do Bộ GDĐT, các đơn vị phát hành phải được quản lý theo trình tự sau đây: 1. Cấp số và thời gian ban hành văn bản. 2. Đăng ký văn bản đi. 3. Nhân bản, đóng dấu của Bộ GDĐT, đơn vị, dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, (đối với văn bản giấy); ký số của Bộ GDĐT, đơn vị (đối với văn bản điện tử). 4. Phát hành và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi. 5. Lưu văn bản đi. Điều 17. Nguyên tắc phát hành văn bản 1. Văn bản tập trung đầu mối phát hành tại văn thư cơ quan, văn thư đơn vị. 2. Văn thư cơ quan, văn thư đơn vị thực hiện
Điều 18. Cấp số, thời gian ban hành văn bản 1. Số và thời gian ban hành văn bản được lấy theo thứ tự và trình tự thời gian ban hành văn bản của Bộ GDĐT trong năm (bắt đầu liên tiếp từ số 01 vào ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hằng năm), số và ký hiệu văn bản là duy nhất trong một năm, thống nhất giữa văn bản giấy và văn bản điện tử.
- Các loại văn bản: Quyết định (cá biệt), quy định, quy chế, hướng dẫn được đăng ký vào một sổ và một hệ thống số. - Công văn được đăng ký vào một sổ và một hệ thống số. - Các loại văn bản: Chỉ thị, thông cáo, thông báo, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy uỷ quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công được đăng ký vào một sổ và một hệ thống số.
đ) Văn bản đi của đơn vị được ghi số, ký hiệu và ngày, tháng, năm theo hệ thống số riêng của đơn vị do Văn thư đơn vị thống nhất quản lý, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 2. Đối với văn bản giấy, việc cấp số, thời gian ban hành được thực hiện sau khi có chữ ký của người có thẩm quyền, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo. Văn bản mật được cấp hệ thống số riêng. 3. Đối với văn bản điện tử, việc cấp số, thời gian ban hành được thực hiện bằng chức năng của Hệ thống E-Office. Điều 19. Đăng ký văn bản đi 1. Việc đăng ký văn bản phải đảm bảo đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết của văn bản đi. 2. Văn bản đi được đăng ký bằng Hệ thống E-Office và phải được in ra giấy đầy đủ các trường thông tin, đóng sổ để quản lý. 3. Văn bản mật được đăng ký theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. Điều 20. Nhân bản, đóng dấu, ký số và dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn 1. Nhân bản
đ) Việc nhân bản văn bản mật được thực hiện theo ý kiến chỉ đạo bằng văn bản của người có thẩm quyền và được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. 2. Đóng dấu, ký số văn bản
- Khi đóng dấu lên chữ ký thì dấu phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái. Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng mực dấu màu đỏ tươi theo quy định. - Văn thư chỉ đóng dấu lên các phụ lục kèm theo văn bản chính khi có chữ ký nháy của lãnh đạo đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản. Dấu được đóng lên trang đầu, trùm lên một phần tên đơn vị ban hành văn bản hoặc tên của phụ lục. - Việc đóng dấu giáp lai đối với văn bản, phụ lục kèm theo: Dấu được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, mỗi dấu không quá 05 trang.
Ký số của Bộ GDĐT, đơn vị đối với văn bản điện tử được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Quy chế này. 3. Đóng dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn (nếu có). Việc đóng dấu dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Quy chế này. Điều 21. Phát hành và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi 1. Văn bản đi phải hoàn thành thủ tục phát hành tại Văn thư cơ quan, Văn thư đơn vị ngay trong ngày văn bản đó được ký, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo. Văn bản khẩn phải được phát hành và gửi ngay sau khi ký văn bản. 2. Việc phát hành văn bản mật đi phải đảm bảo bí mật nội dung của văn bản theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, đúng số lượng, thời gian và nơi nhận. 3. Theo dõi việc chuyển phát văn bản đi
4. Văn bản đã phát hành cần sửa lại về nội dung thì phải được sửa đổi, thay thế bằng văn bản có hình thức tương đương do chính người đã ký văn bản đó hoặc do người trên một cấp ký văn bản. Văn bản đã phát hành nhưng có sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày, thủ tục ban hành phải được đính chính bằng công văn. Đơn vị chủ trì có trách nhiệm trình người có thẩm quyền quyết định thực hiện việc sửa đổi, thay thế hoặc đính chính văn bản. 5. Thu hồi văn bản
6. Phát hành văn bản giấy từ văn bản được ký số của người có thẩm quyền: Văn thư cơ quan, Văn thư đơn vị thực hiện in văn bản đã được ký số của người có thẩm quyền ra giấy, đóng dấu của Bộ GDĐT, đơn vị để tạo bản chính văn bản giấy và phát hành văn bản. Số lượng bản chính văn bản giấy được xác định bởi số lượng được ghi ở phần Nơi nhận (Ví dụ: Lưu: VT, VP (5)). 7. Trường hợp cần phát hành văn bản điện tử từ văn bản giấy: Văn thư cơ quan số hóa văn bản giấy và ký số của Bộ GDĐT, đơn vị. 8. Quy trình ký ban hành, đăng ký, phát hành văn bản được thực hiện theo Phụ lục XI của Quy chế này. Điều 22. Lưu văn bản đi 1. Lưu văn bản giấy
2. Lưu văn bản điện tử
3. Việc lưu giữ, bảo quản và sử dụng văn bản lưu được thực hiện theo quy định hiện hành. 4. Văn thư cơ quan có trách nhiệm phục vụ kịp thời yêu cầu sử dụng bản lưu của lãnh đạo Bộ. Văn thư đơn vị có trách nhiệm phục vụ kịp thời yêu cầu sử dụng bản lưu của đơn vị. Tiểu mục 2. QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐẾN Điều 23. Trình tự quản lý văn bản đến 1. Tiếp nhận văn bản đến. 2. Đăng ký văn bản đến. 3. Trình, chuyển giao văn bản đến. 4. Giải quyết và theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến. Điều 24. Tiếp nhận, đăng ký văn bản đến 1. Đối với văn bản giấy
2. Đối với văn bản điện tử
Điều 25. Đăng ký văn bản đến 1. Việc đăng ký văn bản đến phải đảm bảo đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin cần thiết theo thông tin đầu vào của dữ liệu quản lý văn bản đến. Những văn bản đến không được đăng ký tại Văn thư cơ quan thì đơn vị, cá nhân không có trách nhiệm giải quyết, trừ những loại văn bản đến được đăng ký riêng theo quy định của pháp luật. 2. Số đến của văn bản được lấy liên tiếp theo thứ tự và trình tự thời gian tiếp nhận văn bản trong năm và được lưu trong Hệ thống E-Office. 3. Đăng ký văn bản điện tử đến
4. Đăng ký văn bản giấy đến
- Định dạng Portable Document Format (.pdf), phiên bản 1.4 trở lên. - Ảnh màu. - Độ phân giải tối thiểu: 200 dpi. - Tỷ lệ số hóa: 100 %. 5. Văn bản mật được đăng ký theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. Điều 26. Trình, chuyển giao văn bản đến 1. Văn bản đến sau khi được đăng ký trên Hệ thống E-Office phải được chuyển đến đơn vị, cá nhân có thẩm quyền giải quyết văn bản; văn bản khẩn phải được trình và chuyển giao ngay sau khi nhận được văn bản; đối với văn bản khẩn (hoả tốc có hẹn giờ) gửi đến Bộ GDĐT ngoài giờ hành chính thì Bộ phận thường trực Bảo vệ (Đội Xe - Bảo vệ, Văn phòng) báo ngay Văn thư cơ quan để xử lý hoặc chuyển đến địa chỉ của người có trách nhiệm giải quyết. 2. Văn thư cơ quan trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, trường hợp đã xác định rõ đơn vị, cá nhân được giao xử lý, Văn thư cơ quan cập nhật vào Hệ thống E-Office và chuyển ngay đến đơn vị, cá nhân để giải quyết, đồng thời gửi Lãnh đạo Bộ phụ trách đơn vị để báo cáo. 3. Đối với những văn bản mà Văn thư cơ quan không xác định được đơn vị, cá nhân có chức năng, nhiệm vụ giải quyết:
Trường hợp không xác định rõ đơn vị chủ trì giải quyết, Lãnh đạo Văn phòng phụ trách Phòng Hành chính trình xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ phụ trách. Trường hợp không xác định rõ Lãnh đạo Bộ phụ trách hoặc nội dung văn bản liên quan đến các lĩnh vực khác nhau do nhiều Lãnh đạo Bộ phụ trách chỉ đạo, Lãnh đạo Văn phòng phụ trách Phòng Hành chính trình xin ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng. Việc trình xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ cần thực hiện trong thời hạn 01 (một) ngày, kể từ khi văn bản được đăng ký tại Văn thư cơ quan. 4. Trình, chuyển giao văn bản giấy: Ý kiến chỉ đạo giải quyết được ghi vào mục “Chuyển” trong dấu “ĐẾN”. Ngay sau khi có ý kiến chỉ đạo giải quyết của Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách, văn bản đến được chuyển lại cho Văn thư cơ quan để đăng ký bổ sung thông tin, chuyển cho đơn vị hoặc cá nhân được giao giải quyết. Khi chuyển giao văn bản giấy đến cho đơn vị, cá nhân phải ký nhận văn bản. 5. Quy trình chuyển giao và giải quyết văn bản đến trong Hệ thống E-Office được thực hiện theo Phụ lục XII của Quy chế này. Điều 27. Chuyển giao văn bản tại đơn vị 1. Trách nhiệm của Văn thư đơn vị
2. Trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị
3. Trách nhiệm của chuyên viên: Tiếp nhận văn bản được giao để xử lý; nếu không thuộc trách nhiệm thì báo cáo người đứng đầu đơn vị. 4. Không được sao chụp, chuyển phát ra ngoài đơn vị thuộc Bộ GDĐT những bút phê của lãnh đạo Bộ, lãnh đạo đơn vị tại văn bản. Trường hợp các ý kiến của lãnh đạo Bộ ghi trong văn bản cần thiết cho việc giao dịch, trao đổi công tác và giải quyết công việc phải được cụ thể hóa bằng văn bản hành chính. Điều 28. Giải quyết vướng mắc trong quá trình phân công xử lý văn bản 1. Giải quyết vướng mắc trong đơn vị: Người đứng đầu đơn vị quyết định việc phân công xử lý văn bản giữa các chuyên viên trong đơn vị. 2. Giải quyết vướng mắc giữa các đơn vị: Người đứng đầu các đơn vị trao đổi để thống nhất; trường hợp không thống nhất, báo cáo lãnh đạo Bộ quyết định. Tiểu mục 3. XỬ LÝ VĂN BẢN ĐẾN Điều 29. Xử lý văn bản ở cấp chuyên viên 1. Trách nhiệm của chuyên viên chủ trì xử lý văn bản
- Đối với văn bản đúng thẩm quyền, đúng thủ tục, đầy đủ hồ sơ + Trường hợp cần lấy ý kiến cơ quan liên quan, chuyên viên báo cáo lãnh đạo đơn vị để trình lãnh đạo Bộ ký văn bản lấy ý kiến. Trường hợp cần làm rõ nội dung trước khi trình hoặc trường hợp dự thảo văn bản quy phạm pháp luật còn ý kiến khác nhau về những vấn đề lớn, báo cáo lãnh đạo đơn vị trình Lãnh đạo Bộ tổ chức cuộc họp xử lý trước khi trình. + Trường hợp không cần lấy thêm ý kiến hoặc không còn ý kiến khác nhau, chuyên viên thực hiện: Nghiên cứu kỹ nội dung, trao đổi để làm rõ nội dung văn bản trình khi cần thiết, xác định chuyên viên hoặc đơn vị phối hợp, trình lãnh đạo đơn vị ký văn bản lấy ý kiến phối hợp, xây dựng văn bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến phối hợp; soạn thảo phiếu trình giải quyết công việc; Phiếu trình phải liệt kê đầy đủ các văn bản kèm theo và làm rõ các nội dung như thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hồ sơ trình; tính hợp hiến, hợp pháp hoặc cơ sở pháp lý giải quyết văn bản; ý kiến chỉ đạo trước đó có liên quan và đề xuất xử lý cụ thể, rõ ràng; dự kiến phân công cơ quan, đơn vị thực hiện, thời hạn phải hoàn thành, đơn vị theo dõi thực hiện nhiệm vụ do lãnh đạo Bộ giao; dự thảo văn bản, xác định hình thức, độ mật, độ khẩn của dự thảo văn bản (nếu có); chỉnh sửa, hoàn thiện phiếu trình và dự thảo văn bản theo chỉ đạo của lãnh đạo đơn vị và Lãnh đạo Bộ; đọc soát, kiểm tra nội dung, thể thức, kỹ thuật trình bày dự thảo văn bản; ký phiếu trình, trình lãnh đạo đơn vị. - Đối với văn bản, hồ sơ chưa đầy đủ, không đúng thủ tục hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết của Bộ GDĐT, chuyên viên báo cáo lãnh đạo đơn vị để xin ý kiến chỉ đạo giải quyết.
2. Trách nhiệm của chuyên viên phối hợp xử lý văn bản
Điều 30. Xử lý văn bản ở cấp lãnh đạo đơn vị 1. Người đứng đầu đơn vị chủ trì xử lý văn bản
- Trường hợp cần xin ý kiến các cơ quan tổ chức, trình Lãnh đạo Bộ ký văn bản lấy ý kiến; Trường hợp cần xin ý kiến các đơn vị, người đứng đầu đơn vị ký văn bản lấy ý kiến. - Trường hợp cần làm rõ nội dung, trình Lãnh đạo Bộ chủ trì cuộc họp với các cơ quan, đơn vị liên quan. - Trường hợp dự thảo văn bản còn ý kiến khác nhau về vấn đề lớn thuộc nội dung, trình Lãnh đạo Bộ chủ trì tổ chức cuộc họp với các cơ quan, đơn vị liên quan. - Trường hợp văn bản không cần lấy thêm ý kiến và không còn ý kiến khác nhau: Xem xét, kiểm tra phiếu trình và dự thảo văn bản. - Trường hợp đồng ý với ý kiến đề xuất của chuyên viên, ký phiếu trình trình Lãnh đạo Bộ. - Trường hợp không đồng ý với ý kiến đề xuất của chuyên viên, cho ý kiến chỉ đạo để chuyên viên chỉnh sửa, hoàn thiện, ký phiếu trình Lãnh đạo Bộ.
đ) Báo cáo Lãnh đạo Bộ tiến độ xử lý, kết quả giải quyết văn bản (định kỳ hoặc theo chỉ đạo). 2. Người đứng đầu đơn vị phối hợp xử lý văn bản
3. Lãnh đạo đơn vị chấp hành ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ trong quá trình xử lý, phối hợp xử lý văn bản. Điều 31. Xử lý văn bản ở cấp lãnh đạo Bộ 1. Đối với văn bản cần lấy ý kiến, ký văn bản gửi các cơ quan. 2. Đối với dự thảo văn bản còn ý kiến khác nhau, chủ trì cuộc họp với các cơ quan, đơn vị để giải quyết, thống nhất. 3. Đối với văn bản không cần lấy ý kiến hoặc không còn ý kiến khác nhau:
4. Cho ý kiến đối với đơn vị chủ trì để xử lý vướng mắc trong quá trình phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo văn bản bảo đảm đúng chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước. Điều 32. Giải quyết, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến 1. Khi nhận được văn bản đến, lãnh đạo đơn vị được giao chủ trì giải quyết văn bản đến có trách nhiệm báo cáo Lãnh đạo Bộ xin ý kiến chỉ đạo, phối hợp với các đơn vị có liên quan xử lý văn bản đến đúng thời hạn, có chất lượng. 2. Trường hợp văn bản đến không có yêu cầu về thời hạn trả lời thì thời hạn giải quyết được thực theo Quy chế làm việc của cơ quan Bộ GDĐT. 3. Văn thư đơn vị giúp lãnh đạo đơn vị theo dõi, đôn đốc giải quyết văn bản đến đúng thời hạn quy định. 4. Văn thư cơ quan có trách nhiệm tổng hợp số liệu văn bản đến đã được giải quyết, đã đến hạn nhưng chưa được giải quyết để báo cáo Chánh Văn phòng. 5. Đối với văn bản đến có dấu “Tài liệu thu hồi”, Văn thư cơ quan, Văn thư đơn vị có trách nhiệm theo dõi, thu hồi hoặc gửi trả lại nơi gửi theo đúng thời hạn quy định. 6. Chánh Văn phòng có trách nhiệm báo cáo Lãnh đạo Bộ về tình hình, tiến độ và kết quả giải quyết văn bản đến của các đơn vị để thông báo, nhắc nhở, đôn đốc các đơn vị giải quyết văn bản đến đúng tiến độ. Tiểu mục 4. SAO VĂN BẢN Điều 33. Các hình thức bản sao 1. Sao y gồm: Sao y từ văn bản giấy sang văn bản giấy, sao y từ văn bản điện tử sang văn bản giấy, sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử.
2. Sao lục
3. Trích sao
4. Thể thức và kỹ thuật trình bày bản sao y, sao lục, trích sao được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Quy chế này. Điều 34. Giá trị pháp lý của bản sao Bản sao y, bản sao lục và bản trích sao được thực hiện theo đúng quy định tại Quy chế này có giá trị pháp lý như bản chính. Điều 35. Thẩm quyền sao văn bản 1. Chánh Văn phòng quyết định việc sao văn bản do Bộ GDĐT ban hành, văn bản do các cơ quan, tổ chức khác gửi đến và ký các bản sao văn bản. 2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Điểm b, Khoản 1 Điều 3 quyết định việc sao văn bản do đơn vị mình ban hành. 3. Việc sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. Mục 4. LẬP HỒ SƠ VÀ GIAO NỘP HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ CƠ QUAN Điều 36. Lập Danh mục hồ sơ Danh mục hồ sơ do Bộ trưởng phê duyệt, được ban hành vào đầu năm và gửi các đơn vị, cá nhân liên quan làm căn cứ để lập hồ sơ. Mẫu Danh mục hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Phụ lục VI Quy chế này. Điều 37. Lập hồ sơ 1. Yêu cầu
2. Mở hồ sơ
3. Thu thập, cập nhật văn bản, tài liệu vào hồ sơ Cá nhân được giao nhiệm vụ có trách nhiệm thu thập, cập nhật tất cả văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc vào hồ sơ đã mở, bao gồm tài liệu phim, ảnh, ghi âm (nếu có) đảm bảo sự toàn vẹn, đầy đủ của hồ sơ, tránh bị thất lạc. 4. Kết thúc hồ sơ
Điều 38. Nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan 1. Hồ sơ, tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan phải đủ thành phần, đúng thời hạn và thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định. 2. Thời hạn giao nộp tài liệu vào Lưu trữ cơ quan được quy định như sau:
3. Thủ tục nộp lưu
Khi nộp lưu tài liệu phải lập 02 bản “Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu” và 02 bản “Biên bản giao nhận hồ sơ, tài liệu” theo mẫu tại Phụ lục VI Quy chế này, đơn vị, cá nhân nộp lưu tài liệu và Lưu trữ cơ quan giữ mỗi loại 01 bản.
Cá nhân được giao nhiệm vụ giải quyết công việc và lập hồ sơ thực hiện nộp lưu hồ sơ điện tử vào Lưu trữ cơ quan trên Hệ thống E-Office. Lưu trữ cơ quan có trách nhiệm kiểm tra, nhận hồ sơ theo Danh mục; liên kết chính xác dữ liệu đặc tả với hồ sơ; tiếp nhận và đưa hồ sơ về chế độ quản lý hồ sơ lưu trữ điện tử trên Hệ thống E-Office. Điều 39. Trách nhiệm lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan 1. Trách nhiệm của lãnh đạo đơn vị Hằng năm, lãnh đạo đơn vị có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng Danh mục hồ sơ của đơn vị; chỉ đạo công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của mình. 2. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức
Trường hợp cần giữ lại hồ sơ, tài liệu đến hạn nộp vào Lưu trữ cơ quan, đơn vị phải có đề nghị bằng văn bản và phải được sự đồng ý của Chánh Văn phòng, nhưng thời hạn giữ lại không quá 01 năm.
3. Trách nhiệm của Văn thư đơn vị, Lưu trữ đơn vị Văn thư đơn vị, Lưu trữ đơn vị có trách nhiệm hướng dẫn cán bộ, công chức, viên chức đơn vị mình lập hồ sơ công việc; giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, lưu trữ đơn vị theo quy định. Mục 5. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CON DẤU VÀ THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT TRONG CÔNG TÁC VĂN THƯ Điều 40. Quản lý con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật 1. Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của Bộ GDĐT. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ GDĐT có con dấu và thiết bị lưu khóa bí mật riêng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc quản lý và sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của đơn vị. 2. Các con dấu và thiết bị lưu khóa bí mật của Bộ GDĐT, đơn vị được giao cho người làm văn thư chuyên trách quản lý và sử dụng. Người làm văn thư chuyên trách được giao sử dụng và bảo quản con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và lãnh đạo đơn vị việc quản lý và sử dụng con dấu và thiết bị lưu khóa bí mật. 3. Văn thư cơ quan, Văn thư đơn vị có trách nhiệm
4. Khi nét dấu bị mòn hoặc biến dạng không sử dụng được, Văn thư cơ quan, Văn thư đơn vị phải báo cáo Chánh Văn phòng, lãnh đạo đơn vị làm thủ tục đổi con dấu. Trường hợp con dấu bị mất, Chánh Văn phòng, lãnh đạo đơn vị phải báo ngay cho cơ quan Công an nơi xảy ra mất con dấu để lập biên bản. 5. Cá nhân có trách nhiệm tự bảo quản an toàn thiết bị lưu khóa bí mật và khóa bí mật. Điều 41. Sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật 1. Sử dụng con dấu
đ) Văn thư cơ quan, văn thư đơn vị được giao sử dụng và bảo quản con dấu phải tự tay đóng dấu vào các văn bản. Chỉ đóng dấu vào các văn bản khi các văn bản đúng hình thức, thể thức và có chữ ký của người có thẩm quyền.
2. Sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật Thiết bị lưu khóa bí mật của Bộ GDĐT, đơn vị được sử dụng để ký số các văn bản điện tử do Bộ GDĐT, đơn vị ban hành và bản sao từ văn bản giấy sang văn bản điện tử. Chương III CÔNG TÁC LƯU TRỮ Mục 1. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LƯU TRỮ Điều 42. Thẩm quyền quản lý nhà nước về công tác lưu trữ 1. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý nhà nước về công tác lưu trữ của cơ quan Bộ. 2. Chánh Văn phòng có nhiệm vụ giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý về công tác lưu trữ của cơ quan Bộ, trực tiếp chỉ đạo, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện công tác lưu trữ tại cơ quan Bộ theo quy định hiện hành của Nhà nước. 3. Cục trưởng, Giám đốc các dự án, đề án, chương trình thuộc Bộ quản lý nhà nước về công tác lưu trữ của đơn vị mình. Điều 43. Quản lý tài liệu tại Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ của các Cục và tại các đơn vị 1. Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ Cục hướng dẫn việc lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ Cục; thực hiện thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị, tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ, bảo quản, thống kê, sử dụng tài liệu lưu trữ đang bảo quản tại Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ Cục; nộp lưu tài liệu lưu trữ bảo quản vĩnh viễn vào Lưu trữ lịch sử cùng cấp theo quy định. 2. Các vụ, Thanh tra, các đơn vị thuộc Văn phòng thực hiện thu thập, sắp xếp, sử dụng hồ sơ, tài liệu của đơn vị mình; giao nộp hồ sơ, tài liệu có thời hạn bảo quản từ 05 năm trở lên vào Lưu trữ cơ quan. 3. Các dự án, đề án, chương trình thuộc Bộ GDĐT thực hiện thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị, bảo quản, sử dụng tài liệu lưu trữ của đơn vị mình; giao nộp hồ sơ, tài liệu có thời hạn bảo quản từ 05 năm trở lên vào Lưu trữ cơ quan khi kết thúc hoạt động. Điều 44. Quản lý tài liệu của các đơn vị trong trường hợp chia, tách (bao gồm cả chức năng, nhiệm vụ), sáp nhập, giải thể 1. Đối với hồ sơ, tài liệu về những việc đã giải quyết xong
2. Đối với hồ sơ, tài liệu về những việc chưa giải quyết xong
Mục 2. HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ LƯU TRỮ Tiểu mục 1. THU THẬP TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ CƠ QUAN Điều 45. Nguồn nộp lưu tài liệu 1. Các vụ chức năng thuộc Bộ GDĐT. 2. Thanh tra Bộ GDĐT. 3. Các đơn vị thuộc Văn phòng. 4. Các dự án, đề án, chương trình thuộc Bộ GDĐT (sau đây gọi chung là dự án). Điều 46. Trách nhiệm thu thập và giao nộp hồ sơ, tài liệu 1. Lưu trữ cơ quan có trách nhiệm thu thập hồ sơ, tài liệu đã đến hạn giao nộp của các đơn vị. Trong đó cần thực hiện các công việc sau:
đ) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, tài liệu. 2. Các đơn vị phải tiến hành giao nộp hồ sơ, tài liệu đã đến hạn nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan. Cụ thể:
Điều 47. Quy trình giao nhận hồ sơ, tài liệu 1. Lưu trữ cơ quan tổ chức tiếp nhận hồ sơ, tài liệu: Kiểm tra, đối chiếu giữa “Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu” với thực tế tài liệu giao nộp và lập “Biên bản giao nhận hồ sơ, tài liệu” (Phụ lục VI). Trường hợp phát hiện thiếu hồ sơ, Lưu trữ cơ quan yêu cầu đơn vị, cá nhân bổ sung.
2. “Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu” và “Biên bản giao nhận hồ sơ, tài liệu” được lập thành 02 (hai) bản. Đơn vị giao hồ sơ, tài liệu giữ 01 (một) bản, Lưu trữ cơ quan giữ 01 (một) bản. 3. Các đơn vị và dự án giao nộp hồ sơ, tài liệu tại kho Lưu trữ cơ quan Bộ. Tiểu mục 2. CHỈNH LÝ, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI LIỆU Điều 48. Chỉnh lý tài liệu 1. Việc chỉnh lý tài liệu theo các bước công việc được quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BNV ngày 26/4/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy. 2. Chỉnh lý tài liệu cần tuân theo các nguyên tắc
3. Sau khi kết thúc việc chỉnh lý, tài liệu phải bảo đảm các yêu cầu cơ bản:
Điều 49. Xác định giá trị tài liệu 1. Trước khi giao nộp tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, cá nhân có hồ sơ cần đánh giá tài liệu, hồ sơ theo trình tự sau:
Việc xác định thời hạn bảo quản từng hồ sơ căn cứ Danh mục hồ sơ hằng năm của cơ quan Bộ. Danh mục hồ sơ do Văn phòng xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành. 2. Sau khi thu thập tài liệu từ các đơn vị, Lưu trữ cơ quan kiểm tra toàn bộ hồ sơ, tài liệu thu được, xem xét, đánh giá giá trị từng hồ sơ một lần nữa để lựa chọn những hồ sơ, tài liệu có giá trị hiện hành và giá trị lịch sử. Việc xác định giá trị hồ sơ, tài liệu được thực hiện trong quá trình chỉnh lý tài liệu. Việc xác định giá trị tài liệu tại Lưu trữ cơ quan căn cứ Thông tư số 10/2022/TT-BNV ngày 19/12/2022 của Bộ Nội vụ quy định thời hạn bảo quản tài liệu và Thông tư số 27/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ GDĐT quy định thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục. Tổ chức có thẩm quyền giúp Bộ trưởng trong việc xác định giá trị tài liệu tại Lưu trữ cơ quan được chính xác và đúng quy định của Nhà nước là Hội đồng xác định giá trị tài liệu. 3. Các trường hợp cần xác định giá trị tài liệu
4. Kết quả xác định giá trị tài liệu là xác định cụ thể thời hạn bảo quản cho tài liệu, bao gồm:
Điều 50. Hội đồng xác định giá trị tài liệu 1. Thành phần Hội đồng xác định giá trị tài liệu do Văn phòng đề xuất, Bộ trưởng quyết định, bao gồm:
- Lãnh đạo đơn vị quản lý công tác lưu trữ; - Đại diện lãnh đạo đơn vị có tài liệu. 2. Nhiệm vụ của Hội đồng xác định giá trị tài liệu: Hội đồng xác định giá trị tài liệu có nhiệm vụ tư vấn cho Bộ trưởng quyết định mục lục hồ sơ, danh mục, tài liệu lưu trữ để giao nộp vào lưu trữ lịch sử và danh mục các tài liệu hết giá trị để tiêu hủy. 3. Phương thức làm việc của Hội đồng xác định giá trị tài liệu
4. Hoạt động của Hội đồng xác định giá trị tài liệu chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng. Sau khi hoàn thành nhiệm vụ, Hội đồng tự giải thể. Điều 51. Tiêu hủy tài liệu hết giá trị 1. Thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài liệu hết giá trị
2. Nguyên tắc tiêu hủy tài liệu hết giá trị
Tài liệu hết giá trị tại dự án phải được Hội đồng xác định giá trị tài liệu của dự án xem xét, đề nghị Lưu trữ cơ quan thẩm định trước khi Giám đốc ra quyết định tiêu hủy.
3. Thủ tục xét và tiêu hủy tài liệu hết giá trị
- Tờ trình về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị. - Danh mục tài liệu hết giá trị. - Bản thuyết minh tài liệu hết giá trị. - Mục lục hồ sơ, tài liệu giữ lại. - Danh sách dự kiến thành phần tham gia Hội đồng xác định giá trị tài liệu.
- Công văn đề nghị thẩm tra tài liệu hết giá trị. - Danh mục tài liệu hết giá trị. - Bản thuyết minh tài liệu hết giá trị. - Biên bản họp Hội đồng xác định giá trị tài liệu.
đ) Sau khi có quyết định bằng văn bản của Bộ trưởng/Giám đốc dự án, Văn phòng/bộ phận văn thư, lưu trữ dự án tổ chức tiêu hủy tài liệu hết giá trị.
- Việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị phải được lập thành hồ sơ. Hồ sơ về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị bao gồm: + Tờ trình Bộ trưởng/Giám đốc dự án về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị. + Danh mục tài liệu hết giá trị và bản thuyết minh tài liệu hết giá trị. + Quyết định thành lập Hội đồng xác định giá trị tài liệu của Bộ/dự án. + Các phiếu góp ý của các thành viên Hội đồng xác định giá trị tài liệu đối với Danh mục tài liệu hết giá trị. + Biên bản họp Hội đồng xác định giá trị tài liệu. + Văn bản đề nghị thẩm định, xin ý kiến. + Văn bản thẩm định, cho ý kiến. + Quyết định tiêu hủy tài liệu hết giá trị. + Biên bản về việc bàn giao tài liệu hết giá trị. + Biên bản về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị. + Các tài liệu khác có liên quan (nếu có). - Hồ sơ về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị phải được bảo quản tại Lưu trữ cơ quan/dự án trong thời hạn ít nhất hai mươi năm, kể từ ngày tài liệu được tiêu hủy.
Tiểu mục 3. NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ Điều 52. Nguồn nộp lưu tài liệu Cơ quan, đơn vị của Bộ GDĐT thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử theo Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử các cấp bao gồm: 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Cục Quản lý chất lượng 3. Cục Hợp tác quốc tế. 4. Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục. 5. Cục Công nghệ thông tin. Điều 53. Thời hạn nộp lưu và thành phần tài liệu nộp lưu 1. Trong thời hạn 10 năm, kể từ năm công việc kết thúc. Trường hợp muốn nộp tài liệu trước thời hạn nộp lưu phải thông báo bằng văn bản cho Lưu trữ lịch sử. 2. Tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử là tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn. Điều 54. Quy trình nộp lưu tài liệu lưu trữ 1. Tổ chức chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu trước khi giao nộp. 2. Tiến hành lựa chọn những hồ sơ, tài liệu thuộc thành phần tài liệu nộp lưu và thống kê thành Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu và Danh mục tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật nếu có. 3. Trình Bộ trưởng quyết định việc giao nộp tài liệu và thành lập Hội đồng xác định giá trị tài liệu. 4. Họp Hội đồng xác định giá trị tài liệu để xem xét, thông qua Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu. 5. Trình Bộ trưởng phê duyệt Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu. 6. Gửi Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu cho Lưu trữ lịch sử có thẩm quyền thu thập, tiếp nhận tài liệu đề nghị tiếp nhận tài liệu nộp lưu. 7. Hoàn thiện Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu (nếu có yêu cầu). Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu được lập thành 02 (hai) bản: 01 (một) bản gửi cho Lưu trữ lịch sử có thẩm quyền thu thập, 01 (một) bản Lưu trữ cơ quan giữ. 8. Trình Bộ trưởng phê duyệt Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu sau khi có ý kiến phê duyệt của Cục Văn Thư và Lưu trữ Nhà nước. 9. Tổ chức giao nộp tài liệu sau khi Bộ trưởng phê duyệt
10. Ký Biên bản giao nhận tài liệu (do Lưu trữ lịch sử lập). 11. Lập và lưu hồ sơ về việc nộp tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử
- Tờ trình của Văn phòng trình Bộ trưởng về việc nộp tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử và xin ý kiến vào danh sách dự kiến thành phần Hội đồng xác định giá trị tài liệu. - Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu. - Danh mục tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật (nếu có) theo quy định tại Phụ lục XVI Quy chế này. - Quyết định thành lập Hội đồng xác định giá trị tài liệu. - Các phiếu góp ý của các thành viên Hội đồng xác định giá trị tài liệu đối với Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu. - Biên bản họp Hội đồng xác định giá trị tài liệu. - Văn bản của Bộ về việc giao nộp tài liệu gửi Lưu trữ lịch sử có thẩm quyền thu thập, tiếp nhận tài liệu. - Văn bản của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước về việc thẩm tra tài liệu giao nộp vào Lưu trữ lịch sử. - Tờ trình của Hội đồng xác định giá trị tài liệu trình Bộ trưởng xin phê duyệt việc giao nộp tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử. - Tờ trình của Lưu trữ cơ quan trình lãnh đạo Văn phòng về thực hiện việc giao nộp tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử; - Biên bản giao nhận tài liệu giữa Lưu trữ lịch sử với Bộ.
12. Các văn bản của quy trình nộp lưu tài liệu theo quy định tại Phụ lục XVI Quy chế này. Tiểu mục 4. BẢO QUẢN, THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC VỀ LƯU TRỮ Điều 55. Nguyên tắc bảo quản tài liệu lưu trữ 1. Tài liệu của đơn vị thuộc Bộ chưa đến hạn giao nộp vào Lưu trữ cơ quan do đơn vị, cá nhân có tài liệu bảo quản các tài liệu đó. 2. Tài liệu lưu trữ của cơ quan Bộ do Văn phòng quản lý. 3. Văn phòng tổ chức thực hiện các quy định của Nhà nước về bảo quản tài liệu lưu trữ. Điều 56. Bảo quản tài liệu lưu trữ 1. Hồ sơ, tài liệu đến hạn nộp lưu phải được giao nộp vào Lưu trữ cơ quan và được bảo quản an toàn trong kho Lưu trữ. 2. Hồ sơ, tài liệu lưu trữ phải được để trong hộp carton có dán nhãn ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Phụ lục XVII Quy chế này, được sắp xếp trên giá một cách khoa học, thống nhất để tiện thống kê, kiểm tra và khai thác. 3. Kho Lưu trữ phải được tổ chức bảo vệ chặt chẽ, đặt ở địa điểm thông thoáng, xa khu vực ẩm ướt, ô nhiễm, dễ gây cháy, nổ; đảm bảo an toàn hệ thống điện trong kho; trang bị đầy đủ, đúng tiêu chuẩn quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền các trang thiết bị bảo quản, phương tiện vận chuyển tài liệu lưu trữ, thiết bị phòng cháy chữa cháy, các thiết bị thông gió, chống ẩm. 4. Thực hiện các biện pháp phòng, chống ẩm, nấm mốc, côn trùng và các tác nhân khác gây hư hỏng tài liệu; phòng, chống cháy, nổ; phòng, chống thiên tai; phòng gian, bảo mật đối với kho lưu trữ và hồ sơ, tài liệu lưu trữ. 5. Thường xuyên, định kỳ kiểm tra, chỉnh lý và tiến hành làm vệ sinh kho lưu trữ và tài liệu lưu trữ. Điều 57. Chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ về văn thư, lưu trữ 1. Đối tượng thống kê ngành Nội vụ về văn thư, lưu trữ bao gồm số lượng văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư-lưu trữ; số tổ chức văn thư, lưu trữ; số nhân sự làm công tác văn thư, công tác lưu trữ; tài liệu lưu trữ; diện tích kho lưu trữ và trang thiết vị dùng cho lưu trữ. 2. Chế độ báo cáo thống kê gồm:
3. Việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2023/TT-BNV ngày 23/3/2023 của Bộ Nội vụ quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Nội vụ. Mục 3. SỬ DỤNG VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ TÀI LIỆU LƯU TRỮ Điều 58. Hình thức sử dụng tài liệu lưu trữ 1. Nghiên cứu tài liệu tại phòng làm việc của Lưu trữ cơ quan. 2. Cấp bản sao, bản photo, bản chứng thực tài liệu lưu trữ. 3. Xác nhận các thông tin liên quan đến hồ sơ, tài liệu lưu trữ. 4. Cung cấp thông tin tài liệu lưu trữ để viết bài cho cơ quan thông tấn báo chí, viết sách và các đề tài nghiên cứu khoa học. 5. Trích dẫn tài liệu lưu trữ trong các công trình nghiên cứu. 6. Tham gia triển lãm, trưng bày tài liệu lưu trữ. Điều 59. Thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ 1. Thẩm quyền cho phép khai thác tài liệu tại Lưu trữ cơ quan Chánh Văn phòng cho phép hoặc ủy quyền cho Trưởng phòng Quản trị cho phép khai thác tài liệu bảo quản tại kho Lưu trữ cơ quan. 2. Thẩm quyền cho phép sử dụng tài liệu tại Lưu trữ cơ quan
3. Người cho phép sử dụng tài liệu lưu trữ quyết định hình thức sử dụng tài liệu lưu trữ. Điều 60. Thủ tục sử dụng tài liệu lưu trữ 1. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan Bộ: Sử dụng tài liệu lưu trữ vì mục đích công vụ phải điền vào Phiếu đề nghị khai thác tài liệu có ý kiến của Người đứng đầu đơn vị theo quy định tại Phụ lục XVIII Quy chế này. 2. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ngoài cơ quan Bộ GDĐT: Sử dụng tài liệu lưu trữ vì mục đích công vụ phải có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác ghi rõ mục đích nghiên cứu tài liệu. 3. Cá nhân có nhu cầu sử dụng tài liệu vì mục đích riêng phải có đơn xin sử dụng tài liệu và chứng minh thư nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu. Trường hợp nghiên cứu đề tài hoặc chuyên đề phải có văn bản đề nghị của cơ quan quản lý và đề cương nghiên cứu. Điều 61. Thời hạn trả kết quả khai thác tài liệu lưu trữ 1. Trường hợp văn bản đề nghị khai thác tài liệu lưu trữ có đủ số, ngày tháng ban hành, trích yếu nội dung văn bản
2. Trường hợp văn bản đề nghị khai thác tài liệu lưu trữ không có số, ngày tháng ban hành văn bản, trích yếu nội dung văn bản: Người có thẩm quyền cho phép khai thác tài liệu lưu trữ có quyền từ chối phục vụ. Điều 62. Quản lý việc khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ 1. Văn phòng có Nội quy khai thác tài liệu lưu trữ do Chánh Văn phòng ban hành. 2. Nội quy khai thác tài liệu lưu trữ gồm các nội dung
đ) Trách nhiệm của Lưu trữ cơ quan và đơn vị, tổ chức có nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ. 3. Lưu trữ cơ quan lập Sổ nhập, xuất tài liệu lưu trữ, Sổ đăng ký khai thác tài liệu lưu trữ để quản lý và phục vụ khai thác tài liệu. 4. Đơn vị, cá nhân đến khai thác, sử dụng tài liệu của Lưu trữ cơ quan phải chấp hành nghiêm Nội quy khai thác tài liệu lưu trữ, không tự ý photo, chụp tài liệu, dữ liệu trên máy tính và thông tin trên công cụ tra cứu khi chưa được phép, không được viết, tẩy xóa, làm thất lạc, rách nát, hư hỏng hay xáo trộn trật tự tài liệu trong hồ sơ. Điều 63. Phát huy giá trị tài liệu lưu trữ 1. Bộ trưởng đảm bảo các điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất, kinh phí cho hoạt động phát huy giá trị tài liệu lưu trữ, phối hợp trong việc giới thiệu, công bố tài liệu lưu trữ thuộc thẩm quyền quản lý và tạo điều kiện cho việc sử dụng tài liệu lưu trữ. 2. Tài liệu lưu trữ của cơ quan Bộ được sử dụng để phục vụ yêu cầu công tác, nghiên cứu khoa học, lịch sử và các nhu cầu chính đáng khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài cơ quan Bộ. Điều 64. Lưu trữ tài liệu điện tử Trách nhiệm quản lý tài liệu lưu trữ điện tử; nhiệm vụ thực hiện việc thu thập tài liệu lưu trữ điện tử vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử; xác định giá trị, bảo quản, sử dụng tài liệu lưu trữ điện tử; hủy tài liệu lưu trữ điện tử hết giá trị được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ và Thông tư số 02/2019/TT-BNV ngày 24/01/2019 của Bộ Nội vụ quy định tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử và Công văn số 903/VTLTNN-QLII ngày 21/8/2023 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước về việc hướng dẫn hoạt động thu thập và nộp lưu hồ sơ, tài liệu lưu trữ điện tử vào Lưu trữ lịch sử. Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 65. Tổ chức thực hiện 1. Văn phòng có trách nhiệm phổ biến, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Quy chế báo cáo Lãnh đạo Bộ. 2. Người đứng đầu các đơn vị có trách nhiệm phổ biến, quán triệt Quy chế về công tác văn thư, lưu trữ của Bộ GDĐT tới công chức, viên chức và người lao động của đơn vị mình. 3. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Bộ GDĐT có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh Quy chế. 4. Trong trường hợp văn bản được trích dẫn trong Quy chế này có sự thay thế, sửa đổi hoặc bổ sung thì áp dụng theo các văn bản được thay thế, sửa đổi hoặc bổ sung đã có hiệu lực thi hành. 5. Các cục thuộc Bộ GDĐT căn cứ các quy định về công tác Lưu trữ tại Chương III của Quy chế này để vận dụng hoặc ban hành Quy chế công tác Lưu trữ của đơn vị mình cho phù hợp. 6. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vấn đề vướng mắc, các đơn vị, công chức, viên chức và người lao động phản ánh về Văn phòng để trình Bộ trưởng xem xét, quyết định./. DANH MỤC PHỤ LỤC (Kèm theo Quyết định số 3666/QĐ-BGDĐT ngày 08 tháng 11 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) TT Số Thứ tự Phụ lục Tiêu đề Phụ lục 1. Phụ lục I Thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính và bản sao văn bản 2. Phụ lục II Viết hoa trong văn bản hành chính 3. Phụ lục III Bảng chữ viết tắt, mẫu trình bày văn bản và bản sao văn bản 4. Phụ lục IV Mẫu trình bày văn bản nội bộ 5. Phụ lục V Mẫu về quản lý văn bản 6. Phụ lục VI Lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan 7. Phụ lục VII Hệ thống quản lý tài liệu điện tử 8. Phụ lục VIII Văn bản điện tử, văn bản điện tử gửi kèm văn bản giấy đối với văn bản đến 9. Phụ lục IX Văn bản điện tử, văn bản điện tử gửi kèm văn bản giấy đối với văn bản đi 10. Phụ lục X Quy trình soạn thảo, kiểm tra thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản 11. Phụ lục XI Quy trình ký ban hành, đăng ký, phát hành văn bản 12. Phụ lục XII Quy trình chuyển giao và giải quyết văn bản đến 13. Phụ lục XIII Mục lục hồ sơ 14. Phụ lục XIV Danh mục tài liệu hết giá trị 15. Phụ lục XV Tiêu hủy tài liệu hết giá trị 16. Phụ lục XVI Mẫu Danh mục tài liệu có đóng dấu chỉ mức độ mật 17. Phụ lục XVII Mẫu Nhãn hộp 18. Phụ lục XVIII Mẫu Phiếu đề nghị khai thác tài liệu lưu trữ Phụ lục I THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH VÀ BẢN SAO VĂN BẢN Phần I THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
1. Khổ giấy: Khổ A4 (210 mm x 297 mm). 2. Kiểu trình bày: Theo chiều dài của khổ A4. Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng. 3. Định lề trang: Cách mép trên và mép dưới 25 mm, cách mép trái 30 mm, cách mép phải 20 mm. 4. Phông chữ: Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen. 5. Cỡ chữ và kiểu chữ: Theo quy định cụ thể cho từng yếu tố thể thức. 6. Vị trí trình bày các thành phần thể thức: Được thực hiện theo Mục IV Phần I Phụ lục này. 7. Số trang văn bản: Được đánh từ số 1, bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, được đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản, không hiển thị số trang thứ nhất. II. CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC CHÍNH 1. Quốc hiệu và Tiêu ngữ
2. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản Tên cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo phải được ghi đầy đủ theo tên gọi chính thức căn cứ theo quyết định thành lập, được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm, phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO _____________ 2. Tên đơn vị thuộc Bộ được sử dụng con dấu riêng, có thẩm quyền ban hành văn bản được ghi đầy đủ theo tên gọi chính thức trong quyết định thành lập, được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới tên Bộ Giáo dục và Đào tạo (đơn vị chủ quản trực tiếp cấp trên); phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ. Tên Bộ Giáo dục và Đào tạo được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng. Tên đơn vị thuộc Bộ ban hành văn bản và tên Bộ Giáo dục và Đào tạo được trình bày cách nhau dòng đơn. Trường hợp tên đơn vị thuộc Bộ dài có thể trình bày thành nhiều dòng.
3. Số, ký hiệu của văn bản
Ký hiệu của văn bản bao gồm chữ viết tắt tên loại văn bản và chữ viết tắt tên Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối với công văn, ký hiệu bao gồm chữ viết tắt tên Bộ Giáo dục và Đào tạo và chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc lĩnh vực được giải quyết. Tên viết tắt của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong ký hiệu văn bản là BGDĐT. Tên viết tắt của các đơn vị thuộc cơ quan Bộ được áp dụng như sau (*): TT Tên đơn vị Tên viết tắt ghi ký hiệu văn bản 1 Vụ Giáo dục Mầm non GDMN 2 Vụ Giáo dục Tiểu học GDTH 3 Vụ Giáo dục Trung học GDTrH 4 Vụ Giáo dục Đại học GDĐH 5 Vụ Giáo dục dân tộc GDDT 6 Vụ Giáo dục thường xuyên GDTX 7 Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh GDQPAN 8 Vụ Giáo dục Chính trị và Công tác học sinh, sinh viên GDCTHSSV 9 Vụ Giáo dục thể chất GDTC 10 Vụ Tổ chức cán bộ TCCB 11 Vụ Kế hoạch - Tài chính KHTC 12 Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường KHCNMT 13 Vụ Pháp chế PC 14 Vụ Cơ sở vật chất CSVC 15 Văn phòng VP 16 Thanh tra TTr 17 Cục Quản lý chất lượng QLCL 18 Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục NGCBQLGD 19 Cục Công nghệ thông tin CNTT 20 Cục Hợp tác quốc tế HTQT (*) Đối với các dự án, đề án, chương trình, giao Văn phòng Bộ quy định tên viết tắt sau khi có Quyết định thành lập.
4. Địa danh và thời gian ban hành văn bản
Thời gian ban hành văn bản là ngày, tháng, năm văn bản được ban hành. Thời gian ban hành văn bản phải được viết đầy đủ; các số thể hiện ngày, tháng, năm dùng chữ số Ả Rập; đối với những số thể hiện ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải ghi thêm số 0 phía trước.
5. Tên loại và trích yếu nội dung văn bản
Đối với công văn, trích yếu nội dung văn bản được trình bày tại ô số 5b Mục IV Phần I Phụ lục này, sau chữ “V/v” bằng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng; đặt canh giữa dưới số và ký hiệu văn bản, cách dòng 6pt với số và ký hiệu văn bản. 6. Nội dung văn bản
Căn cứ ban hành văn bản bao gồm văn bản quy định thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ của Bộ GDĐT và các văn bản quy định nội dung, cơ sở để ban hành văn bản. Căn cứ ban hành văn bản được ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành văn bản và trích yếu nội dung văn bản (riêng Luật, Pháp lệnh không ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành). Căn cứ ban hành văn bản được trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ 14, trình bày dưới phần tên loại và trích yếu nội dung văn bản; sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu chấm phẩy (;), dòng cuối cùng kết thúc bằng dấu chấm (.).
đ) Cách trình bày phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm Từ “Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chương được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của phần, chương dùng chữ số La Mã. Tiêu đề của phần, chương được trình bày ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Từ “Mục”, “Tiểu mục” và số thứ tự của mục, tiểu mục được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự của mục, tiểu mục dùng chữ số Ả Rập. Tiêu đề của mục, tiểu mục được trình bày ngay dưới, canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Từ “Điều”, số thứ tự và tiêu đề của điều được trình bày bằng chữ in thường, lùi đầu dòng 1,27 cm. Số thứ tự của điều dùng chữ số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm (.); cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứ tự các khoản trong mỗi mục dùng chữ số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm (.), cỡ chữ số bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng. Nếu khoản có tiêu đề, số thứ tự và tiêu đề của khoản được trình bày trên một dòng riêng, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng, đậm. Thứ tự các điểm trong mỗi khoản dùng các chữ cái tiếng Việt theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt, sau có dấu đóng ngoặc đơn, bằng chữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng.
7. Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền
Các tổ chức tư vấn của Bộ GDĐT làm việc theo chế độ tập thể, trường hợp ký thay mặt tập thể thì phải ghi chữ viết tắt “TM.” vào trước tên tập thể lãnh đạo hoặc tên tổ chức tư vấn. Trường hợp được giao quyền cấp trưởng thì phải ghi chữ viết tắt “Q.” vào trước chức vụ. Trường hợp ký thay người đứng đầu thì phải ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc điều hành thì thực hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng. Trường hợp văn bản ký thừa lệnh thủ trưởng cơ quan, tổ chức thì phải ghi chữ viết tắt “TL.” (thừa lệnh) vào trước chữ Bộ trưởng, sau dấu chấm có dấu cách. Chức vụ ghi trên văn bản ký thừa lệnh Bộ trưởng phải ghi đầy đủ chức danh lãnh đạo chính thức và tên đơn vị, tổ chức. Trường hợp cần thiết, người được ký thừa lệnh văn bản hành chính có thể giao cấp phó ký thay; chức vụ ghi trên văn bản ký thay phải ghi đầy đủ chức danh lãnh đạo chính thức, không ghi lại tên của đơn vị tổ chức Trường hợp ký thừa uỷ quyền thì phải ghi chữ viết tắt “TUQ.” vào trước chữ Bộ trưởng, sau dấu chấm có dấu cách. Ghi rõ chức danh, tên đơn vị, tổ chức của người ký thừa ủy quyền.
Chức vụ ghi trên văn bản của Bộ GDĐT ban hành là chức danh chính thức của người ký. Văn bản do Bộ trưởng ký ban hành ghi “Bộ trưởng”, văn bản ký thay ghi “Thứ trưởng”, không ghi lại tên cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo; trừ các văn bản liên tịch, văn bản do hai hay nhiều cơ quan, tổ chức ban hành; không ghi những chức vụ mà Nhà nước không quy định. Chức danh ghi trên văn bản do các tổ chức tư vấn ban hành là chức danh lãnh đạo của người ký văn bản trong tổ chức tư vấn. Đối với những tổ chức tư vấn được phép sử dụng con dấu của Bộ GDĐT thì ghi chức danh của người ký văn bản trong tổ chức tư vấn và chức vụ trong Bộ GDĐT. Đối với những tổ chức tư vấn không được phép sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức thì chỉ ghi chức danh của người ký văn bản trong tổ chức tư vấn. Chức vụ (chức danh) của người ký văn bản do Hội đồng hoặc Ban Chỉ đạo của Nhà nước ban hành mà Lãnh đạo Bộ làm Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng thì phải ghi rõ chức vụ (chức danh) và tên cơ quan Bộ GDĐT ở phía trên họ tên người ký. Họ và tên người ký văn bản bao gồm họ, tên đệm (nếu có) và tên của người ký văn bản. Trước họ tên của người ký, không ghi học hàm, học vị và các danh hiệu danh dự khác.
đ) Quyền hạn, chức vụ của người ký được trình bày tại ô số 7a Mục IV Phần I Phụ lục này; chức vụ khác của người ký được trình bày tại ô số 7b Mục IV Phần I Phụ lục này, phía trên họ tên của người ký văn bản; các chữ viết tắt quyền hạn như: “TM.”, “Q.”, “KT.”, “TL.”, “TUQ.” và quyền hạn chức vụ của người ký được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Chữ ký của người có thẩm quyền được trình bày tại ô số 7c Mục IV Phần I Phụ lục này. Họ và tên của người ký văn bản được trình bày tại ô số 7b Mục IV Phần I Phụ lục này, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa quyền hạn, chức vụ của người ký. 8. Dấu, chữ ký số của Bộ GDĐT
Vị trí: Góc trên, bên phải, trang đầu của văn bản kèm theo. Hình ảnh chữ ký số của cơ quan, tổ chức: Không hiển thị. Thông tin: số và ký hiệu văn bản; thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen.
9. Nơi nhận
Phần thứ nhất bao gồm từ “Kính gửi”, sau đó là tên các cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị, cá nhân trực tiếp giải quyết công việc. Phần thứ hai bao gồm từ “Nơi nhận”, phía dưới là từ “Như trên”, tiếp theo là tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan khác nhận văn bản.
Phần nơi nhận tại ô số 9a (áp dụng đối với Tờ trình, Báo cáo của cơ quan, tổ chức cấp dưới gửi cơ quan, tổ chức cấp trên và Công văn): Từ “Kính gửi” và tên các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nhận văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng; sau từ “Kính gửi” có dấu hai chấm (:). Nếu văn bản gửi cho một cơ quan, tổ chức hoặc một cá nhân thì từ “Kính gửi” và tên cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân được trình bày trên cùng một dòng; trường hợp văn bản gửi cho hai cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân trở lên thì xuống dòng, tên mỗi cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, cá nhân được trình bày trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch đầu dòng (-), cuối dòng có dấu chấm phẩy (;), cuối dòng cuối cùng có dấu chấm (.); các gạch đầu dòng được trình bày thẳng hàng với nhau dưới dấu hai chấm (:). Phần nơi nhận tại ô số 9b (áp dụng chung đối với các loại văn bản): Từ “Nơi nhận” được trình bày trên một dòng riêng (ngang hàng với dòng chữ “quyền hạn, chức vụ của người ký” và sát lề trái), sau có dấu hai chấm (:), bằng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng, đậm; phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng; tên mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân hoặc mỗi nhóm cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận văn bản được trình bày trên một dòng riêng, đầu dòng có gạch đầu dòng (-) sát lề trái, cuối dòng có dấu chấm phẩy (;), dòng cuối cùng bao gồm chữ “Lưu” sau có dấu hai chấm (:), tiếp theo là chữ viết tắt “VT”, dấu phẩy (,), chữ viết tắt tên đơn vị (hoặc bộ phận) soạn thảo văn bản và số lượng bản lưu, cuối cùng là dấu chấm (.). III. CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC KHÁC 1. Phụ lục
Thông tin chỉ dẫn kèm theo văn bản trên mỗi phụ lục (Kèm theo văn bản số .../...-... ngày .... tháng ....năm ....) được ghi đầy đủ đối với văn bản giấy; đối với văn bản điện tử, không phải điền thông tin tại các vị trí này.
Đối với Phụ lục không cùng tệp tin với nội dung văn bản điện tử, Văn thư cơ quan thực hiện ký số của Bộ GDĐT trên từng tệp tin kèm theo, cụ thể: Vị trí: Góc trên, bên phải, trang đầu của mỗi tệp tin. Hình ảnh chữ ký số của Bộ GDĐT: Không hiển thị. Thông tin: số và ký hiệu văn bản; thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601) được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ 10, màu đen. đ) Số trang của Phụ lục được đánh số riêng theo từng Phụ lục.
2. Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành
Việc xác định và đóng dấu chỉ độ mật (tuyệt mật, tối mật hoặc mật), dấu tài liệu thu hồi đối với văn bản có nội dung bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định hiện hành. Con dấu các độ mật (TUYỆT MẬT, TỐI MẬT hoặc MẬT) và dấu tài liệu thu hồi được khắc sẵn theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. Dấu chỉ độ mật được đóng vào ô số 10a Mục IV Phần I Phụ lục này; dấu tài liệu thu hồi được đóng vào ô số 11 Mục IV Phần I Phụ lục này.
Khi soạn thảo văn bản có tính chất khẩn, đơn vị hoặc cá nhân soạn thảo văn bản đề xuất mức độ khẩn trình người ký văn bản quyết định. Tuỳ theo mức độ cần được chuyển phát nhanh, văn bản được xác định độ khẩn theo các mức sau: hoả tốc, thượng khẩn, khẩn. Con dấu các mức độ khẩn được khắc sẵn hình chữ nhật có kích thước 30 mm x 8 mm, 40 mm x 8 mm và 20 mm x 8 mm, trên đó các từ “HỎA TỐC”, “THƯỢNG KHẨN” và “KHẨN”, trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm và đặt cân đối trong khung hình chữ nhật viền đơn. Dấu chỉ mức độ khẩn được đóng vào ô số 10b Mục IV Phần I Phụ lục này. Mực để đóng dấu chỉ mức độ khẩn dùng màu đỏ tươi.
Đối với những văn bản có phạm vi, đối tượng, sử dụng hạn chế, sử dụng các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành như “XEM XONG TRẢ LẠI”, “LƯU HÀNH NỘI BỘ”. Các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành trình bày tại ô số 11 Mục IV Phần I Phụ lục này, trình bày cân đối trong một khung hình chữ nhật viền đơn, bằng chữ in hoa, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. 3. Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành Được trình bày tại ô số 12 Mục IV Phần I Phụ lục này, ký hiệu bằng chữ in hoa, số lượng bản bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng. 4. Địa chỉ Bộ GDĐT; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax Các thành phần này được trình bày tại ô số 13 Mục IV Phần I Phụ lục này ở trang thứ nhất của văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu chữ đứng, dưới một đường kẻ nét liền kéo dài hết chiều ngang của vùng trình bày văn bản. IV. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC VĂN BẢN HÀNH CHÍNH 1. Vị trí trình bày các thành phần thể thức Ô số : Thành phần thể thức văn bản 1 : Quốc hiệu và Tiêu ngữ 2 : Tên Bộ Giáo dục và Đào tạo 3 : Số, ký hiệu của văn bản 4 : Địa danh và thời gian ban hành văn bản 5a : Tên loại và trích yếu nội dung văn bản 5b : Trích yếu nội dung công văn 6 : Nội dung văn bản 7a, 7b, 7c : Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền 8 : Dấu, Chữ ký số của Bộ GDĐT 9a, 9b : Nơi nhận 10a : Dấu chỉ độ mật 10b : Dấu chỉ mức độ khẩn 11 : Chỉ dẫn về phạm vi lưu hành 12 : Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành 13 : Địa chỉ Bộ GDĐT; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax. 14 : Chữ ký số của Bộ GDĐT cho bản sao văn bản sang định dạng điện tử 2. Sơ đồ Phần II THỂ THỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY BẢN SAO VĂN BẢN
1. Hình thức sao “SAO Y” hoặc “SAO LỤC” hoặc “TRÍCH SAO”. 2. Tiêu chuẩn của văn bản số hóa
3. Hình thức chữ ký số của Bộ GDĐT trên bản sao định dạng điện tử
II. BẢN SAO SANG ĐỊNH DẠNG GIẤY 1. Thể thức bản sao sang định dạng giấy
đ) Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền sao văn bản.
2. Kỹ thuật trình bày bản sao sang định dạng giấy
3. Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức bản sao sang định dạng giấy
Ô số : Thành phần thể thức bản sao 1 : Hình thức sao: “SAO Y”, “SAO LỤC” hoặc “TRÍCH SAO” 2 : Tên Bộ GDĐT, đơn vị sao văn bản 3 : Số, ký hiệu bản sao 4 : Địa danh và ngày, tháng, năm sao 5a, 5b, 5c : Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền 6 : Dấu của Bộ GDĐT, đơn vị 7 : Nơi nhận
Phụ lục II VIẾT HOA TRONG VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh: Sau dấu chấm câu (.); sau dấu chấm hỏi (?); sau dấu chấm than (!) và khi xuống dòng. II. VIẾT HOA DANH TỪ RIÊNG CHỈ TÊN NGƯỜI 1. Tên người Việt Nam
2. Tên người nước ngoài được phiên âm chuyển sang tiếng Việt
III. VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÝ 1. Tên địa lý Việt Nam
Trường hợp danh từ chung chỉ địa hình đi liền với danh từ riêng: Không viết hoa danh từ chung mà chỉ viết hoa danh từ riêng. Ví dụ: biển Cửa Lò, chợ Bến Thành, sông Vàm Cỏ, vịnh Hạ Long,... đ) Tên địa lý chỉ một vùng, miền, khu vực nhất định được Cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với từ chỉ phương hướng khác: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi. Đối với tên địa lý chỉ vùng, miền riêng được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với danh từ chỉ địa hình thì viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết. Ví dụ: Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Bộ,... 2. Tên địa lý nước ngoài được phiên âm chuyển sang tiếng Việt
IV. VIẾT HOA TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC 1. Tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam
2. Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài
1. Danh từ thuộc trường hợp đặc biệt: Nhân dân, Nhà nước. 2. Tên các huân chương, huy chương, các danh hiệu vinh dự: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết của các thành phần tạo thành tên riêng và các từ chỉ thứ, hạng. Ví dụ: Huân chương Sao vàng, Nghệ sĩ Nhân dân, Anh hùng Lao động,... 3. Tên chức vụ, học vị, danh hiệu: Viết hoa tên chức vụ, học vị nếu đi liền với tên người cụ thể. Ví dụ: Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Giáo sư Tôn Thất Tùng,... 4. Danh từ chung đã riêng hóa Viết hoa chữ cái đầu của từ, cụm từ chỉ tên gọi đó trong trường hợp dùng trong một nhân xưng, đứng độc lập và thể hiện sự trân trọng. Ví dụ: Bác, Người (chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh), Đảng (chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam),... 5. Tên các ngày lễ, ngày kỷ niệm: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi ngày lễ, ngày kỷ niệm. Ví dụ: ngày Quốc khánh 2-9, ngày Tổng tuyển cử đầu tiên, ngày Quốc tế Lao động 1-5, ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10,... 6. Tên các loại văn bản: Viết hoa chữ cái đầu của tên loại văn bản và chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi của văn bản trong trường hợp nói đến một văn bản cụ thể. Ví dụ: Bộ luật Hình sự, Luật Tổ chức Quốc hội,... 7. Trường hợp viện dẫn phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm của một văn bản cụ thể thì viết hoa chữ cái đầu của phần, chương, mục, tiểu mục, điều. Ví dụ: - Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 103 Mục 5 Chương XII Phần I của Bộ luật Hình sự. - Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Tiểu mục 1 Mục 1 Chương III của Nghị quyết số 351/2017/UBTVQH14. 8. Tên các năm âm lịch, ngày tết, ngày và tháng trong năm
9. Tên các sự kiện lịch sử và các triều đại: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành sự kiện và tên sự kiện, trong trường hợp có các con số chỉ mốc thời gian thì ghi bằng chữ và viết hoa chữ đó. Ví dụ: Triều Lý, Triều Trần, Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh, Cách mạng tháng Tám,... 10. Tên các tác phẩm, sách báo, tạp chí: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên tác phẩm, sách báo. Ví dụ: từ điển Bách khoa toàn thư, tạp chí Cộng sản,... Phụ lục III BẢNG CHỮ VIẾT TẮT, MẪU TRÌNH BÀY VĂN BẢN VÀ BẢN SAO VĂN BẢN
TT Tên loại văn bản hành chính Chữ viết tắt 1. Quyết định (cá biệt) QĐ 2. Chỉ thị CT 3. Quy chế QC 4. Quy định QyĐ 5. Thông cáo TC 6. Thông báo TB 7. Hướng dẫn HD 8. Chương trình CTr 9. Kế hoạch KH 10. Phương án PA 11. Đề án ĐA 12. Dự án DA 13. Báo cáo BC 14. Biên bản BB 15. Tờ trình TTr 16. Hợp đồng HĐ 17. Công điện CĐ 18. Bản ghi nhớ BGN 19. Bản thỏa thuận BTT 20. Giấy uỷ quyền GUQ 21. Giấy mời GM 22. Giấy giới thiệu GGT 23. Giấy nghỉ phép GNP 24. Phiếu gửi PG 25. Phiếu chuyển PC 26. Phiếu báo PB Bản sao văn bản 1. Bản sao y SY 2. Bản trích sao TrS 3. Bản sao lục SL II. MẪU TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH VÀ BẢN SAO VĂN BẢN 1. Mẫu trình bày văn bản hành chính Mẫu 1.1 - Quyết định (cá biệt) quy định trực tiếp Mẫu 1.2 - Quyết định (cá biệt) quy định gián tiếp Mẫu 1.3 - Văn bản có tên loại khác Mẫu 1.4 - Công văn Mẫu 1.5 - Công điện Mẫu 1.6 - Giấy mời Mẫu 1.7 - Giấy giới thiệu Mẫu 1.8 - Biên bản Mẫu 1.9 - Giấy nghỉ phép 2. Mẫu trình bày phụ lục văn bản Mẫu 2.1 - Mẫu Phụ lục văn bản hành chính giấy Mẫu 2.2 - Mẫu Phụ lục văn bản hành chính điện tử 3. Mẫu trình bày bản sao văn bản Mẫu 3.1 - Bản sao sang định dạng giấy Mẫu 3.2 - Bản sao sang định dạng điện tử Mẫu 1.1 - Quyết định (cá biệt) quy định trực tiếp BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: /QĐ-BGDĐT Hà Nội, ngày …… tháng …. năm …… QUYẾT ĐỊNH Về việc ...............(1) ............................. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Căn cứ ................................................(2).....................................................; Căn cứ ................................................... (3)..................................................; Theo đề nghị của .................................................................................... . QUYẾT ĐỊNH: Điều 1............................................(4).......................................................... Điều ….......................................................................................................... .........................................................................../. Nơi nhận: - Như Điều....; - ................; - Lưu: VT, ...(6). A.xx(7). BỘ TRƯỞNG (5) (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số)Họ và tên Ghi chú: (1) Trích yếu nội dung quyết định. (2) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ GDĐT). (3) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định. (4) Nội dung quyết định. (5) Trường hợp Thứ trưởng được giao ký thay Bộ trưởng thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chữ “Bộ trưởng”; trường hợp ký thừa uỷ quyền thì ghi chữ viết tắt “TUQ” (thừa uỷ quyền) (chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm). (6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần). (7) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần). Mẫu 1.2 - Quyết định (cá biệt) quy định gián tiếp (*) BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: /QĐ-BGDĐT Hà Nội, ngày …… tháng …. năm …… QUYẾT ĐỊNH Ban hành (Phê duyệt) ...............(1) ............................. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Căn cứ ................................................ (2) .....................................................; Căn cứ ................................................... (3)..................................................; Theo đề nghị của .................................................................................... . QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành (Phê duyệt) kèm theo Quyết định này...................(4)........ …………………………………………………………………………………… Điều ….......................................................................................................... .........................................................................../. Nơi nhận: - Như Điều....; - ................; - Lưu: VT, ...(6). A.xx(7). BỘ TRƯỞNG (5) (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số)Họ và tên Ghi chú: (*) Mẫu này áp dụng đối với các quyết định (cá biệt) ban hành hay phê duyệt một văn bản khác (1) Trích yếu nội dung quyết định. (2) Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ GDĐT). (3) Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định. (4) Nội dung quyết định. (5) Trường hợp Thứ trưởng được giao ký thay Bộ trưởng thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chữ “Bộ trưởng”; trường hợp ký thừa uỷ quyền thì ghi chữ viết tắt “TUQ” (thừa uỷ quyền) (chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm). (6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần). (7) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần). Mẫu văn bản (được ban hành, phê duyệt kèm theo quyết định) đối với văn bản giấy BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- TÊN LOẠI VĂN BẢN ..............................(1) ............................. (Kèm theo Quyết định số …….. /QĐ-BGDĐT ngày ..… tháng … năm ….. của Bộ Giáo dục và Đào tạo) (2) …..(3)….. …………………….. Điều 1. ............................................................................................................ .......................................................................................... Điều ... ............................................................................................................ ....................................................................................................................... …..(3)….. …………………….. Điều ... ............................................................................................................ ....................................................................................................................... ./. _______________________________________________________________________ Ghi chú: (1) Trích yếu nội dung của văn bản. (2) Số, ký hiệu, thời gian ban hành văn bản. (3) Nội dung văn bản kèm theo. Mẫu văn bản (được ban hành, phê duyệt kèm theo quyết định) đối với văn bản điện tử (*) Số: ...4…, ngày/tháng/năm; giờ: phút: giây5 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- TÊN LOẠI VĂN BẢN ..............................(1) ............................. (Kèm theo Quyết định số …….. /QĐ-BGDĐT ngày ..… tháng … năm ….. của Bộ Giáo dục và Đào tạo) (2) …..(3)….. …………………….. Điều 1. ............................................................................................................ .......................................................................................... Điều ... ............................................................................................................ ....................................................................................................................... …..(3)….. …………………….. Điều ... ............................................................................................................ ....................................................................................................................... ./. ----- Ghi chú: (*) Mẫu này áp dụng với văn bản điện tử kèm theo không cùng tệp tin với nội dung quyết định ban hành hay phê duyệt 1 Trích yếu nội dung của văn bản 2 Đối với văn bản điện tử, không phải điền thông tin vào các vị trí này. 3 Nội dung văn bản kèm theo 4 Số và ký hiệu Quyết định ban hành hay phê duyệt. 5 Thời gian ký số của Bộ GDĐT (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601). Mẫu 1.3 - Văn bản có tên loại khác BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: /….(1)…..-BGDĐT Hà Nội, ngày …… tháng …. năm …… TÊN LOẠI VĂN BẢN(2) ............................(3) ............................. ......................................................(4) ............................................................. ................................................................................................................................. ......................................................................................................................... ................................................................................................./. Nơi nhận: - ...............; - ................; - Lưu: VT, ...(6). A.xx(7). BỘ TRƯỞNG (5) (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số)Họ và tên _______________________________________________________________________ Ghi chú: (1) Chữ viết tắt tên loại văn bản. (2) Tên loại văn bản. Mẫu này áp dụng chung đối với các hình thức văn bản hành chính có ghi tên loại cụ thể: chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, tờ trình, giấy ủy quyền, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo. Riêng đối với tờ trình, báo cáo (gửi cơ quan, tổ chức cấp trên) thêm thành phần “kính gửi” ở vị trí 9a Mục IV Phần I Phụ lục I. (3) Trích yếu nội dung văn bản. (4) Nội dung văn bản. (5) Trường hợp Thứ trưởng được giao ký thay Bộ trưởng thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chữ “Bộ trưởng”; trường hợp ký thừa lệnh thì ghi chữ viết tắt “TL.” (thừa lệnh); trường hợp cấp phó của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT” trước chức danh của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo (chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm). (6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần). (7) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần). Mẫu 1.4 - Công văn BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: /BGDĐT-...(1)... V/v …...…(6)……….. Hà Nội, ngày …… tháng …… năm…… Kính gửi: - ……………………….......…………; - …………………………......……….. ................................................(3) ................................................................... ................................................................................................./. Nơi nhận: - Như trên; - ................; - Lưu: VT, ...(5). A.xx(6). BỘ TRƯỞNG (4) (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số)Họ và tên ________________________________________________________________________ Số 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội ĐT: (024) XXXXXXX, Fax: (024) XXXXXXX E-Mail: .............................. Website: …………………….. (7) ________________________________________________________________________ Ghi chú: (4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn. (2) Trích yếu nội dung công văn. (3) Nội dung công văn. (4) Trường hợp Thứ trưởng được giao ký thay Bộ trưởng thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chữ “Bộ trưởng”; trường hợp ký thừa lệnh thì ghi chữ viết tắt “TL.” (thừa lệnh); trường hợp cấp phó của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT” trước chức danh của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo (chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm). (5) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần). (6) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần). (7) Địa chỉ cơ quan; số điện thoại, số Telex, số Fax; địa chỉ E-Mail; Website (nếu cần). Mẫu 1.5 - Công điện BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: /CĐ-BGDĐT Hà Nội, ngày …… tháng …. năm …… CÔNG ĐIỆN …………...(1)...……….. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo điện: - …………………(2)…...………; - …………………………………. ………………………………..(3)……………………………………...... ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………… …….……………......….……………………………………………………./. Nơi nhận: - ………; - ………; - Lưu: VT, …(5)….A.xx(6). BỘ TRƯỞNG (4) (Chữ ký của người có thẩm quyền dấu/chữ ký số)Họ và tên _______________________________________________________________________ Ghi chú: (1) Trích yếu nội dung điện. (2) Tên cơ quan, tổ chức nhận điện. (3) Nội dung điện. (4) Trường hợp Thứ trưởng được giao ký thay Bộ trưởng thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chữ “Bộ trưởng” (chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm). (5) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần). (6) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần). Mẫu 1.6 - Giấy mời BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: /GM-BGDĐT Hà Nội, ngày …… tháng …. năm …… GIẤY MỜI ........................................(1) ...................................... Bộ Giáo dục và Đào tạo trân trọng kính mời: …...…… (2) …………..... Tới dự................................................ (3) ...................................................... …………………………………………………………………………………..... Chủ trì : ………………………………………………….………………. Thời gian:…………………………………………………………………. Địa điểm: …………………………………………………………………. ……(4)………………………………………………………………………………… …………………………………../. Nơi nhận: - ………; - ………; - Lưu: VT, …(6)…A.xx(7). BỘ TRƯỞNG (5) (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số)Họ và tên _______________________________________________________________________ Ghi chú: (1) Trích yếu nội dung cuộc họp. (2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác của người được mời. (3) Tên (nội dung) của cuộc họp, hội thảo, hội nghị v.v... (4) Các vấn đề cần lưu ý. (5) Trường hợp Thứ trưởng được giao ký thay Bộ trưởng thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chữ “Bộ trưởng”; trường hợp ký thừa lệnh thì ghi chữ viết tắt “TL.” (thừa lệnh); trường hợp cấp phó của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT” trước chức danh của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo (chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm). (6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần). (7) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần). Mẫu 1.7 - Giấy giới thiệu BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: /GGT-BGDĐT Hà Nội, ngày …… tháng …. năm …… GIẤY GIỚI THIỆU Bộ Giáo dục và Đào tạo trân trọng giới thiệu: Ông(bà) ……………………………(1)…………………………………. Chức vụ: ............................................................................................................ Được cử đến: ….………………….(2)……………………………………. Về việc: …………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Đề nghị Quý cơ quan tạo điều kiện để ông (bà) có tên ở trên hoàn thành nhiệm vụ. Giấy này có giá trị đến hết ngày ………………………….…../. Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng (để b/c); - Lưu: VT, …(4) TL. BỘ TRƯỞNG (3) (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số)Họ và tên _______________________________________________________________________ Ghi chú: (1) Họ và tên, chức vụ và đơn vị công tác của người được giới thiệu. (2) Tên cơ quan, tổ chức được giới thiệu tới làm việc. (3) Trường hợp cấp phó của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT” trước chức danh của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo (chữ in hoa, cỡ chữ từ14, kiểu chữ đứng, đậm). (4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo giấy giới thiệu. Mẫu 1.8- Biên bản BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: /BB-BGDĐT BIÊN BẢN ………………(1) …………….. Thời gian bắt đầu: ……………………… Địa điểm: …………………………………. Thành phần tham dự: …………………………………….. ........................................................................................................................... .................................................................................................................................... Chủ trì (chủ toạ): .............................................................................................. Thư ký (người ghi biên bản): ........................................................................... Nội dung (theo diễn biến cuộc họp/hội nghị/hội thảo): ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Cuộc họp (hội nghị, hội thảo) kết thúc vào …. giờ …., ngày …. tháng ……. năm …../. THƯ KÝ (Chữ ký)Họ và tên CHỦ TỌA (Chữ ký của người có thẩm quyền dấu/chữ ký số) (2) Họ và tên Nơi nhận: - ………; - Lưu: VT, Hồ sơ. ________________________________________________________________________ Ghi chú: (1) Tên cuộc họp hoặc hội nghị, hội thảo. (2) Ghi chức vụ chính quyền (nếu cần). Mẫu 1.13 - Giấy nghỉ phép BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: /GNP-BGDĐT Hà Nội, ngày …… tháng …. năm …… GIẤY NGHỈ PHÉP Xét Đơn đề nghị nghỉ phép ngày …………….. của ông (bà) …(1)……… Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp cho: Ông (bà): ……………………………(1)………………………………….. Chức vụ: ........................................................................................................... Được nghỉ phép trong thời gian: ………, kể từ ngày ……….. đến hết ngày …………… tại …………. (2)…………………… . Số ngày nghỉ phép nêu trên được tính vào thời gian…………(3)………… Nơi nhận: - ……(5)……; - Bộ trưởng (để b/c); - Lưu: VT,…(6)…. TL. BỘ TRƯỞNG (4) (Chữ ký của người có thẩm quyền dấu/chữ ký số)Họ và tên Xác nhận của cơ quan (tổ chức) hoặc chính quyền địa phương nơi nghỉ phép (nếu cần) (Chữ ký, dấu) Họ và tên _______________________________________________________________________ Ghi chú: (1) Họ và tên, chức vụ và đơn vị công tác của người được cấp giấy phép. (2) Nơi nghỉ phép. (3) Thời gian nghỉ theo Luật Lao động (nghỉ hàng năm có lương hoặc nghỉ không hưởng lương hoặc nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương…) (4) Trường hợp cấp phó của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT” trước chức danh của Thủ trưởng đơn vị soạn thảo (chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm). (5) Người được cấp giấy nghỉ phép. (6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần). Mẫu 2.1 - Mẫu Phụ lục văn bản hành chính giấy Phụ lục …(1)... ……………(2)……………. (Kèm theo Văn bản số…(3)….. ngày…(4) tháng…(4) năm …(4) của Bộ Giáo dục và Đào tạo) .......................................................................................................................... ............................................................(5).............................................. ......................................................................................................................... ................................................................................................./. _______________________________________________________________________ Ghi chú: (1) Số thứ tự của Phụ lục (I, II, III...). (2) Tiêu đề của Phụ lục (3) Số và ký hiệu của văn bản. (4) Thời gian ban hành văn bản. (5) Nội dung của Phụ lục Mẫu 2.2 - Mẫu Phụ lục văn bản hành chính điện tử (*) Số: ...(4)……; ngày/tháng/năm; giờ: phút: giây (5) Phụ lục …(1)... ……………(2)……………. (Kèm theo Văn bản số…(3)….. ngày…(3) tháng…(3) năm …(3) của Bộ Giáo dục và Đào tạo) .......................................................................................................................... ............................................................(6).............................................. ......................................................................................................................... ................................................................................................./. _______________________________________________________________________ Ghi chú: (*) Mẫu này áp dụng đối với văn bản điện tử có phụ lục không cùng tệp tin với nội dung văn bản. (1) Số thứ tự của Phụ lục (I, II, III...). (2) Tiêu đề của Phụ lục. (3) Đối với văn bản điện tử, không phải điền thông tin tại các vị trí này. (4) Số và ký hiệu văn bản. (5) Thời gian ký số của cơ quan, tổ chức (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601). (6) Nội dung của Phụ lục. Mẫu 3.1 - Bản sao sang định dạng giấy TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: ..... /………. ………, ngày …… tháng …… năm…… TÊN LOẠI VĂN BẢN ...................................................... ......................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................./. Nơi nhận: - ...............; - ................; - Lưu: VT, ..... QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền dấu của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản)Nguyễn Văn A _______________________________________________________________________ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --- ….. (1)…… Số: ..(2)../ (3) - BGDĐT Hà Nội, ngày tháng năm Nơi nhận:- ……(5)……; - Lưu: VT,…(6)…. TL. BỘ TRƯỞNG CHÁNH VĂN PHÒNG (4) (Chữ ký của người có thẩm quyền dấu/chữ ký số) Họ và tên ________________________________________________________________________ Ghi chú: (1) Hình thức sao: “SAO Y” hoặc “SAO LỤC” hoặc “TRÍCH SAO”. (2) Số bản sao. (3) Ký hiệu bản sao. (4) Trường hợp Phó Chánh Văn phòng được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT” trước chữ Chánh Văn phòng (chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm). (5) Tên đơn vị, tổ chức, cá nhân nhận bản sao. (6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần). Mẫu 3.2 - Bản sao sang định dạng điện tử …(1)…; Bộ Giáo dục và Đào tạo; ngày/tháng/năm; giờ: phút: giây (2) TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: ..... /………. ………., ngày ……tháng …… năm…… TÊN LOẠI VĂN BẢN ...................................................... ......................................................................................................................... .......................................................................................................... ......................................................................................................................... ................................................................................................./. Nơi nhận: - ...............; - ................; - Lưu: VT, ..... QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản)Nguyễn Văn A _______________________________________________________________________ Ghi chú: (1) Hình thức sao “SAO Y” “SAO LỤC” hoặc “TRÍCH SAO”. (2) Thời gian ký số của Bộ GDĐT. Phụ lục số IV MẪU TRÌNH BÀY VĂN BẢN NỘI BỘ Mẫu số 4.1 - Tờ trình Mẫu số 4.2 - Giấy đi đường Mẫu số 4.3 - Phiếu đề nghị gửi văn bản Mẫu số 4.1 - Tờ trình nội bộ (a) BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (TÊN ĐƠN VỊ) --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: /TTr-TENDONVI Hà Nội, ngày……. tháng……năm……… TỜ TRÌNH Về việc……………………………………………………………………… Kính trình: Bộ trưởng…./Thứ trưởng….. Tài liệu kèm theo: (b) 1. ……..; 2. ……...; 3. ……… Ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng…/Thứ trưởng… (c) Nội dung: (d) 1. Lý do trình: ..... (Ví dụ: Theo Kế hoạch công tác năm ….. của đơn vị được Lãnh đạo Bộ phê duyệt hoặc Theo chỉ đạo của Bộ trưởng/Thứ trưởng tại... hoặc Theo yêu cầu của cơ quan X tại công văn...) 2. Mô tả vấn đề trình: …. (Tóm tắt vấn đề; một số thông tin/chỉ đạo khác có liên quan tới vấn đề trình; các khó khăn, vướng mắc (nếu có)) 3. Các phương án có thể xử lý: Phương án 1: ......................................................................................... + Ưu điểm: ............................................................................................. + Nhược điểm: ....................................................................... Phương án 2: ......................................................................................... + Ưu điểm: ............................................................................................. + Nhược điểm: ....................................................................... 4. Tham mưu của đơn vị là phương án... ; lý do lựa chọn... (Đối với các tờ trình liên quan đến việc thẩm định hồ sơ như: thẩm định đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ, hồ sơ xin thành lập phân hiệu trường đại học, hồ sơ mở ngành, hồ sơ cấp phép tổ chức thi và cấp chứng chỉ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc,... đơn vị trình ngoài việc tham mưu, cần khẳng định hồ sơ có/không đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Nghị định/Thông tư,... và chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ về việc kiểm tra, thẩm định hồ sơ.) 5. Kính trình Bộ trưởng/Thứ trưởng xem xét, quyết định. Trân trọng./. CHUYÊN VIÊN LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ Lưu ý: - Mục (a): Đơn vị ghi đầy đủ thông tin để tiện theo dõi/tìm kiếm trong quá trình lưu tờ trình. - Mục (b): Tài liệu kèm theo phải đầy đủ để minh chứng cho các nội dung căn cứ đề xuất trình. - Mục (c): Khoảng.trống để Lãnh đạo Bộ ghi ý kiến chỉ đạo tối thiểu là 16x10cm (ngang x dọc trên khổ giấy A4); đối với hồ sơ trình đồng thời Bộ trưởng và Thứ trưởng phụ trách, khoảng trống để Lãnh đạo Bộ ghi tối thiểu là 16x15cm, trong đó chia thành 2 cột: bên trái là ý kiến Thứ trưởng, bên phải là ý kiến Bộ trưởng. - Mục (d); Các phương án tham mưu cần rõ ràng về ưu, nhược điểm và nêu rõ quan điểm của đơn vị. - Mục (e): Đối với các nhiệm vụ có liên quan đến nhiều đơn vị, đề nghị đơn vị chủ trì khi trình Lãnh đạo Bộ cần bổ sung nơi nhận là những đơn vị có liên quan. - Đơn vị thống nhất dùng font chữ Times new roman, cỡ chữ 14, giãn dòng 1.2, giãn đoạn 6pt, lề trái 3cm, lề phải 2cm, lề trên 2cm, lề dưới 2cm. - Văn phòng có quyền từ chối trình Lãnh đạo Bộ những Tờ trình không thực hiện đúng theo hướng dẫn này. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Hà Nội, ngày …… tháng …. năm …… GIẤY ĐI ĐƯỜNG -- Cấp cho ông (bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: …………………………………………………………………….. Nơi được cử đến công tác: ……………………………………………………….. Giấy này có giá trị hết ngày: ................. Nơi đi và nơi đến Ngày tháng Phương tiện Độ dài chặng đường (km) Thời gian ở nơi đến Xác nhận của cơ quan (tổ chức) nơi đi, đến A B C D E G Nơi đi Nơi đến Nơi đi Nơi đến Nơi đi Nơi đến - Vé người: … vé x …… đ = ……………. đ - Vé cước: … vé x ……. đ = ……………. đ … vé x ……. đ = ……………. đ … vé x ……. đ = ……………. đ … vé x ……. đ = ……………. đ - Phụ phí lấy vé bằng điện thoại: ..… vé x …… đ = ……………. đ - Phòng nghỉ: …….. … vé x …… đ = ……………. đ 1. Phụ cấp đi đường:.......................................................................................... đ 2. Phụ cấp lưu trú: ............................................................................................. đ - Lưu trú dọc đường: + ........................................................................đ + ........................................................................đ - Lưu trú nơi công tác: + ........................................................................đ + ........................................................................đ Tổng cộng:......................................................................................................... đ NGƯỜI ĐI CÔNG TÁC (ký họ tên) PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ (ký họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (ký họ tên) Mẫu số 4.3 - Phiếu đề nghị gửi văn bản BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đơn vị: …………......………. --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Kính gửi: Phòng Hành chính Đề nghị Phòng Hành chính - Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho gửi văn bản số: …...……..………… ngày…….…..tháng…...……năm……............. Trích yếu văn bản: ……………………………………...………………….. ………………………………………………………………………………….. Nơi nhận: - …............................................................................................ - …............................................................................................ - …............................................................................................ Hình thức chuyển: - Chuyển thường □ - Chuyển hoả tốc □ - Chuyển phát nhanh □ - Bảo đảm □ Số trang văn bản: ………………..…….; số lượng bì:…………………........ Kinh phí thuộc nguồn:…………………………………………………….. Hà Nội, ngày…..... tháng ….. năm......... Thủ trưởng đơn vị (Họ tên, chữ ký) Phụ lục V MẪU VỀ QUẢN LÝ VĂN BẢN
1. Hình dạng và kích thước Bì văn bản nên được in sẵn, có hình chữ nhật. Kích thước tối thiểu đối với các loại bì thông dụng cụ thể như sau: - Loại 307 mm x 220 mm : Dùng cho văn bản được trình bày trên giấy khổ A4 được vào bì ở dạng để nguyên khổ giấy; - Loại 220 mm x 158mm: dùng cho văn bản được trình bày trên giấy khổ A4 được vào bì ở dạng được gấp làm 2 phần bằng nhau; - Loại 220mm x 109mm: dùng cho văn bản được trình bày trên giấy khổ A4 được vào bì ở dạng được gấp làm 3 phần bằng nhau. - Loại 158mm x 115mm: dùng cho văn bản được trình bày trên giấy khổ A4 được vào bì ở dạng được gấp làm 4 phần bằng nhau. 2. Mẫu trình bày (1) Số, ký hiệu các văn bản có trong phong bì. (2) Tên cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị, cá nhân nhận văn bản. (3) Địa chỉ của cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân nhận văn bản. (4) Biểu tượng (Logo) của cơ quan, tổ chức (nếu có)./. II. MẪU SỔ GỬI VĂN BẢN ĐI BƯU ĐIỆN 1. Bìa và trang đầu 2. Nội dung đăng ký gửi văn bản đi bưu điện Tối thiểu gồm 06 nội dung sau: Ngày chuyển Số, ký hiệu văn bản Nơi nhận văn bản Số lượng bì Ký nhận và dấu bưu điện Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) III. MẪU SỔ SỬ DỤNG BẢN LƯU 1. Bìa và trang đầu 2. Nội dung đăng ký sử dụng bản lưu Tối thiểu gồm 09 nội dung sau: Ngày tháng Họ tên người sử dụng Số, ký hiệu ngày tháng văn bản Tên loại và trích yếu nội dung văn bản Số và ký hiệu HS Ký nhận Ngày trả Người cho phép sử dụng Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) IV. MẪU DẤU “ĐẾN”: Được khắc sẵn, hình chữ nhật, kích thước 35mm x 50mm 50mm
1. Bìa và trang đầu 2. Nội dung đăng ký chuyển giao văn bản đến Tối thiểu gồm 05 nội dung sau: Ngày chuyển Số đến Đơn vị hoặc người nhận Ký nhận Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) Phụ lục VI LẬP HỒ SƠ VÀ GIAO NỘP HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ CƠ QUAN
Danh mục hồ sơ gồm các thành phần: Các đề mục, số và ký hiệu của hồ sơ, tiêu đề hồ sơ (dự kiến), thời hạn bảo quản của hồ sơ, người lập hồ sơ. 1. Đề mục trong Danh mục hồ sơ được xây dựng theo cơ cấu tổ chức hoặc theo lĩnh vực hoạt động.Trong từng đề mục lớn được chia thành các đề mục nhỏ tương ứng với tên các đơn vị (theo cơ cấu tổ chức) hoặc chia thành các mặt hoạt động (theo lĩnh vực hoạt động). Trong các đề mục nhỏ, trật tự các hồ sơ được sắp xếp theo nguyên tắc từ chung đến riêng, từ tổng hợp đến cụ thể. Các đề mục lớn được đánh số liên tục bằng chữ số La Mã. Các đề mục nhỏ (nếu có) trong từng đề mục lớn được đánh số riêng bằng chữ số Ả Rập. Chữ viết tắt của các đề mục lớn trong Danh mục hồ sơ cần ngắn gọn, dễ hiểu. 2. Số, ký hiệu của hồ sơ bao gồm: Số thứ tự (được đánh bằng chữ số Ả Rập) và ký hiệu (bằng các chữ viết tắt) của đề mục lớn. Việc đánh số hồ sơ có thể áp dụng một trong hai cách sau: Số của hồ sơ được đánh liên tục trong toàn Danh mục, bắt đầu từ số 01 hoặc số của hồ sơ được đánh liên tục trong phạm vi từng đề mục lớn, bắt đầu từ số 01. 3. Tiêu đề hồ sơ (dự kiến): Cần viết ngắn gọn, rõ ràng nhưng phải khái quát được nội dung của các văn bản, tài liệu sẽ hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc. 4. Thời hạn bảo quản của hồ sơ được xác định theo quy định hiện hành: Vĩnh viễn hoặc thời hạn bằng số năm cụ thể. II. MẪU DANH MỤC HỒ SƠ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÊN ĐƠN VỊ --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- DANH MỤC HỒ SƠ Năm ... (Kèm theo Quyết định số ngày ….. tháng ….. năm …… của……) Số và ký hiệu hồ sơ Tên đề mục và tiêu đề hồ sơ Thời hạn bảo quản Người lập hồ sơ Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5)
1. Tên đề mục nhỏ 01.NVĐP Tiêu đề hồ sơ 20 năm Nguyễn Văn A Danh mục hồ sơ này có …….hồ sơ, bao gồm: ……………. hồ sơ bảo quản vĩnh viễn; …………...... hồ sơ bảo quản có thời hạn. III. MẪU MỤC LỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU NỘP LƯU BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÊN ĐƠN VỊ 1 --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- MỤC LỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU NỘP LƯU ……………..2…………. Năm … Số TT Số, ký hiệu hồ sơ Tiêu đề hồ sơ Thời gian tài liệu Thời hạn bảo quản Số tờ/Số trang Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 01 ……. ….. ……… ……. ……. 02 …….. ….. ……… ……. ……. Mục lục này gồm: .................... hồ sơ (đơn vị bảo quản). Viết bằng chữ: ............................................................ hồ sơ (đơn vị bảo quản). ................, ngày ......... tháng ...... năm .... Người lập (Ký và ghi rõ họ và tên, chức vụ) ____________________ 1 Tên đơn vị nộp lưu hồ sơ, tài liệu. 2 Thời hạn bảo quản: Bảo quản vĩnh viễn hoặc bảo quản có thời hạn. Mục lục hồ sơ, tài liệu bảo quản vĩnh viễn và Mục lục hồ sơ, tài liệu bảo quản có thời hạn được lập riêng thành 02 Mục lục khác nhau. Đối với Mục lục hồ sơ, tài liệu bảo quản vĩnh viễn bỏ cột thời hạn bảo quản. IV. MẪU MỤC LỤC VĂN BẢN, TÀI LIỆU TRONG HỒ SƠ 3 MỤC LỤC VĂN BẢN, TÀI LIỆU Số, ký hiệu hồ sơ………. Năm … STT Số, ký hiệu văn bản Ngày tháng năm văn bản Tên loại và trích yếu nội dung văn bản Tác giả văn bản Tờ số/ Trang số Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) ____________________ 3 Áp dụng cho hồ sơ có thời hạn bảo quản vĩnh viễn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĂN PHÒNG --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Hà Nội, ngày …… tháng …… năm …… BIÊN BẢN Về việc giao nhận hồ sơ, tài liệu Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư; Căn cứ ....... (Danh mục hồ sơ năm ..., Kế hoạch thu thập tài liệu...), Chúng tôi gồm: BÊN GIAO: (tên cá nhân, đơn vị giao nộp hồ sơ, tài liệu) - Ông (bà): ...................................................…….................................. Chức vụ công tác: ................................................................................. BÊN NHẬN: (Lưu trữ cơ quan) - Ông (bà): ………………………………………………………………….. Chức vụ công tác: ……………………………………………………………. Thống nhất lập biên bản giao nhận tài liệu với những nội dung như sau: 1. Tên khối tài liệu giao nộp: ……………………………………………… 2. Thời gian của hồ sơ, tài liệu: ……………………………………………… 3. Số lượng tài liệu:
- Tổng số hộp (cặp):…………………………………………………………… - Tổng số hồ sơ (đơn vị bảo quản): .......... Quy ra mét giá: …......... mét
- Tổng số hồ sơ: ……………………………………………………………. - Tổng số tệp tin trong hồ sơ:………………………………………………….. 4. Tình trạng tài liệu giao nộp: ………………………………………………... 5. Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu kèm theo. Biên bản này được lập thành hai bản; bên giao giữ một bản, bên nhận giữ một bản./. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký và ghi rõ họ tên) ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký và ghi rõ họ tên) Phụ lục VII HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ Phần I QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ
1. Bảo đảm quản lý văn bản và hồ sơ điện tử của Bộ GDĐT đúng quy định. 2. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng theo quy định của pháp luật hiện hành. 3. Bảo đảm phân quyền cho các cá nhân truy cập vào Hệ thống. 4. Bảo đảm tính xác thực, độ tin cậy của tài liệu, dữ liệu lưu hành trong Hệ thống. 5. Cho phép kiểm chứng, xác minh, thực hiện các yêu cầu nghiệp vụ khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khi được yêu cầu. II. YÊU CẦU CHUNG KHI THIẾT KẾ HỆ THỐNG 1. Đáp ứng đầy đủ các quy trình và kỹ thuật về quản lý văn bản điện tử, lập và quản lý hồ sơ điện tử và dữ liệu đặc tả. 2. Có khả năng tích hợp, liên thông, chia sẻ thông tin, dữ liệu với các hệ thống khác. 3. Có khả năng hệ thống hóa văn bản, hồ sơ, thống kê số lượt truy cập văn bản, hồ sơ, hệ thống. 4. Bảo đảm tính xác thực, tin cậy, toàn vẹn và khả năng truy cập, sử dụng văn bản, tài liệu. 5. Bảo đảm lưu trữ hồ sơ theo thời hạn bảo quản. 6. Bảo đảm phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam. 7. Bảo đảm dễ tiếp cận và sử dụng. 8. Cho phép ký số, kiểm tra, xác thực chữ ký số theo quy định của pháp luật. III. YÊU CẦU CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG 1. Đối với việc tạo lập và theo dõi văn bản
đ) Cho phép tự động cấp số cho văn bản đi và số đến cho văn bản đến theo thứ tự và trình tự thời gian trong năm;
2. Đối với việc kết nối, liên thông
3. Đối với an ninh thông tin
4. Đối với việc lập và quản lý hồ sơ
đ) Bảo đảm liên kết và thống kê toàn bộ hồ sơ được lập của một tài khoản cụ thể;
5. Đối với việc bảo quản và lưu trữ văn bản, hồ sơ
đ) Bảo đảm sự toàn vẹn, tin cậy, không thay đổi của văn bản, hồ sơ;
6. Đối với thống kê, tìm kiếm và sử dụng văn bản, hồ sơ
đ) Cho phép lựa chọn hiển thị các trường thông tin của văn bản, hồ sơ trong kết quả tìm kiếm;
7. Đối với việc quản lý dữ liệu đặc tả
đ) Lưu và cố định sự liên kết của một văn bản, hồ sơ với tất cả các yếu tố dữ liệu đặc tả liên quan. 8. Đối với việc thu hồi văn bản
IV. YÊU CẦU VỀ QUẢN TRỊ HỆ THỐNG 1. Hệ thống cho phép người được giao quản trị Hệ thống thực hiện những nhiệm vụ sau:
đ) Thay đổi quyền truy cập của các tài khoản cá nhân khi có những thay đổi về vị trí công tác của cá nhân đó;
2. Cảnh báo xung đột xảy ra trong hệ thống. 3. Thiết lập kết nối liên thông.
1. Sổ đăng ký văn bản đến 2. Báo cáo tình hình giải quyết văn bản đến 3. Sổ đăng ký văn bản đi 4. Báo cáo tình hình giải quyết văn bản đi 5. Mục lục văn bản trong hồ sơ 6. Mục lục hồ sơ. Phần II CHUẨN THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA HỆ THỐNG
STT Trường thông tin Tên (viết tắt tiếng Anh) Kiểu dữ liệu Độ dài 1 Mã hồ sơ FileCode 1.1 Mã định danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ4 Organld String 13 1.2 Năm hình thành hồ sơ FileCatalog Number 4 1.3 Số và ký hiệu hồ sơ FileNotation String 20 2 Số thứ tự văn bản trong hồ sơ DocOrdinal Number 3 3 Tên loại văn bản TypeName String 100 4 Số của văn bản CodeNumber String 11 5 Ký hiệu của văn bản CodeNotation String 30 6 Ngày, tháng, năm văn bản IssuedDate Date 10 7 Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản OrganName String 200 8 Trích yếu nội dung Subject String 500 9 Ngôn ngữ Language String 30 10 Số trang của văn bản PageAmount Number 3 11 Ghi chú Description String 500 12 Chức vụ, họ tên người ký Signerlnfo 12.1 Chức vụ của người ký văn bản Position String 100 12.2 Họ và tên người ký văn bản FullName String 50 13 Nơi nhận To 13.1 Mã định danh của cơ quan, tổ chức nhận văn bản OrganId String 13 13.2 Tên cơ quan, tổ chức nhận văn bản OrganName String 200 14 Mức độ khẩn Priority Number 1 15 Số lượng bản phát hành IssuedAmount Number 3 16 Hạn trả lời văn bản DueDate Date 10 ____________________ 4 Mã định danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ được mặc định trong Hệ thống II. THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA DỮ LIỆU QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐẾN STT Trường thông tin Tên (viết tắt tiếng Anh) Kiểu dữ liệu Độ dài 1 Mã hồ sơ FileCode 1.1 Mã định danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ5 Organld String 13 1.2 Năm hình thành hồ sơ FileCatalog Number 4 1.3 Số và ký hiệu hồ sơ FileNotation String 20 2 Số thứ tự văn bản trong hồ sơ DocOrdinal Number 3 3 Tên loại văn bản TypeName String 100 4 Số của văn bản CodeNumber String 11 5 Ký hiệu của văn bản CodeNotation String 30 6 Ngày, tháng, năm văn bản IssuedDate Date 10 7 Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản OrganName String 200 8 Trích yếu nội dung Subject String 500 9 Ngôn ngữ Language String 30 10 Số trang của văn bản PageAmount Number 3 11 Ghi chú Description String 500 12 Ngày, tháng, năm đến ArrivalDate Date 10 13 Số đến ArrivalNumber Number 10 14 Chức vụ, họ tên người ký Signerlnfo 14.1 Chức vụ của người ký văn bản Position String 100 14.2 Họ và tên người ký văn bản FullName String 50 15 Mức độ khẩn Priority Number 1 16 Đơn vị hoặc người nhận ToPlaces String 1000 17 Ý kiến phân phối, chỉ đạo, trạng thái xử lý văn bản TraceHeaderList LongText 18 Thời hạn giải quyết DueDate Date 10 ____________________ 5 Mã định danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ được mặc định trong Hệ thống III. THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA DỮ LIỆU QUẢN LÝ HỒ SƠ STT Trường thông tin Tên (viết tắt tiếng Anh) Kiểu dữ liệu Độ dài 1 Mã hồ sơ FileCode 1.1 Mã định danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ6 Organld String 13 1.2 Năm hình thành hồ sơ FileCatalog Number 4 1.3 Số và ký hiệu hồ sơ FileNotation String 20 2 Tiêu đề hồ sơ Title String 500 3 Thời hạn bảo quản Maintenance String 30 4 Chế độ sử dụng Rights String 30 5 Người lập hồ sơ Creator String 30 6 Ngôn ngữ Language String 50 7 Thời gian bắt đầu StartDate Date 10 8 Thời gian kết thúc EndDate Date 10 9 Tổng số văn bản trong hồ sơ DocTotal Number 4 10 Tổng số trang của hồ sơ PageTotal Number 4 11 Ghi chú Description String 500 ____________________ 6 Mã định danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ được mặc định trong Hệ thống PHỤ LỤC VIII Văn bản điện tử, văn bản điện tử gửi kèm văn bản giấy Đối với văn bản đến 1. Văn bản điện tử Các loại văn bản điện tử đảm bảo đầy đủ giá trị pháp lý theo quy định được văn thư đăng ký và luân chuyển hoàn toàn trên Hệ thống E-Office. 2. Văn bản giấy
STT Tên loại 1. Văn bản quy phạm pháp luật 2. Nghị quyết 3. Quyết định 4. Chỉ thị 5. Quy chế 6. Quy định 7. Thông cáo 8. Thông báo 9. Hướng dẫn 10. Chương trình 11. Kế hoạch 12. Báo cáo 13. Biên bản 14. Tờ trình 15. Hợp đồng 16. Công văn 17. Công điện 18. Bản ghi nhớ 19. Bản cam kết 20. Bản thỏa thuận 21. Giấy mời 22. Thư công Sau khi số hóa và luân chuyển trên Hệ thống E-Office, văn thư chuyển bản giấy đến đơn vị chủ trì.
STT Tên loại 1. Phương án 2. Đề án 3. Dự án 4. Phiếu gửi 5. Phiếu chuyển Văn thư số hóa văn bản của bên gửi (không số hóa tài liệu kèm theo), luân chuyển trên Hệ thống E-Office và chuyển toàn bộ hồ sơ, văn bản giấy đến đơn vị chủ trì.
STT Tên loại 1. Bì thư gửi đích danh cá nhân 2. Bì thư gửi các tổ chức đảng, đoàn thể 3. Đơn, thư tố cáo, khiếu nại, kiến nghị 4. Giấy chứng nhận 5. Giấy ủy quyền 6. Giấy giới thiệu 7. Giấy nghỉ phép 8. Giấy đi đường 9. Giấy biên nhận hồ sơ Văn thư đăng ký trên Hệ thống E-Office và chuyển văn bản, hồ sơ đến nơi nhận. PHỤ LỤC IX Văn bản điện tử, văn bản điện tử gửi kèm văn bản giấy Đối với văn bản đi 1. Văn bản điện tử Tất cả văn bản đi thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo được ký số và gửi qua Hệ thống, không gửi bản giấy trừ các loại văn được quy định tại mục 2, 3 dưới đây. 2. Văn bản điện tử gửi kèm văn bản giấy
đ) Phiếu gửi, phiếu chuyển, thư công.
3. Văn bản giấy (không gửi điện tử) STT Tên loại 1. Biên bản 2. Hợp đồng 3. Bản ghi nhớ 4. Bản cam kết 5. Bản thỏa thuận 6. Giấy chứng nhận 7. Giấy ủy quyền 8. Giấy giới thiệu 9. Giấy nghỉ phép 10. Giấy đi đường 11. Giấy biên nhận hồ sơ 12. Văn bản sao 13. Các loại văn bản khác theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ hoặc Chánh Văn phòng Bộ. Phụ lục X QUY TRÌNH SOẠN THẢO, KIỂM TRA THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN 1. Lưu đồ soạn thảo, kiểm tra thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản 2. Mô tả chi tiết Người thực hiện Nội dung công việc Cá nhân
Lãnh đạo đơn vị Xem xét, cho ý kiến và chịu trách nhiệm về nội dung dự thảo, chuyển dự thảo đến người chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ trình. Người tiếp nhận hồ sơ trình Tiếp nhận bản dự thảo, kiểm tra lại thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản; nếu phát hiện sai sót thì báo cáo người có trách nhiệm xem xét, giải quyết; trình người có thẩm quyền ký ban hành văn bản. Việc cập nhật số của văn bản; ngày, tháng, năm văn bản; tên Bộ GDĐT, đơn vị ban hành văn bản; số trang văn bản; mã định danh cơ quan, tổ chức nhận văn bản được thực hiện bằng chức năng của Hệ thống E-Office. Phụ lục XI QUY TRÌNH KÝ BAN HÀNH, ĐĂNG KÝ, PHÁT HÀNH VĂN BẢN 1. Lưu đồ ký ban hành, đăng ký, phát hành văn bản 2. Mô tả chi tiết Người/ Đơn vị thực hiện Nội dung công việc Đối với văn bản giấy Đối với văn bản điện tử Lãnh đạo Bộ 1. Đối với hồ sơ trình có nội dung báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo: dùng hoàn toàn văn bản điện tử, không dùng văn bản giấy. 2. Đối với hồ sơ trình xin ủy quyền ký văn bản hoặc trình Lãnh đạo Bộ ký văn bản: dùng văn bản điện tử hoặc văn bản giấy tùy theo tính chất và yêu cầu của nội dung công việc. Ký ban hành văn bản ký số và chuyển văn thư Bộ để làm thủ tục phát hành văn bản. Lưu ý: Đơn vị xác định độ Mật của văn bản, trình Lãnh đạo đơn vị quyết định. Văn thư cơ quan 1. Thực hiện số hóa văn bản giấy theo quy định tại Phụ lục IX Quy chế này 2. Ký số của Bộ GDĐT theo quy định và phát hành văn bản số hóa. 1. Cấp số, ngày, tháng, năm vào dự thảo văn bản bằng chức năng của Hệ thống E-Office; in và đóng dấu để lưu tại văn thư 01 bản và số lượng bản giấy phải phát hành đến các đối tượng:
2. Ký số của Bộ GDĐT, đơn vị theo quy định và phát hành văn bản điện tử. 3. Cập nhật vào Hệ thống các trường thông tin theo quy định. 4. Lưu văn bản điện tử trong Hệ thống E-Office. Lưu ý: Văn bản khẩn, hỏa tốc phải được phát hành ngay sau khi nhận được trên Hệ thống E-Office; đối với những văn bản khác, Văn thư Bộ làm thủ tục phát hành trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, chậm nhất là trong buổi sáng của ngày làm việc tiếp theo. Phụ lục XII QUY TRÌNH CHUYỂN GIAO VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN ĐẾN 1. Lưu đồ văn bản đến Chú thích: (1) Văn bản loại I (2) Văn bản loại II (A) Trường hợp xác định rõ đơn vị có chức năng, nhiệm vụ giải quyết (B) Trường hợp không xác định rõ đơn vị có chức năng, nhiệm vụ giải quyết 2. Mô tả chi tiết Người thực hiện Nội dung công việc Văn thư Cơ quan
- Kiểm tra tính xác thực về nguồn gốc nơi gửi và sự toàn vẹn của văn bản; nếu phát hiện có sai sót, phải kịp thời thông báo cho nơi gửi hoặc báo cáo người có trách nhiệm xem xét, giải quyết. - Phân loại sơ bộ: + Loại không bóc bì: là loại gửi đích danh cho cá nhân và các tổ chức đảng, đoàn thể trong cơ quan Bộ GDĐT; + Loại được bóc bì: Tất cả các văn bản còn lại. - Đối với văn bản không bóc bì: Đăng ký văn bản đến trong Hệ thống E-Office và chuyển nguyên bì đến đích danh cá nhân, tổ chức đảng, đoàn theo Nơi nhận. - Đối với văn bản được bóc bì: + Bóc bì văn bản; + Số hóa văn bản, ký số của Bộ GDĐT. + Chuyển file văn bản trên Hệ thống E-Office đến các đơn vị giải quyết (văn bản loại I), hoặc Lãnh đạo Phòng Hành chính (văn bản loại II). Văn bản đến có dấu chỉ các mức độ khẩn phải được trình, cập nhật, đăng ký và chuyển giao ngay sau khi nhận, đối với những văn bản đến khác, Văn thư cơ quan Bộ cập nhật, đăng ký và chuyển giao trong ngày làm việc, chậm nhất là trong buổi sáng của ngày làm việc tiếp theo.
- Kiểm tra tính xác thực về nguồn gốc nơi gửi và sự toàn vẹn của văn bản; nếu phát hiện có sai sót, phải kịp thời thông báo cho nơi gửi hoặc báo cáo người có trách nhiệm xem xét, giải quyết. - Đăng ký văn bản đến trong Hệ thống E-Office; - Văn thư cơ quan trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, trường hợp đã xác định rõ đơn vị, cá nhân được giao xử lý, Văn thư cơ quan cập nhật vào Hệ thống E-Office và chuyển ngay đến đơn vị, cá nhân để giải quyết - Chuyển file văn bản đính kèm đến trong Hệ thống E-Office đến các đơn vị giải quyết theo quy trình như đối với văn bản giấy (theo các loại I, II). Lãnh đạo Bộ Đối với văn bản đến liên quan đến nhiều đơn vị, cá nhân, Lãnh đạo Bộ xác định đơn vị hoặc cá nhân chủ trì, đơn vị hoặc cá nhân phối hợp, thời hạn giải quyết văn bản và ý kiến chỉ đạo nội dung giải quyết. Lãnh đạo đơn vị/Văn thư đơn vị Căn cứ nội dung văn bản, ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ và vị trí việc làm của công chức, viên chức trong đơn vị, người đứng đầu đơn vị cho ý kiến xử lý văn bản trong Hệ thống E-Office và chuyển cho: - Cấp phó của người đứng đầu (thuộc lĩnh vực phụ trách) để tổ chức thực hiện (nếu cần); - Công chức, viên chức trong đơn vị chủ trì giải quyết (trường hợp đơn vị được giao chủ trì giải quyết) hoặc phối hợp giải quyết (trường hợp đơn vị được giao phối hợp giải quyết); - Lãnh đạo đơn vị phối hợp giải quyết (nếu cần). Cá nhân - Thường xuyên cập nhật Hệ thống E-Officeđể nhận và xử lý văn bản kịp thời, chất lượng, đúng tiến độ; - Đối với những văn bản được gửi đích danh đã qua đăng ký tại Văn thư cơ quan Bộ: + Nếu nội dung mang tính chất cá nhân, báo lại Văn thư đơn vị để cập nhật trên Hệ thống E-Office (phần Ghi chú: Nội dung cá nhân); + Nếu nội dung có liên quan đến công việc cơ quan Bộ, báo cáo lãnh đạo đơn vị để phê xử lý văn bản; chuyển văn bản lại Văn thư cơ quan để số hóa tài liệu và cập nhật trên Hệ thống E-Office. Cá nhân chủ trì giải quyết: - Cá nhân được giao nhiệm vụ giải quyết văn bản có trách nhiệm xác định số và ký hiệu hồ sơ cho văn bản đến theo Danh mục hồ sơ của Bộ GDĐT, đơn vị; cập nhật vào Hệ thống E-Office các trường thông tin theo quy định. - Căn cứ nội dung văn bản, ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, lãnh đạo đơn vị, tiếp nhận và cập nhật trạng thái xử lý cho văn bản trong Hệ thống E-Office; - Nghiên cứu nội dung văn bản để giải quyết. Trường hợp văn bản yêu cầu phải trả lời thì soạn văn bản trả lời và trình lãnh đạo đơn vị quyết định; - Tập hợp văn bản liên quan đến công việc được giao chủ trì giải quyết lập thành hồ sơ ở dạng dữ liệu điện tử. Cá nhân phối hợp giải quyết: Nhận văn bản trong Hệ thống E-Office, nghiên cứu nội dung văn bản để phối hợp giải quyết và gửi kết quả xử lý cho: - Lãnh đạo đơn vị (để báo cáo); - Công chức, viên chức chủ trì giải quyết. 3. Phân loại văn bản đến (loại I, II)
Phụ lục XIII MỤC LỤC HỒ SƠ Cấu tạo của Mục lục hồ sơ gồm: 1. Tờ bìa - Mẫu 13.1 2. Tờ nhan đề - Mẫu 13.2 3. Tờ mục lục: Là bảng kê các phần, chương, mục trong nội dung của mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu. Tương ứng với các phần, chương, mục là số thứ tự trang được đánh số thứ tự để thuận lợi cho công việc tra tìm. 4. Lời nói đầu - Mẫu 13.3 5. Bảng chữ viết tắt: Dùng để giải thích các khái niệm được viết tắt đã dùng trong mục lục, các khái niệm viết tắt được sắp xếp theo vần ABC và được trình bày theo quy định: Chữ viết tắt ghi bên trái trang giấy, chữ viết đầy đủ ghi bên phải trang giấy. 6. Bảng kê hồ sơ Mẫu 13.4 - Mục lục hồ sơ đối với hồ sơ có thời hạn bảo quản Vĩnh viễn Mẫu 13.5 - Mục lục hồ sơ đối với hồ sơ có thời hạn bảo quản 7. Tờ kết thúc (kích thước A4) - Mẫu 13.6. Mẫu 13.1 - Tờ bìa BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MỤC LỤC HỒ SƠ PHÔNG ……………(tên phông, khối tài liệu nộp lưu) Từ năm ………đến năm ……… Hà Nội, năm …… Mẫu 13.2 - Tờ nhan đề BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MỤC LỤC HỒ SƠ PHÔNG ……………(tên phông/khối tài liệu nộp lưu) Từ hồ sơ ……… đến hồ sơ ……… Phông số: Mục lục số: Thời hạn bảo quản Số trang: Vĩnh viễn/Có thời hạn bảo quản Mẫu 13.3 - Lời nói đầu
1. Bối cảnh lịch sử, thời gian thành lập; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị hình thành phông; chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của các đơn vị trực thuộc. 2. Những thay đổi bổ sung (nếu có) về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị hình thành phông; chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của các đơn vị trực thuộc. 3. Ngày, tháng, năm ngừng hoạt động (đối với đơn vị hình thành phông đã ngừng hoạt động). 4. Nêu tóm tắt lề lối làm việc, quan hệ công tác và chế độ công tác văn thư của cơ quan, đơn vị và những thay đổi quan trọng (nếu có). II. LỊCH SỬ PHÔNG 1. Thời gian bắt đầu và kết thúc của tài liệu trong phông 2. Khối lượng tài liệu của toàn phông - Tổng số hộp: ……………………………………………………. - Tổng số hồ sơ (đơn vị bảo quản): ………………………………. - Quy ra mét giá: ………… mét 3. Thành phần và nội dung của tài liệu trong phông. - Thành phần tài liệu: gồm những loại văn bản, giấy tờ chủ yếu gì - Nội dung của tài liệu: + Tài liệu của những đơn vị hay thuộc về mặt hoạt động nào + Những lĩnh vực, vấn đề chủ yếu và sự kiện quan trọng gì trong hoạt động của đơn vị hình thành phông được phản ánh trong tài liệu. 4. Tình trạng của phông hoặc khối tài liệu đưa ra chỉnh lý - Tình hình thu thập tài liệu vào Lưu trữ cơ quan và giao nộp tài liệu vào lưu trữ lịch sử (nếu có) - Mức độ thiếu đủ của phông hoặc khối tài liệu - Mức độ xử lý về nghiệp vụ: phân loại lập hồ sơ, xác định giá trị tài liệu … - Tình trạng vật lý của phông hoặc khối tài liệu 5. Công cụ tra cứu. Mẫu 13.4 - Mục lục hồ sơ đối với hồ sơ có thời hạn bảo quản Vĩnh viễn MỤC LỤC HỒ SƠ Hộp số Hồ sơ số Tiêu đề hồ sơ Thời gian bắt đầu - kết thúc Số tờ Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) Hướng dẫn cách ghi các cột: Cột 1 - Hộp số: Ghi thứ tự số hộp tài liệu nộp lưu bằng chữ số Ả rập bắt đầu từ số 1 đến hết; Cột 2 - Hồ sơ số: Ghi thứ tự số hồ sơ hoặc đơn vị bảo quản bằng chữ số Ả rập từ số 01 đến hết; Cột 3 - Tiêu đề hồ sơ: Ghi theo tên của tiêu đề hồ sơ đã được viết lên bìa hồ sơ hoặc trong phiếu tin; Cột 4 - Thời gian bắt đầu, kết thúc: Ghi thời gian của tài liệu có sớm nhất và muộn nhất trong hồ sơ, ví dụ: 05/8/1999 - 30/10/2000; Cột 5 - Số tờ: Ghi tổng số tờ tài liệu bên trong hồ sơ sau khi đã được sắp xếp và đánh số thứ tự; Cột 6 - Ghi chú: Ghi những đặc điểm đáng chú ý về hình thức và nội dung của tài liệu có trong hồ sơ. Mẫu 13.5 - Mục lục hồ sơ đối với hồ sơ có thời hạn bảo quản MỤC LỤC HỒ SƠ Hộp số Hồ sơ số Tiêu đề hồ sơ Thời gian bắt đầu - kết thúc Số tờ Thời hạn bảo quản Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Hướng dẫn cách ghi các cột: Cột 1 - Hộp số: Ghi thứ tự số hộp tài liệu nộp lưu bằng chữ số Ả rập bắt đầu từ số 1 đến hết; Cột 2 - Hồ sơ số: Ghi thứ tự số hồ sơ hoặc đơn vị bảo quản bằng chữ số Ả rập từ số 1 đến hết; Cột 3 - Tiêu đề hồ sơ: Ghi theo tên của tiêu đề hồ sơ đã được viết lên bìa hồ sơ hoặc trong phiếu tin; Cột 4 - Thời gian bắt đầu, kết thúc: Ghi thời gian của tài liệu có sớm nhất và muộn nhất trong hồ sơ, ví dụ: 05/8/1999 - 30/10/2000; Cột 5 - Số tờ: Ghi tổng số tờ tài liệu bên trong hồ sơ sau khi đã được sắp xếp và đánh số thứ tự đối với hồ sơ có thời hạn bảo quản từ 20 năm trở lên; Cột 6 - Thời hạn bảo quản: Ghi khoảng thời gian cần thiết bằng số năm cụ thể để lưu giữ hồ sơ kể từ khi công việc kết thúc cho đến khi hồ sơ hết giá trị; Cột 7 - Ghi chú: Ghi những đặc điểm đáng chú ý về hình thức và nội dung của tài liệu có trong hồ sơ. Mẫu 13.6 - Tờ kết thúc TỜ KẾT THÚC Mục lục hồ sơ gồm: ……………… trang (viết bằng chữ …………………) Trong đó thống kê gồm: …………. hồ sơ/đơn vị bảo quản (viết bằng chữ: ……………………………………… hồ sơ/đơn vị bảo quản) Từ số ……….. đến số …………., trong đó có …………… số trùng, ………… số khuyết. ……………, ngày … tháng … năm …… Người lập (Ký và ghi rõ họ tên) Phụ lục XIV DANH MỤC TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ 1. Mẫu Danh mục tài liệu hết giá trị DANH MỤC TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ Phông/Khối tài liệu: ………………………… Bó số Tập số Tiêu đề tập tài liệu Lý do hủy Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) Hướng dẫn cách ghi các cột: Phông (khối): Ghi tên phông hoặc khối tài liệu; Cột 1 - Bó số: Ghi thứ tự các bó tài liệu. Số thứ tự được ghi liên tục cho một phông (hoặc khối) tài liệu; Cột 2 - Tập số: Ghi số thứ tự hồ sơ hoặc tập tài liệu hết giá trị trong từng bó; Cột 3 - Tiêu đề tập tài liệu: Ghi tiêu đề của hồ sơ hoặc tài liệu hết giá trị. Tiêu đề tài liệu hết giá trị phải phản ánh hết nội dung tài liệu bên trong; Cột 4 - Lý do hủy: Ghi lý do hủy tài liệu như: hết thời hạn bảo quản; bị bao hàm (đối với kế hoạch, báo cáo tháng, quý mà đã giữ báo cáo 6 tháng hoặc năm); trùng; tài liệu bị rách nát không còn khả năng phục hồi; bản nháp; tư liệu tham khảo; bản chụp ... Đối với những hồ sơ hoặc tập tài liệu bị bao hàm, trùng thừa phải ghi rõ bị bao hàm hoặc trùng với hồ sơ nào trong mục lục hồ sơ giữ lại; Cột 5 - Ghi chú: Ghi ý kiến của Hội đồng xác định giá trị tài liệu hoặc các ghi chú khác. 2. Mẫu Bản thuyết minh tài liệu hết giá trị BẢN THUYẾT MINH TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ Phông (khối)……………………… Thời gian của Phông (khối) tài liệu……………………
1. Sự hình thành khối tài liệu hết giá trị: Tài liệu được loại ra khi nào? (Trong quá trình chỉnh lý hay khi tiến hành đánh giá độc lập phông (khối) tài liệu lưu trữ?) 2. Số lượng: - Tổng số tài liệu khi đưa ra chỉnh lý là …..… mét; - Hồ sơ, tài liệu giữ lại bảo quản là …..… mét; - Số lượng tài liệu loại ra …….. mét (bó, gói); - Tỷ lệ loại ra so với tài liệu giữ lại là ……..%. 3. Thời gian của khối tài liệu hết giá trị: - Thời gian bắt đầu: - Thời gian kết thúc: II. TÓM TẮT THÀNH PHẦN VÀ NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KHỐI TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ Tài liệu hết giá trị bao gồm các nhóm: Tài liệu hết thời hạn bảo quản, tài liệu bị bao hàm, tài liệu trùng, tài liệu bị rách nát không khôi phục được, tư liệu tham khảo, bản chụp ... 1. Nhóm tài liệu hết thời hạn bảo quản: Gồm những tài liệu gì ? Nội dung về vấn đề gì? Tác giả? Thời gian? Lý do huỷ . 2. Nhóm tài liệu bị bao hàm: Gồm những tài liệu gì? Về vấn đề gì? Lý do huỷ. 3. Nhóm tài liệu trùng:Gồm những tài liệu gì? 4. Nhóm tư liệu: Gồm những loại nào? Nội dung về vấn đề gì? ……………, ngày tháng năm NGƯỜI VIẾT THUYẾT MINH (họ và tên, chữ ký) Phụ lục XV TIÊU HỦY TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ 1. Danh mục tài liệu hết giá trị - Mẫu 1 Phụ lục XV 2. Bản thuyết minh tài liệu hết giá trị - Mẫu 2 Phụ lục XV 3. Biên bản họp Hội đồng xác định giá trị tài liệu - Mẫu 15.1 4. Công văn đề nghị thẩm tra tài liệu hết giá trị - Mẫu 15.2 5. Quyết định về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị - Mẫu 15.3 6. Biên bản bàn giao tài liệu hết giá trị - Mẫu 15.4 7. Biên bản về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị - Mẫu 15.5 Mẫu 15.1. Biên bản họp Hội đồng xác định giá trị tài liệu BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI LIỆU --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Hà Nội, ngày tháng năm BIÊN BẢN Họp Hội đồng xác định giá trị tài liệu Căn cứ Điều 18 Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13, Hôm nay, vào hồi … giờ… ngày …. tháng …… năm ….., Tại ……………………………………………………….. Hội đồng xác định giá trị của Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm có: …………………………..(ghi rõ họ tên các thành viên trong Hội đồng) Chủ tọa: ……………………………… Thư ký: ………………………………. Nội dung họp: Xét hủy tài liệu hết giá trị Phông (khối) tài liệu ……….. Sau khi nghiên cứu, xem xét Danh mục tài liệu hết giá trị của Phông (khối) ………………….. và kiểm tra thực tế, các thành viên trong Hội đồng có ý kiến như sau: 1. ………………………. 2. ………………………. 3. ………………………. Chủ tọa cuộc họp thống nhất kết luận: 1. Đề nghị giữ lại những tập (hồ sơ) tài liệu số ………………. (nếu có), nêu lý do. 2. Đề nghị Bộ trưởng xem xét, quyết định cho phép tiêu hủy tài liệu theo Danh mục đính kèm. Hội đồng thông qua biên bản cuộc họp với ý kiến nhất trí …../…. (ghi rõ số lượng). Cuộc họp kết thúc vào hồi …. giờ …. cùng ngày. THƯ KÝ (họ tên, chữ ký) CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (họ tên, chữ ký) Mẫu 15.2 - Công văn đề nghị thẩm tra tài liệu hết giá trị BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: /BGDĐT-VP V/v đề nghị thẩm tra tài liệu hết giá trị Hà Nội, ngày tháng năm Kính gửi: Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước Danh mục tài liệu hết giá trị của Phông (khối) ………….. được lập ra trong quá trình phân loại, chỉnh lý tài liệu (hoặc trong quá trình xác định giá trị tài liệu). Danh mục đã được Hội đồng xác định giá trị tài liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, kiểm tra và nhất trí để cho phép tiêu hủy. Để việc tiêu hủy được thực hiện đúng theo quy định pháp luật, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ xét hủy tài liệu hết giá trị của Phông (khối) ………. Đề nghị Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước thẩm tra và cho ý kiến bằng văn bản để Bộ Giáo dục và Đào tạo có cơ sở ra quyết định tiêu hủy số tài liệu hết giá trị nói trên./. Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng (để b/c); - Lưu: VT, VP. QUYỀN HẠN VÀ CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký, dấu)Họ và tên Mẫu 15.3 - Quyết định về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: /QĐ-BGDĐT Hà Nội, ngày tháng năm QUYẾT ĐỊNH Về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13; Căn cứ … (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Giáo dục và Đào tạo); Căn cứ … (văn bản thẩm định của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước); Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng xác định giá trị tài liệu, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Tiêu hủy ….. tập (hồ sơ) tài liệu hết giá trị thuộc Phông (khối) …... (kèm theo Danh mục tài liệu hết giá trị). Điều 2. Giao cho Văn phòng Bộ thực hiện việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị theo đúng quy định pháp luật. Điều 3. Chủ tịch Hội đồng xác định giá trị tài liệu, … chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT, VP. QUYỀN HẠN VÀ CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký, dấu)Họ và tên Mẫu 15.4 - Biên bản bàn giao tài liệu hết giá trị BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĂN PHÒNG --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Hà Nội, ngày tháng năm BIÊN BẢN Về việc bàn giao tài liệu hết giá trị Căn cứ Điều 28 Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13; Căn cứ Quyết định số ..…/QĐ-BGDĐT ngày ..… tháng … năm ..… của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tiêu huỷ tài liệu hết giá trị, Hôm nay, vào hồi …. Tại (nơi hủy)………………………………………….. Chúng tôi gồm: Bên giao: 1……………………………., đơn vị…………………………………… 2……………………………., đơn vị…………………………………… Bên nhận: 1……………………………., đơn vị…………………………………… 2……………………………., đơn vị…………………………………… Cùng giao và nhận khối tài liệu để tiêu hủy như sau: - Tên Phông (khối) tài liệu: .……………………………………………. - Số lượng: ……… bó (tập) theo Danh mục tài liệu hết giá trị. Hai bên đã giao và nhận đầy đủ số lượng tài liệu hết giá trị ghi trong Danh mục. Biên bản này lập thành hai bản: bên giao giữ một bản, bên nhận giữ một bản./. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (họ và tên, ký) ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (họ và tên, ký) Mẫu 15.5 - Biên bản về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĂN PHÒNG --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Hà Nội, ngày tháng năm BIÊN BẢN Về việc tiêu huỷ tài liệu hết giá trị Căn cứ Quyết định số ..…/QĐ-BGDĐT ngày ..… tháng … năm ..… của……….. về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị, Hôm nay, vào hồi …. Tại (nơi hủy)………………………………………….. Chúng tôi gồm: 1……………………………., đơn vị…………………………………… 2……………………………., đơn vị…………………………………… 3……………………………., đơn vị…………………………………… 4……………………………., đơn vị…………………………………… 5……………………………. Đã tiến hành tiêu huỷ số tài liệu hết giá trị thuộc Phông (khối) ………... Số lượng tài liệu được tiêu huỷ …………………… mét Phương pháp huỷ: (nghiền bột giấy, cắt nhỏ…) …………………. Chúng tôi đã huỷ hết số tài liệu ghi trong Danh mục tài liệu hết giá trị theo quy định. Biên bản này lập thành hai bản: đơn vị có tài liệu tiêu hủy giữ một bản, đơn vị thực hiện tiêu huỷ tài liệu giữ một bản./. ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TIÊU HUỶ TÀI LIỆU (họ và tên, ký) ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CÓ TÀI LIỆU TIÊU HUỶ (họ và tên, ký) Xác nhận của đơn vị (ký tên, đóng dấu) Xác nhận của đơn vị (ký tên, đóng dấu) Phụ lục XVI MẪU DANH MỤC TÀI LIỆU CÓ ĐÓNG DẤU CHỈ CÁC MỨC ĐỘ MẬT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- DANH MỤC TÀI LIỆU CÓ ĐÓNG DẤU CHỈ CÁC MỨC ĐỘ MẬT TÊN PHÔNG TT Số văn bản Ngày tháng văn bản Tác giả văn bản Trích yếu nội dung Tờ số Số trang văn bản Thuộc hồ sơ số Mức độ mật (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) Tổng cộng Danh mục này có: …………………. (bằng chữ) văn bản. Hướng dẫn cách ghi các cột: Cột 1 - TT: Ghi thứ tự văn bản bằng chữ số Ả rập bắt đầu từ 1 đến hết. Chú ý sắp xếp văn bản theo thứ tự tăng dần của thời gian ban hành văn bản; Cột 2 - Số văn bản: Ghi số và ký hiệu của văn bản; Cột 3 - Ngày tháng văn bản: Ghi ngày tháng năm ban hành văn bản; Cột 4 - Tác giả văn bản: Ghi tên cơ quan ban hành văn bản; Cột 5 - Trích yếu nội dung văn bản: Ghi tóm tắt nội dung của văn bản; Cột 6 - Tờ số: Ghi số tờ bắt đầu của từng văn bản; Cột 7 - Số trang văn bản: Ghi tổng số trang của văn bản; Cột 8 - Thuộc hồ sơ số: Ghi số hồ sơ chứa văn bản; Cột 9 - Mức độ mật: Ghi ký hiệu mức độ mật được đóng dấu (hoặc ghi) trên văn bản như: A, B, C; Phụ lục XVII MẪU NHÃN HỘP 1. Hình dạng: - Hình chữ nhật 2. Kích thước: - Dài: 120mm; - Rộng: 90mm. 3. Các thông tin trên nhãn và kỹ thuật trình bày: Cách ghi các thông tin trên nhãn như sau: - Tên kho lưu trữ: Ghi tên kho lưu trữ bảo quản hộp tài liệu; - Tên phông: Ghi tên gọi chính thức của cơ quan, đơn vị hình thành phông; - Hộp số: Ghi số thứ tự của hộp theo mục lục hồ sơ; - Từ hồ sơ số … đến hồ sơ số …: Ghi số thứ tự của hồ sơ nhỏ nhất và số thứ tự của hồ sơ lớn nhất được bảo quản trong hộp. |