Công văn 896 của bộ giáo dục và đào tạo năm 2024

Công văn 896 của bộ giáo dục và đào tạo năm 2024

Công văn 896 của bộ giáo dục và đào tạo năm 2024
DownloadVui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Công văn 896 của bộ giáo dục và đào tạo năm 2024

Nội dung Text: Số: 896/ BGD&ĐT-GDTH

  1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM —— Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc Số: 896/ BGD&ĐT­GDTH —————————————————— V/v Hướng dẫn điều chỉnh việc Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2006 dạy và học cho học sinh tiểu học Kính gửi : Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo Trong quá trình triển khai Nghị quyết số 40/2000/QH10, Kì họp thứ 8, Quốc hội Khóa X và Chỉ thị số 14/2001/CT – TTg ngày 11/6/2001 của Thủ tướng Chính phủ về Đổi mới chương trình phổ thông, bên cạnh những kết quả mà toàn ngành đã đạt được, vẫn còn bộc lộ một số mặt hạn chế ảnh hưởng đến chất lượng học tập của một số đối tượng học sinh. Để khắc phục tình trạng này, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn điều chỉnh việc dạy và học cho học sinh tiểu học trên một số lĩnh vực như sau: I. Yêu cầu chung 1. Đảm bảo mục tiêu của giáo dục tiểu học quy định tại Luật Giáo dục 2005: Giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở. 2. Đảm bảo yêu cầu đổi mới một cách thực chất chương trình giáo dục phổ thông, tạo điều kiện cho việc thực hiện chương trình, sách giáo khoa hợp lý, phù hợp với đặc điểm học sinh từng vùng, miền. 3. Đảm bảo việc dạy và học vừa đạt chất lượng thực sự vừa phù hợp với tính, vừa sức với sự phát triển tư duy và tâm sinh lí lứa tuổi học sinh tiểu học ở từng vùng miền trên đất nước Việt Nam. II. Nhiệm vụ cụ thể Việc thực hiện điều chỉnh nội dung học tập đối với học sinh tiểu học được thực hiện dựa trên hai nhiệm vụ chủ yếu: đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo, đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên và điều chỉnh một số nội dung học tập của học sinh. 1. Về đổi mới công tác quản lí, chỉ đạo và đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên a) Đổi mới công tác quản lí, chỉ đạo Việc đổi mới công tác chỉ đạo, quản lí của các Sở Giáo dục và Đào tạo được thể hiện trên các lĩnh vực sau đây :
  2. 2 ­ Chỉ đạo các nhà trường Tiểu học chủ động cụ thể hóa phân phối chương trình học tập của học sinh phù hợp với từng lớp học cụ thể, đảm bảo yêu cầu giáo dục học sinh tiểu học và yêu cầu nhiệm vụ quy định trong Chương trình tiểu học (mục: Yêu cầu cơ bản cần đạt đối với học sinh tiểu học) ban hành kèm theo Quyết định số 43/2001/QĐ­BGD&ĐT ngày 09 tháng 11 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. ­ Chỉ đạo cơ sở tăng cường việc tổ chức dự giờ, rút kinh nghiệm tiết dạy, đẩy mạnh sinh hoạt chuyên môn, duy trì thường xuyên việc tổ chức bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của giáo viên trường Tiểu học. + Việc dự giờ, thao giảng phải nhắm vào mục tiêu đổi mới phương pháp giảng dạy, nhằm cải thiện kết quả học tập của học sinh; khuy ến khích giáo viên đổi mới cách dạy để đáp ứng khả năng học tập của tất cả học sinh trong lớp. + Công tác thanh tra và kiểm tra cần tập trung vào việc đánh giá tính hiệu quả thực chất của công tác chỉ đạo, quản lí theo yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học. Việc thanh tra, kiểm tra một tiết dạy và học, cần chú trọng vào việc xem xét năng lực tiếp thu của từng đối tượng học sinh (kém, trung bình, khá, giỏi) sau một tiết dạy để góp ý cho giáo viên về phương pháp và hình thức tổ chức dạy học. b) Đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên ­ Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo đổi mới cách soạn giáo án để giáo viên có thời gian tập trung vào công tác giáo dục. Giáo viên cần nắm vững yêu cầu về kiến thức, kĩ năng cơ bản được quy định tại Chương trình tiểu học (mục : Yêu cầu cơ bản cần đạt đối với học sinh tiểu học) ban hành theo Quyết định số 43/2001QĐ­BGD&ĐT ngày 09 tháng 11 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo trong quá trình soạn giáo án lên lớp. Giáo án cần ngắn gọn nhưng có nhiều thông tin (có thể chỉ khoảng 1 trang giấy A4) và thể hiện rõ các phần cơ bản sau: Phần 1: Nêu mục tiêu của bài học, gắn với yêu cầu cần đạt được về kiến thức, kĩ năng, thái độ được quy định tại Chương trình tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Phần 2: Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị về thiết bị, đồ dùng dạy và học của giáo viên và học sinh; dự kiến hình thức tổ chức hoạt động học tập đảm bảo phù hợp với từng nhóm đối tượng học sinh. Phần 3: Xác định nội dung, phương pháp giảng dạy đối với giáo viên, yêu cầu cần học đối với từng đối tượng học sinh, kể cả học sinh cá biệt (nếu có). ­ Giáo viên phải nắm được khả năng học tập của từng học sinh trong lớp để xác định nội dung cụ thể của bài học trong sách giáo khoa cần hướng
  3. 3 dẫn cho từng nhóm đối tượng học sinh. Việc xác định nội dung dạy học của giáo viên phải đảm bảo tính hệ thống và đáp ứng yêu cầu : dạy nội dung bài học mới dựa trên kiến thức, kĩ năng của học sinh đạt được ở bài học trước và đảm bảo vừa đủ để tiếp thu bài học tiếp sau, từng bước đạt được yêu cầu cơ bản nêu trong Chương trình tiểu học. ­ Giáo viên cần báo cáo tổ trưởng chuyên môn, ban giám hiệu kế hoạch dạy học cụ thể của cá nhân và ghi vào kế hoạch dạy học tuần. Tổ trưởng chuyên môn và ban giám hiệu phải có trách nhiệm giúp đỡ và tạo điều kiện để giáo viên thực hiện nhiệm vụ giáo dục và giảng dạy cho học sinh đạt hiệu quả tốt, không máy móc rập khuôn và không mang tính hình thức. 2. Về việc điều chỉnh một số nội dung học tập Yêu cầu cụ thể về hướng dẫn điều chỉnh nội dung học tập cho phù hợp với đối tượng học sinh có khó khăn trong học tập được thực hiện theo văn bản đính kèm Công văn này. 3. Công tác kiểm tra đánh giá học sinh Khảo sát đầu năm là để các nhà trường chẩn đoán chất lượng học tập của học sinh và quyết định giải pháp chỉ đạo, quản lý và giảng dạy. Kiểm tra học kì được thực hiện theo sự chỉ đạo của Bộ. Các nhà trường cụ thể hóa mẫu đề kiểm tra học kì. Sau mỗi lần kiểm tra, các nhà trường cần đánh giá, phân tích kết quả để giáo viên quyết định đổi mới phương pháp và nội dung giảng dạy. III. Tổ chức thực hiện 1. Đối với cán bộ quản lý: Căn cứ vào những nội dung cụ thể được nêu trong công văn này cũng như tại văn bản đính kèm, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các Phòng Giáo Dục và các trường tiểu học triển khai kịp thời, nghiêm túc để góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả của giáo dục tiểu học. Nội dung chỉ đạo cần giải quyết đồng bộ các vấn đề cần đổi mới về phân phối chương trình, đánh giá xếp loại học sinh tiểu học và điều chỉnh nội dung học tập cho phù hợp với học sinh tiểu học. Trong chỉ đạo cần lưu ý các yêu cầu sau: ­ Giáo viên tự chịu trách nhiệm trong việc giảng dạy ở mỗi tiết học. Điều cốt yếu là học sinh phải học được và được học. Tuyệt đối không để học sinh yếu kém đứng bên lề mỗi giờ dạy của lớp học. Giáo viên và cán bộ quản lý nhà trường cần khắc phục bệnh “thành tích và hình thức”. Cán bộ quản lý tạo điều kiện cho giáo viên là tốt nhiệm vụ dạy học trên lớp. ­ Sự nỗ lực để mang lại thành tích cho một nhà trường thể hiện ở công tác quản lý, công tác giảng dạy của giáo viên cũng như kết quả học tập của học sinh đều được trân trọng.
  4. 4 2. Đối với việc chỉ đạo thực hiện việc dạy và học cho học sinh tiểu học tại văn bản đính kèm công văn này, cần theo những yêu cầu sau: ­ Mỗi nhà trường tự chịu trách nhiệm về việc cụ thể hóa nội dung và phương pháp giảng dạy (kể cả thời lượng, thời gian bắt đầu và kết thúc của mỗi nhà trường nhất là vùng núi và vùng dân tộc). ­ Chỉ đạo thực hiện điều chỉnh việc dạy và học cho học sinh tiểu học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm đạt hiệu quả thiết thực. Chẳng hạn chuyển thành nội dung tham khảo, tự chọn phần, chương, bài học, bài tập để đáp ứng được yêu cầu kiến thức, nội dung học tập cho từng đối tượng học sinh trên lớp. ­ Yêu cầu giáo viên không đưa thêm nội dung ngoài chương trình, sách giáo khoa tạo nên sự quá tải trong giảng dạy. Việc thực hiện những nội dung điều chỉnh được ghi trong văn này cần linh hoạt, sáng tạo và có hiệu quả thực sự. Giáo viên được tăng cường sách tham khảo và có thể nghiên cứu sách tham khảo để lồng ghép vào nội dung giảng dạy cho phù hợp với đối tượng học sinh; cần tổ chức tốt lớp học để mỗi giờ dạy và học sinh động, gắn với thực tế của địa phương theo mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực và mục tiêu giáo dục con người Việt Nam mới. Nhận được công văn này, các Sở Giáo dục và Đào tạo cần có kế hoạch chỉ đạo đến các cấp quản lí và triển khai đến tất cả các trường tiểu học để kịp thời chỉ đạo từ học kì II, năm học 2005 – 2006. Văn bản này được phổ biến đến từng giáo viên tiểu học. Các Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo triệt để theo tinh thần văn bản này sẽ góp phần giải quyết chất lượng giáo dục tiểu học và giảm tải một cách thiết thực và góp phần khắc phục triệt để tình trạng “học ngược” hoặc “sáng lớp 6 chiều lớp 1” hay học sinh lớp 3, 4, 5 vẫn mù chữ đã tồn tại trong thời gian vừa qua. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, cần báo về Bộ (Vụ Giáo dục Tiểu học) để xin ý kiến chỉ đạo. Nơi nhận: KT. BỘ TRƯỞNG ­ Bộ trưởng (để b/c); THỨ TRƯỞNG ­ Các Thứ trưởng (để biết); (Đã ký) ­ Như trên (để thực hiện); ­ Viện CL&CTGD; NXB Giáo dục (để p/h) Đặng Huỳnh Mai ­ Lưu : VT, Vụ GDTH
  5. 5 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ——— Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ———————————— HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH VIỆC DẠY VÀ HỌC CHO HỌC SINH TIỂU HỌC (Ban hành theo Công văn số 896/BGD&ĐT­GDTH ngày 13/02/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) LỚP MỘT MÔN TIẾNG VIỆT I. Phần âm và chữ ghi âm 1. Từ tuần 1 đến tuần 6, đối với những bài có các phụ âm ghi bằng 2, 3 con chữ (ví dụ: th, ch, ngh,…) từ tuần 7 đến tuần 22, đối với những bài vần có nguyên âm đôi (ví dụ: uôi – ươi, ưu – ươu, iên – yên,…), giáo viên có thể giảm nhẹ yêu cầu luyện nói và căn cứ vào trình độ tiếp thu của học sinh để phân bổ thời gian dạy học từng phần nội dung theo thời lượng thích hợp. 2. Đối với những bài Ôn tập có nội dung bài: Giáo viên cần tập trung rèn luyện hai kĩ năng đọc, viết các âm, vần và chữ ghi âm, vần đã học trong tuần, giảm nhẹ yêu cầu luyện nói (Kể chuyện). 3. Đối với phần luyện nói: Giáo viên cần hạn chế những câu hỏi dài, câu hỏi khó; giảm nhẹ yêu cầu luyện nói đối với những bài có vần khó hoặc những bài có nội dung dài nêu trên. 4. Đối với phần Tập viết: căn cứ trình độ viết của đa số học sinh trong lớp, giáo viên có thể yêu cầu học sinh viết nửa dòng hoặc cả dòng trong vở Tập viết 1 (giảm số lượng chữ cần viết cho phù hợp điều kiện thời gian luyện tập trên lớp, có thể khuyến khích học sinh luyện viết ở nhà). II. Phần luyện tập tổng hợp A. Tập đọc 1. HS cần đạt yêu cầu tối thiểu sau: ­ Đọc đúng và tìm được tiếng trong bài đọc có vần cần ôn luyện. ­ Tốc độ đọc giữa học kì II (HK II): 25 tiếng/ phút; cuối HK II: 30 tiếng/ phút. 2. Với những yêu cầu khác thực hiện như sau: ­ Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài: HS có thể trả lời bằng cách đọc lại câu văn, câu thơ trong bài.
  6. 6 ­ Ôn luyện âm, vần: Nếu bài học yêu cầu học sinh tìm tiếng ngoài bài có chứa vần cần ôn và nói câu chứa tiếng có vần cần ôn thì thực hiện 1 trong 2 yêu cầu đó. Ví dụ: trong bài tập đọc Trường em (trang 46, 47, Tiếng Việt 1, tập hai) có bài tập 2 (tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ai, ay), bài tập 3 (nói câu chứa tiếng có vần ai hoặc ay), dưới mỗi bài tập đều có từ mẫu, câu mẫu thì học sinh có thể chỉ thực hiện 1 trong 2 bài tập hoặc chỉ đọc ví dụ (từ mẫu, câu mẫu) đã nêu trong SGK (kí hiệu M). ­ Tùy khả năng đọc của học sinh mà có thể lấy một phần thời gian của mục Luyện nói để tăng thời gian luyện đọc. B. Tập viết 1. Yêu cầu tối thiểu đối với HS lớp 1 là biết viết đúng mẫu các chữ cái viết thường và biết tô mẫu các chữ cái viết hoa. 2. Trên lớp, HS thực hiện phần A trong vở Tập viết 1, tập hai; còn phần B, GV khuyến khích học sinh luyện viết thêm. C. Chính tả 1. HS cần đạt yêu cầu tối thiểu sau: ­ Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi tron bài tập chép hoặc nghe – viết. ­ Tốc độ viết giữa học kì II (HK II): 25 chữ/ 15 phút; cuối HK II: 30 chữ/ 15 phút. 2. Đối với các bài tập chép, nghe – viết có số chữ lớn hơn số chữ quy định trong tốc độ chuẩn, GV có thể cho HS viết trên 15 phút và giảm bớt bài tập về chính tả. D. Kể chuyện 1. Yêu cầu tối thiểu HS cần đạt là dựa theo tranh, kể lại được một đoạn của câu chuyện được nghe ở trên lớp. 2. Đối với các bài tập kể lại toàn bộ câu chuyện, GV có thể yêu cầu một vài HS kể nối tiếp nhau, mỗi học sinh chỉ kể một đoạn để hợp thành cả câu chuyện. MÔN TOÁN Cách điều chỉnh nội dung Tiế Nội dung Nếu không có điều Nếu không có điều Tên bài Trang t điều chỉnh kiện, được phép giảm kiện, có thể giảm bớt bớt 30 Phép cộng Bài tập 3 49 Cột 1, 3 trong phạm vi 5 31 Luyện tập Bài tập 4 50 Cột 3 33 Luyện tập Bài tập 4 52 Bảng 2
  7. 7 36 Luyện tập Bài tập 1 55 Cột 4 38 Phép trừ trong Bài tập 1 56 Các phép tình 4–1, 4­ phạm vi 4 3, 3­1, 3­2 40 Phép trừ trong Bài tập 2 59 Cột 1 phạm vi 5 41 Luyện tập Bài tập 2, 3 60 Cột 2 42 Số 0 trong phép Bài tập 2 61 Cột 3 trừ 43 Luyện tập Bài tập 3 62 Cột 3 44 Luyện tập Bài tập 2 63 Cột 3 chung 45 Luyện tập Bài tập 2 64 Cột 2 chung 46 Phép cộng Bài tập 3 65 Dòng 2 trong phạm vi 6 47 Phép trừ trong Bài tập 3 66 Cột 3 phạm vi 6 48 Luyện tập Bài tập 2 67 Dòng 2 49 Phép cộng Bài tập 3 68 Dòng 2 trong phạm vi 7 50 Phép trừ trong Bài tập 3 69 Dòng 2 phạm vi 7 51 Luyện tập Bài tập 2 70 Cột 3, cột 2 Bài tập 3 52 Phép cộng Bài tập 2 71 Cột 2 trong phạm vi 8 53 Phép trừ trong Bài tập 3 74 Cột 2 phạm vi 8 54 Luyện tập Bài tập 3 75 Cột 4 55 Phép cộng Bài tập 2 76 Cột 3 trong phạm vi 9 56 Phép trừ trong Bài tập 2 79 Cột 4 phạm vi 9 57 Luyện tập Bài tập 3 80 Cột 2 58 Phép cộng Bài tập 1. 81 Cột 4 trong phạm vi Phần b 10 60 Phép trừ trong Bài tập 1. 83 Cột 4 phạm vi 10 Phần b 66 Luyện tập Bài tập 2. 91 Dòng 3 chung Phần b 78 Luyện tập Bài tập 1 109 Cột 2 Bài tập 3 Cột 2 79 Phép trừ 17 ­ 3 Bài tập 2 110 Cột 2 80 Luyện tập Bài tập 3 111 Dòng 2 82 Luyện tập Bài tập 4 113 Dòng 3 Bài tập 1 Cột 3 83 Luyện tập Bài tập 5 114 Dòng 2 chung
  8. 8 92 Cộng số tròn Bài tập 2 129 Cột 2 chục 97 Luyện tập Bài tập 3. 135 Cột 3 chung Phần a 104 So sánh số có 2 Bài tập 1 142 Dòng 3 chữ số 105 Luyện tập Bài tập 3 144 Cột c 113 Phép cộng Bài tập 4 155 Đoạn thẳng CD trong phạm vi 100 117 Phép trừ trong Bài tập 3. 159 Cột 3 phạm vi 100 Phần a, b 118 Luyện tập Bài tập 3 160 Dòng 2 128 Ôn tập Bài tập 2. 170 Dòng 3 Phần b 129 Ôn tập Bài tập 2. 171 Dòng 3 Phần b MÔN ĐẠO ĐỨC Môn đạo đức lớp 1 chỉ có sách giáo viên (SGV). Các bài soạn trong SGV chỉ là các phương án mang tính gợi ý. Để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh nội dung cho phù hợp với tâm lý lứa tuổi học sinh tiểu học, giáo viên cần lưu ý: ­ Ở các bài dạy lớp 1, trong phần mục tiêu, từ “Hiểu” (nếu có) có thể chuyển thành từ “Biết”. ­ Căn cứ đặc điểm cụ thể của học sinh lớp dạy, giáo viên có sự điều chỉnh thích hợp theo hướng dẫn mang tính định hướng trong SGV. ­ Điều chỉnh nội dung bài dạy cụ thể theo bảng sau: Bài Tên bài Nội dung điều chỉnh Trang Cách điều chỉnh 2 Gọn gàng HĐ1. Tiết 1:câu hỏi 3 17 Bỏ câu hỏi 3 6 Sạch sẽ Bài tập 1. Tiết 1 27 Bỏ câu hỏi 1, 2 8 Nghiêm trang khi Bài tập 4 29 Thay yêu cầu tô mầu vào 9 chào cờ Bài tập 2 quần áo của bạn bằng đánh dấu + vào bạn giữ trật tự. Thay yêu cầu tô mầu vào quần áo của bạn bằng đánh dấu + vào bạn biết lễ phép vâng lời thầy, cô giáo. MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Nội dung cần điều Bài Tên bài Trang Cách điều chỉnh chỉnh 12 Nhà ở Vẽ và giới thiệu ngôi 27 Có thể không yêu cầu học nhà của bạn sinh vẽ. 25 Con cá Vẽ con cá 53 Có thể không yêu cầu học sinh vẽ.
  9. 9 31 Thực hành: Quan Vẽ bầu trời và cảnh 65 Có thể chuyển thành: Nói về sát bầu trời vật xung quanh bầu trời và cảnh vật xung quanh. MÔN NGHỆ THUẬT MĨ THUẬT Nội dung cần điều Bài Tên bài Trang Cách điều chỉnh chỉnh 29 Vẽ tranh đàn gà Nội dung đề tài 149 Ở khu vực thành phố, thị nhà em xã, có thể đổi thành đề tài: Vẽ con vật em yêu thích. 31 Vẽ cảnh thiên Tên bài 154 Sửa tên bài: nhiên Vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản ÂM NHẠC Nội dung cần điều Bài Tên bài Trang Cách điều chỉnh chỉnh 17 ­ Tập biểu diễn Toàn bộ tiết 17 41 Chuyển sang tiết 18. Dành các bài hát đã học cho địa phương tự chọn bài ­ Trò chơi âm nhạc hát (bỏ trò chơi) 18 Ôn tập và kiểm tra Toàn bộ tiết 18 42 Bỏ kiểm tra. Dạy tiết 17: HKI Tập biểu diễn các bài hát đã học (không thực hiện trò chơi âm nhạc) 24 ­ Học hát : Bài Bài Quả (4 lời ca) 53 ­ 55 Chỉ dạy 3 lời ca. 25 Quả ­ Học hát : Bài Quả (tiếp theo) 31 ­ Học hát : Bài Bài hát Năm ngón 66 ­ 70 Bỏ. Dành cho địa phương tự 32 Năm ngón tay tay ngoan chọn bài hát. (Gợi ý : có thể ngoan chọn bài Tiếng chào theo em ­ Học hát : Bài hoặc bài Đường và chân trong Năm ngón tay tập Bài hát Lớp 1). ngoan (tiếp theo) 34 Ôn tập (Đánh giá bằng nhận 72 Thay bằng nội dung tập biểu 35 Kiểm tra cuối năm xét, không kiểm tra). diễn một số bài hát đã học. THỦ CÔNG Nội dung cần điều Bài Tên bài Trang Cách điều chỉnh chỉnh 2 Xé, dán hình chữ Mục tiêu: Xé được 174 Không dạy xé dán theo số ô. nhật, hình tam đường thẳng, đường giác gấp khúc. 3 Xé, dán hình Mục tiêu: Xé được 178 Không dạy xé dán theo số ô. vuông, hình tròn đường thẳng, đường cong 4 Xé dán hình quả Xé hình quả cam 181 Không dạy xé dán theo số ô.
  10. 10 cam 5 Xé dán hình cây Xé hình tán lá 185 Không dạy xé dán theo số ô. đơn giản 6 Xé, dán hình con ­ Nội dung: Xé hình 193 ­ Không xé hình; dùng bút gà con mỏ và mắt của con gà mầu để vẽ mỏ, mắt của gà con con. ­ Xé hình thân, đầu gà. ­ Không dạy xé dán theo số ô. 23 Cắt, dán trang trí Trang trí xung quanh 242 Không cắt hình trang trí ngội nhà ngội nhà (hoa, lá, Mặt trời…); dùng bút màu để vẽ, tô. MÔN THỂ DỤC Tên bài Nội dung cần điều Bài Trang Cách điều chỉnh (SGV) chỉnh 7 Đội hình đội ngũ Đi thường theo nhịp 1 – 38 Bỏ (chuyển lên lớp 2) – Trò chơi 2 hàng dọc 8 Đội hình đội ngũ Thi tập hợp hàng dọc, 39 Bỏ: Thi đứng nghiêm, đứng – Thể dục rèn dóng hàng, đứng nghỉ, quay phải, quay trái luyện tư thế cơ nghiêm, đứng nghỉ, quay bản phải, quay trái 9 Đội hình đội ngũ Ôn tập hợp hàng dọc, 41 Bỏ ôn tập quay phải, quay – Thể dục rèn dóng hàng, đứng trái luyện tư thế cơ nghiêm, đứng nghỉ, quay bản phải, quay trái 16 Kiểm tra Thể Kiểm tra Thể dục rèn 55 Nội dung kiểm tra chuyển dục rèn luyện tư luyện tư thế cơ bản thành ôn tập thế cơ bản 20 Bài thể dục ­ Ôn 2 động tác thể dục 61 Giảm số lần, chỉ thực hiện Đội hình đội ngũ đã học: 3 – 5 lần 1 lần 21 Bài thể dục ­ Ôn 3 động tác thể dục 64 Giảm số lần, chỉ thực hiện Đội hình đội ngũ đã học: 2 – 3 lần 1 lần 26 Bài thể dục – Nội dung ôn bài thể dục 73 Giảm yêu cầu “thuộc bài” Trò chơi 27 Bài thể dục – Ôn tổng hợp: tập hợp 75 Bỏ quay phải, quay trái Trò chơi hàng dọc dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái 28 Kiểm tra bài thể Kiểm tra bài thể dục 76 Nội dung kiểm tra chuyển dục thành ôn tập LỚP HAI MÔN TIẾNG VIỆT A. TẬP ĐỌC 1. HS cần đạt yêu cầu tối thiểu sau: ­ Đọc đúng, không ngắc ngứ.
  11. 11 ­ Tốc độ đọc giữa học kì I (HK I): 35 tiếng/ phút; cuối HK I: 40 tiếng/ phút; giữa HK II: 45 tiếng/ phút; cuối HK II: 50 tiếng/ phút. 2. Đối với các câu hỏi suy luận, GV có thể dựa vào nội dung trả lời trong sách giáo khoa Tiếng Việt 2, nêu 2 phương án trả lời theo kiểu chắc nghiệm khách quan cho HS lựa chọn phương án đúng. VD, có thể bổ sung câu hỏi 4, bài Có công mài sắt, có ngày nên kim (Tiếng Việt 2, tập một, trang 5) như sau: “ 4. Câu chuyện này khuyên em điều gì? Em hãy chọn câu trả lời đúng: a) Câu chuyện khuyên em chăm chỉ học tập. b) Câu chuyện khuyên em chịu khó mài sắt thành kim.” Hoặc : “ 4. Câu chuyện khuyên em chăm chỉ học tập hay khuyên em chịu khó mài sắt thành kim ?” 3. Đối với các bài học thuộc lòng, yêu cầu tối thiểu HS cần đạt được là học thuộc khoảng từ 6 đến 8 dòng thơ trên lớp. B. CHÍNH TẢ 1. HS cần đạt yêu cầu tối thiểu sau: ­ Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài tập chép hoặc nghe – viết. ­ Tốc độ viết giữa học kì I (HK I): 35 chữ/ 15 phút; cuối HK I: 40 chữ/ 15 phút; giữa HK II: 45 chữ/15 phút; cuối HK II: 50 chữ/ 15 phút. 2. Đối với các bài tập chép, nghe – viết có số chữ lớn hơn số chữ quy định trong tốc độ chuẩn, GV có thể cho HS viết trên 15 phút và giảm bớt bài tập về chính tả âm, vần như sau: chọn cho HS làm tại lớp một phần trong số bài tập đồng dạng. VD: ­ Bài tập (3), trang 33, Tiếng Việt 2, tập một: + HS nói phương ngữ Bắc Bộ viết 3 từ đầu tiên trong số 4 từ ở phần a (da, già, ra). + HS nói phương ngữ Nam Bộ và Nam Trung Bộ viết 2 từ trong số 4 từ ở phần b (vâng, thân hoặc tầng, chân). ­ Bài tập trang 25, 26, Tiếng Việt 2, tập hai : Ngoài bài tập chép, HS thực hiện bài tập (2) hoặc bài tập (3). C. TẬP VIẾT 1. Yêu cầu tối thiểu HS cần đạt là biết viết chữ viết hoa cỡ nhỏ; bước đầu biết nối nét giữa các chữ viết hoa với chữ viết thường trong một chữ ghi tiếng.
  12. 12 2. Đối với các bài có các dòng chữ tập viết giống nhau, GV có thể chọn cho HS thực hiện trên lớp một phần trong số các dòng ấy. VD: ­ Bài tập viết Tuần 1, Vở Tập viết 2, tập một: + Viết chữ A hoa: HS viết dòng chữ cỡ vừa, 1 dòng chữ cỡ nhỏ. + Viết ứng dụng: HS viết một dòng chữ Anh cỡ nhỏ, 1 dòng câu ứng dụng Anh em thuận hòa cỡ nhỏ. ­ Bài tập viết Tuần 28, vở Tập viết 2, tập hai: + Viết chữ Y hoa: HS viết một dòng chữ cỡ vừa, 1 dòng chữ cỡ nhỏ. + Viết ứng dụng: HS viết một dòng chữ Yêu cỡ nhỏ, 1 dòng cụm từ ứng dụng Yêu lũy tre làng cỡ nhỏ. D. KỂ CHUYỆN 1. Yêu cầu tối thiểu HS cần đạt là nhớ và kể lại được một đoạn câu chuyện đã học trong bài tập đọc cùng tên. 2. Đối với các bài tập kể lại toàn bộ câu chuyện, GV có thể yêu cầu một số HS kể nối tiếp nhau, mỗi HS kể một đoạn để hợp thành toàn bộ câu chuyện (nếu tiết học có cả bài tập kể lại từng đoạn của câu chuyện và bài tập kể lại toàn bộ câu chuyện thì GV chỉ hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu kể từng đoạn của câu chuyện). 3. GV không yêu cầu những HS có khó khăn trong học tập kể chuyện theo nhân vật (VD: bài tập 3, truyện Ai ngoan sẽ được thưởng, Tiếng Việt 2, tập hai, trang 102). E. LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1. Yêu cầu tối thiểu HS cần đạt là: ­ Có vốn từ tối thiểu về gia đình, nhà trường, thiên nhiên, đất nước. ­ Bước đầu nhận ra các từ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất. Có ý thức viết hoa đúng quy định tên riêng của người và tên riêng địa lý Việt Nam. ­ Biết đặt câu đơn theo mẫu. Bước đầu có ý thức dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm phẩy. 2. Đối với các bài tập đồng dạng, GV có thể chọn cho học sinh làm tại lớp một phần trong số bài tập ấy. VD: ­ Bài tập 4, trang 100, Tiếng Việt 2, tập một : HS thực hiện một trong các phần a, b, c. ­ Bài tập 2, bài tập 3, trang 122 – 123, Tiếng Việt 2, tập một: HS thực hiện 1 trong 2 bài tập. ­ Bài tập trang 18, Tiếng Việt 2, tập hai: + Bài tập 2: HS thực hiện các phần a, b hoặc c, d.
  13. 13 + Bài tập 3: HS thực hiện 1 trong 2 phần a hoặc b. ­ Bài tập trang 112, Tiếng Việt 2, tập hai: HS thực hiện các bài tập 1, 3. G. TẬP LÀM VĂN 1. Yêu cầu tối thiểu học sinh cần đạt là: ­ Nắm được một số kĩ thuật phục vụ học tập và sinh hoạt hằng ngày như tự giới thiệu, nói và đáp lời chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, đề nghị, tán thành, không tán thành, chia vui, chia buồn; bước đầu biết nhận và gọi điện thoại, đọc và lập danh sách học sinh của tổ, đọc mục lục sách, thời khóa biểu, nội quy. ­ Bước đầu viết được một số đoạn văn hoặc văn bản ngắn theo yêu cầu. 2. Đối với các bài tập đồng dạng, GV có thể chọn cho học sinh làm tại lớp một phần trong số các bài tập ấy. VD: ­ Bài tập 1, bài tập 3, trang 30, Tiếng Việt 2, tập một: HS thực hiện 1 trong 2 bài tập (1 hoặc 3). ­ Bài tập trang 38, Tiếng Việt 2, tập một: + Bài tập 1: HS thực hiện 2 trong 3 phần a, b, c. + Bài tập 2: HS thực hiện 2 trong 3 phần a, b, c. ­ Bài tập 2, bài tập 3 , trang 62, Tiếng Việt 2, tập một: HS thực hiện 1 trong 2 bài tập (2 hoặc 3). ­ Bài tập 1, bài tập 2, trang 94, Tiếng Việt 2, tập một: HS thực hiện 1 trong 2 bài tập (1 hoặc 2). ­ Bài tập 2 trang 39, Tiếng Việt 2, tập hai: HS thực hiện 2 trong các phần a, b, c, d. 3. Đối với các bài tập có cả yêu cầu nói và viết, GV có thể cho học sinh thực hiện 1 trong 2 yêu cầu (nói hoặc viết). VD: ­ Bài tập 3, trang 47, Tiếng Việt 2, tập một: HS dựa theo mục lục sách, nói tên các bài Tập đọc ở tuần 6. ­ Bài tập 3, trang 137, Tiếng Việt 2, tập hai: HS nói về thời gian biểu buổi tối của mình. MÔN TOÁN Cách điều chỉnh nội dung Tiế Nội dung Nếu không có điều Nếu không có Tên bài Trang t điều chỉnh kiện, được phép điều kiện, có thể giảm bớt giảm bớt 2 Ôn tập các số đến Bài tập 2 4 Bài tập 2 100 4 Luyện tập Bài tập 2 6 Bài tập 2
  14. 14 5 Đề ­ xi – mét Bài tập 3 7 Bài tập 3 6 Luyện tập Bài tập 3 8 Cột 3 7 Số trừ ­ Số bị trừ ­ Bài tập 2 9 Câu c, d Hiệu 8 Luyện tập Bài tập 5 10 Bài tập 5 9 Luyện tập chung Bài tập 3 11 Cột 3 10 Luyện tập chung Bài tập 1 11 Bài tập 1 12 26 + 4 ; 36 + 24 Bài tập 3 13 Bài tập 3 15 9 cộng với một số Bài tập 3 15 Bài tập 3 16 29 + 5 Bài tập 2 16 Câu c 17 49 + 25 Bài tập 2 17 Bài tập 2 18 Luyện tập Bài tập 3 18 2 + 9…9 + 2; 9 + 3…9 + 2 19 8 cộng với một số Bài tập 3 19 Bài tập 3 20 28 + 5 Bài tập 2 20 Bài tập 2 21 38 + 25 Bài tập 2 21 Cột 2 Bài tập 2 Bài tập 4 22 Luyện tập Bài tập 4, 22 Bài tập 4, 5 5 23 Hình chữ nhật – Bài tập 2 23 Câu c Bài tập 3 HÌnh tứ giác Bài tập 3 24 Bài toán về nhiều Bài tập 1, 24 Không yêu cầu HS Bài tập 2 hơn Bài tập 2 tóm tắt bài toán 25 Luyện tập Bài tập 3 25 Bài tập 3 26 7 + 5 Bài tập 26 Bài tập 3, 5 3,5 27 47 + 5 Bài tập 2, 27 Bài tập 2, 4 4 28 47 + 25 Bài tập 2 28 Câu c Bài tập 4 Bài tập 4 29 Luyện tập Bài tập 2 29 Câu 47 + 18 Bài tập 5 Bài tập 5 30 Bài toán về ít hơn Bài tập 3 30 Bài tập 3 31 Luyện tập Bài tập 1 31 Bài tập 1 32 Ki – lô – gam Bài tập 3 32 Bài tập 3 33 Luyện tập Bài tập 2 33 Cột 2 Bài tập 2 Bài tập 3 34 6 cộng với một số Bài tập 4 34 Bài tập 4 35 26 + 5 Bài tập 2 35 Bài tập 2 36 36 + 15 Bài tập 4 36 Bài tập 4 37 Luyện tập Bài tập 3 37 Bài tập 3 38 Bảng cộng Bài tập 4 38 Bài tập 4 39 Luyện tập Bài tập 2, 39 Bài tập 2, 5 5 40 Phép cộng có tổng Bài tập 3 40 Bài tập 3 bằng 100 41 Lít Bài tập 3 42 Bài tập 3 42 Luyện tập Bài tập 4 43 Bài tập 4 43 Luyện tập chung Bài tập 5 44 Cột 5, 6 Bài tập 5
  15. 15 Bài tập 3 44 Tìm một số hạng Bài tập 2 45 Câu g trong một tổng Bài tập 1 Cột 5, 6, 7 45 Luyện tập Bài tập 3 46 Bài tập 3 46 Số tròn chục trừ đi Bài tập 2 47 Bài tập 2 một số 47 11 – 5 Bài tập 3 48 2 cột 3, 4 câu a Bài tập 3 Bài tập 1 Cột cuối câu b 49 31 – 5 Bài tập 1 49 Hàng dưới 50 51 – 15 Bài tập 3 50 Bài tập 3 51 Luyện tập Bài tập 2 51 Cột 3 Bài tập 5 Bài tập 5 52 12 – 8 Bài tập 3 52 ­ 2 cột sau câu a, Bài tập 3 Bài tập 1 cột cuối câu b 53 32 – 8 Bài tập 1 53 Hàng dưới 55 Luyện tập Bài tập 2 55 Cột 3 Bài tập 3 Câu b 56 Tìm số bị trừ Bài tập 3 56 Câu c, g Bài tập 3 Bài tập 1 57 13 – 5 Bài tập 1 57 Câu b 58 33 – 5 Bài tập 4 58 Bài tập 4 59 53 – 15 Bài tập 3 59 Bài tập 3 60 Luyện tập Bài tập 3, 60 Bài tập 3, 5 5 61 14 – 8 Bài tập 1 61 Cột cuối câu a, câu b 62 34 – 8 Bài tập 2 62 Cột 4, 5 cả 2 câu Bài tập 2 Bài tập 1 63 54 – 18 Bài tập 1 63 Câu b 64 Luyện tập Bài tập 2 64 Cột giữa 65 65 – 38; 46 – 17; 57 Bài tập 2 67 Cột 2 – 28; 78 – 29 68 Luyện tập Bài tập 5 68 Bài tập 5 70 Luyện tập Bài tập 5 70 Bài tập 5 71 100 trừ đi một số Bài tập 3 71 Bài tập 3 72 Tìm số trừ Bài tập 1 72 Cột 2 74 Luyện tập Bài tập 2 74 Cột 3, 4 Bài tập 4 Câu c 75 Luyện tập chung Bài tập 4 75 Bài tập 4 76 Ngày giờ Bài tập 2 77 Bài tập 2 77 Thực hành xem Bài tập 3 78 Bài tập 3 đồng hồ 78 Luyện tập chung Bài tập 3 81 Bài tập 3 79 Ôn tập về phép Bài tập 3 82 Câu b, d cộng và phép trừ 80 Ôn tập về phép Bài tập 3 83 Câu b, d Bài tập 5 cộng và phép trừ Bài tập 5 81 Ôn tập về phép Bài tập 2 84 Cột 4 cộng và phép trừ Bài tập 1 Cột 3
  16. 16 83 Ôn tập về đo lường Bài tập 2 87 Câu c Bài tập 3 Câu c 84 Ôn tập về giải toán Bài tập 4 88 Bài tập 4 85 Luyện tập chung Bài tập 3 88 Bài tập 3 86 Luyện tập chung Bài tập 2 89 Cột 3 Bài tập 5 Bài tập 5 90 87 Luyện tập chung Bài tập 4 90 Bài tập 4 92 Phép nhân Bài tập 3 93 Bài tập 3 95 Luyện tập Bài tập 4 96 Bài tập 4 97 Luyện tập Bài tập 2 98 Câu c Bài tập 2 Bài tập 5 101 Luyện tập Bài tập 4 102 Bài tập 4 102 Đường gấp khúc Bài tập 1 103 Bài tập 1 103 Luyện tập Bài tập 3 104 Bài tập 3 104 Luyện tập chung Bài tập 2 105 Bài tập 2 105 Luyện tập chung Bài tập 3 106 Cột 2 Bài tập 5 Bài tập 5 109 Một phần hai Bài tập 2 110 Bài tập 2 110 Luyện tập Bài tập 4 111 Bài tập 4 111 Số bị chia – Số chia Bài tập 3 112 Bài tập 3 – Thương 113 Một phần ba Bài tập 2 114 Bài tập 2 114 Luyện tập Bài tập 5 115 Bài tập 5 115 Tìm một thừa số Bài tập 3 116 Bài tập 3 của phép nhân 116 Luyện tập Bài tập 5 117 Bài tập 5 117 Bảng chia 4 Bài tập 3 118 Bài tập 3 118 Một phần tư Bài tập 2 119 Bài tập 2 119 Luyện tập Bài tập 4 120 Bài tập 4 120 Bảng chia 5 Bài tập 3 121 Bài tập 3 121 Một phần năm Bài tập 2 122 Bài tập 2 122 Luyện tập Bài tập 5 123 Bài tập 5 123 Luyện tập chung Bài tập 3 124 Bài tập 3 128 Luyện tập Bài tập 2 129 Câu c Bài tập 3 Cột 6, 7 129 Chu vi tam giác Bài tập 3 130 Bài tập 3 130 Luyện tập Bài tập 1 131 Bài tập 1 131 Số 1 trong phép Bài tập 3 132 Bài tập 3 nhân và phép chia 132 Số 0 trong phép Bài tập 4 133 Bài tập 4 nhân và phép chia 134 Luyện tập chung Bài tập 2 135 Cột 3 135 Luyện tập chung Bài tập 1 136 Cột 4 câu a, Cột 3 câu b 139 Các số tròn chục từ Bài tập 5 141 Bài tập 5 110 đến 200 141 Các số từ 111 đến Bài tập 2 145 Câu b 200 142 Các số có ba chữ số Bài tập 1 147 Bài tập 1
  17. 17 144 Luyện tập Bài tập 5 149 Bài tập 5 146 Ki – lô – mét Bài tập 4 152 Bài tập 4 148 Luyện tập Bài tập 3 154 Bài tập 3 149 Viết số thành tổng Bài tập 4 155 Bài tập 4 các trăm,… 150 Phép cộng (không Bài tập 2 156 2 cột cuối nhớ) trong phạm vi Bài tập 1 Câu b 1000 151 Luyện tập Bài tập 2 157 Cột 2 Bài tập 3 Bài tập 3 152 Phép trừ (không Bài tập 2 158 Cột 4 nhớ) trong phạm vi Bài tập 1 2 câu giữa 1000 153 Luyện tập Bài tập 3 159 Cột cuối Bài tập 5 Bài tập 3 Cột 4, 6 Bài tập 5 154 Luyện tập chung Bài tập 5 161 Bài tập 5 156 Luyện tập Bài tập 4 164 Bài tập 4 157 Luyện tập chung Bài tập 2 165 Bài tập 2 158 Luyện tập chung Bài tập 1 166 Bài tập 1 159 Luyện tập chung Bài tập 4 167 Bài tập 4 160 Ôn tập về các số Bài tập 3 168 Bài tập 3 trong phạm vi 1000 161 Ôn tập về các số Bài tập 4 169 Câu c trong phạm vi 1000 162 Ôn tập về phép Bài tập 2 170 Cột 3 Bài tập 4 cộng và phép trừ Bài tập 4 163 Ôn tập về phép Bài tập 4 171 Bài tập 4 cộng và phép trừ 164 Ôn tập về phép Bài tập 4 172 Bài tập 4 nhân và phép chia 165 Ôn tập về phép Bài tập 5 173 Bài tập 5 nhân và phép chia 166 Ôn tập về đại Bài tập 1 174 Bài tập 1 lượng 167 Ôn tập về đại Bài tập 4 175 Bài tập 4 lượng (tiếp theo) 169 Ôn tập về hình học Bài tập 3 177 Bài tập 3 170 Ôn tập về hình học Bài tập 4 178 Bài tập 4 (tiếp theo) 171 Luyện tập chung Bài tập 3 179 Cột 2 172 Luyện tập chung Bài tập 5 180 Bài tập 5 MÔN ĐẠO ĐỨC Bài Tên bài Nội dung điều chỉnh Trang Cách điều chỉnh 1 Học tập, sinh ­ Câu cuối: Kết luận của 19 Bỏ câu cuối cùng hoạt đúng giờ HĐI – Tiết 1 (Làm 2 việc cùng một lúc…đúng giờ) 2 Biết nhận lỗi… HĐ1 Tiết 2 (T2): Tình 26 ­ Có thể thay tình huống 4
  18. 18 huống 4 4 Chăm làm việc ­ HĐ1­T1: 33 ­ Tìm hiểu bài thơ… nhà Phân tích bài thơ Khi mẹ ­ HS biết một số biểu vắng nhà… hiện về chăm làm việc ­ Mục tiêu: nhà; HS biết một tấm gương chăm làm việc nhà; 5 Chăm chỉ học tập ­ HĐ2, T2: 41 ­ Bỏ đoạn: và khi chuẩn Nội dung phiếu b… bị kiểm tra. 10 Biết nói lời yêu ­ Kết luận H Đ 2­T1: 64 ­ Sửa lại: Là anh, mượn cầu… “…phải nói lời tử tế.” đồ chơi của em cũng phải nói lời yêu cầu, đề nghị. 13 Giúp đỡ người ­ Kết luận HĐ2­T1: 78 ­ Bỏ đoạn: dẫn người mù khuyết tật “…dẫn người mù qua 79 qua đường. Sửa từ câm đường…bị câm điếc.” điếc thành từ khuyết tật. ­ Kết luận HĐ3­ T1: Ý ­ Ý kiến b là sai. kiến b chưa hoàn toàn ­ Thay tình huống khác đúng… phù hợp với thực tế. ­ H Đ1­T2 MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài Tên bài Nội dung điều chỉnh Trang Cách điều chỉnh 20 An toàn khi đi các ­ Vẽ một số phương tiện 43 ­ Có thể không yêu cầu phương tiện giao giáo thông. HS vẽ. thông ­ Nói về những điều cần ­ Nói về những điều cần lưu ý khi đi trên phương lưu ý khi đi trên phương tiện giao thông đó. tiện giao thông mà bạn biết. 27 Loài vật sống ở ­ Sưu tầm tranh ảnh các 57 Có thể không yêu cầu HS đâu? con vật và nói về nơi 61 sưu tầm, chỉ yêu cầu nói sống của chúng. về nơi sống của con vật ­ Thi kể tên các con vật mà bạn biết. sống dưới nước Có thể chỉ yêu cầu HS thi kể tên các con vật sống dưới nước. 21 Mặt Trời Vẽ Mặt Trời và tô màu 64 Có thể không yêu cầu tô màu 33 Mặt Trăng và các Vẽ, tô màu bầu trời có 68 Có thể không yêu cầu tô vì sao trăng và sao. màu 34, Ôn tập: Tự nhiên Tham quan: Cảnh vật tự 70 Nếu không có điều kiện, 35 nhiên xung quanh trường có thể cho HS quan sát học (hay vườn thú). cảnh vật tự nhiên ở sân trường. MÔN NGHỆ THUẬT MĨ THUẬT Bài Tên bài Nội dung điều chỉnh Trang Cách điều chỉnh 4 Vẽ tranh đề tài Tên bài 85 Sửa tên bài thành: Vẽ vườn cây tranh đề tài vườn cây đơn
  19. 19 giản 21 Nặn hoặc vẽ Tên bài 139 Sửa tên bài thành: Nặn dáng người hoặc vẽ dáng người đơn giản 10 Vẽ tranh đề tài Hình vẽ minh họa 102 Đây chỉ là hình minh họa Chân dung tham khảo, không sử dụng 34 Vẽ tranh đề tài Tên bài 181 Sửa tên bài thành: Vẽ phong cảnh tranh đề tài phong cảnh đơn giản. ÂM NHẠC Bài Tên bài Nội dung điều chỉnh Trang Cách điều chỉnh 8 ­ Ôn tập 3 bài hát: Các hoạt động trong bài 22, Bỏ hoạt động 3: Nghe Thật là hay, Xòe học. 23, 24 nhạc hoa, Múa vui. Phân biệt âm thanh cao – thấp, dài – ngắn 14 ­ Ôn tập bài hát Các hoạt động trong bài 34 Bỏ hoạt động 2: Tập đọc Chiến sĩ tí hon. học. thơ theo tiết tấu. Tập đọc thơ theo tiết tấu 15 Ôn tập 3 bài hát: Các hoạt động trong bài 36 Bỏ hoạt động 2: Nghe Chúc mừng sinh học. nhạc. nhật, Cộc cách tùng cheng, Chiến sĩ tí hon. 17 ­ Tập biểu diễn Nội dung bài 40 Bỏ trò chơi âm nhạc một vài bài hát đã học. Trò chơi âm nhạc. 18 Ôn tập và kiểm Nội dung kiểm tra 41 Bỏ trò chơi âm nhạc tra HKI 24 Ôn tập bài hát Các hoạt động trong bài 52 Bỏ hoạt động 3: Nghe Chú chim nhỏ dễ học. nhạc thương 25 Ôn tập 3 bài hát: Các hoạt động trong bài 53 Bỏ ôn tập bài hát: Chú Trên con đường học. chim nhỏ dễ thương. đến trường, Hoa lá mùa xuân, Chú chim nhỏ dễ thương. Kể chuyện âm nhạc: Tiếng đàn Thạch Sanh 32 ­ Ôn tập 3 bài hát: Các hoạt động trong bài 66 Bỏ ôn tập bài: Bắc Kim Chim chích bông, học. Thang Chú ếch con, Bắc Kim Thang. Nghe nhạc
  20. 20 33 ­ Ôn tập một số Nội dung ôn tập 68 Dành cho địa phương tự bài hát đã học chọn bài hát (bỏ trò chơi) ­ Trò chơi “chim bay cò bay” 34 Ôn tập Nội dung ôn tập 70 Ôn tập các bài hát 35 Kiểm tra cuối Nội dung kiểm tra 70 Tập biểu diễn một số bài năm hát đã học THỦ CÔNG Bài Tên bài Nội dung điều chỉnh Trang Cách điều chỉnh 3 Gấp máy bay Rèn luyện kĩ năng gấp 198 Tăng thêm một tiết để đuôi rời hình. thực hành và trang trí sản phẩm. 8 Gấp, cắt, dán Gấp, cắt, dán biển báo 220 Giảm 1 tiết. Dành 1 tiết biển báo giao giao thông chỉ lối đi còn lại cho bài 3 (Gấp thông chỉ lối đi thuận chiều. máy bay đuôi rời). thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều 17 Làm con bướm Rèn luyện kĩ năng làm 249 Tăng thêm 1 tiết để thực đồ chơi. hành và trang trí sản phẩm. 19 Trưng bày và Nội dung bài 257 Giảm 1 tiết (còn lại 2 đánh giá sản tiết) để tăng 1 tiết cho phẩm thực hành bài 17 (Làm con bướm). của học sinh MÔN THỂ DỤC Bài Tên bài Nội dung điều chỉnh Trang Cách điều chỉnh 5 Quay phải, quay Tập hợp hàng dọc, dóng 37 Bỏ điểm số từ 1 đến hết trái – Trò chơi hàng, đứng nghiêm, đứng theo tổ. “Nhanh lên bạn nghỉ, quay phải quay trái, ơi” điểm số từ 1 đến hết theo tổ. 11 Ôn 5 động tác Làm quen đi đều 49 Bỏ nội dung đi đều của bài thể dục (chuyển lên lớp 3). phát triển chung – đi đều 12 Kiểm tra 5 động Kiểm tra 5 động tác đã 51 Chuyển kiểm tra thành ôn tác đã học của bài học của bài thể dục phát tập. thể dục phát triển triển chung. chung. 13 Động tác phối Đi đều 2 – 4 hàng dọc. 52 Nội dung đi đều chuyển hợp – Đi đều lên lớp 3. 16 Ôn bài thể dục Đi đều và hát 57 Bỏ đi đều và hát. phát triển chung 19 Kiểm tra bài thể Kiểm tra bài thể dục phát 61 Chuyển kiểm tra thành ôn dục phát triển triển chung tập. chung

Công văn 896 của bộ giáo dục và đào tạo năm 2024