Chon hệ số cho các phương trình hóa học năm 2024

Muốn học giỏi hóa, phải nắm vững kiến thức cân bằng phương trình Hóa học (PTHH). Ở phần 1, chúng mình đã điểm qua 3 cách cân bằng PTHH phổ biến nhất. Hãy cùng xem tiếp 3 mẹo cân bằng phương trình phản ứng cực hay ở bài viết này nhé.

Số lượng nguyên tử của 1 nguyên tố ở vế trái bằng số lượng nguyên tử của nó ở vế phải, trong PTHH đã được cân bằng. Do đó, nếu số lượng nguyên tử của 1 nguyên tố ở vế này là số chẵn thì số nguyên tử của nó ở vế kia cũng sẽ là số chẵn. Nếu số lượng nguyên tử của 1 nguyên tố còn lẻ, chúng mình sẽ thì nhân đôi số này để cân bằng phương trình hóa học.

Ví dụ:

Cân bằng phản ứng cho ôxi tác dụng với Sắt(II) đisulfua tạo ra Sắt (III) oxit và Lưu huỳnh đioxit

O2 + FeS2 → SO2 + Fe2O3

Ở vế trái, số lượng nguyên tử O2 là chẵn (không kể hệ số của nó). Ở vế phải, số lượng nguyên tử ôxi·trong SO2 là chẵn, nhưng trong Fe2O3 là lẻ. Do đó, chúng ta nhân đôi và cân bằng tiếp các hệ số còn lại.

2Fe2O3 → 4FeS2 → 8SO2 → 11O2

Ta suy luận ra các hệ số của các chất theo thứ tự trên. Thay vào PTPƯ ta có:

11O2 + 4FeS2 → 8SO2 + 2Fe2O3

Chon hệ số cho các phương trình hóa học năm 2024

Mẹo cân bằng phương trình hóa học: Mẹo cân bằng phương trình “chẵn – lẻ”

Mẹo dùng nguyên tố chung nhất

Nếu bạn thấy một nguyên tố xuất hiện nhiều lần ở các hợp chất trong PTPƯ, bạn có thể tận dụng nguyên tố này làm “nguyên tố chung nhất”. Chúng mình sẽ bắt đầu cân bằng phương trình hóa học từ hệ số các phân tử của nguyên tố này.

Ví dụ:

Cân bằng phương trình phản ứng cho Axit nitric tác dụng với Đồng tạo ra Đồng(II) nitrat, nước và oxit nitric.

HNO3+ Cu → Cu(NO3)2 + H2O + NO

Nguyên tố chung nhất là nguyên tố ôxi vì nó xuất hiện ở 4 hợp chất. Số lượng nguyên tử ôxi ở vế phải là 8 nguyên tử và vế trái là 3. Bội số chung nhỏ nhất (BSCNN) của 8 và 3 là 24, suy ra hệ số của Axit nitric HNO3 là 24/3 = 8.

Do số lượng nguyên tử Nitơ ở vế tay trái chẵn, ta có 8HNO3 → 4H2O → 2NO

3Cu(NO3)2 → 3Cu

Từ đó ta có thể dễ dàng cân bằng phương trình phản ứng:

8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO

Những phương trình hóa học sao mà dài và khó hiểu quá đi, làm sao để học giỏi Hóa đây? Ngoài việc “bỏ túi” những mẹo học tập hay, bạn có thể tham khảo App HOCMAI. Ứng dụng học trực tuyến “hàng TOP” này sẽ giúp bạn bứt phá điểm số không chỉ môn Hóa và còn rất nhiều môn khác, với kho bài giảng và đề thi cực kỳ chất lượng. Hãy tải App ngay hôm nay bạn nhé!

Chon hệ số cho các phương trình hóa học năm 2024

Mẹo cân bằng phương trình hóa học: Mẹo dùng nguyên tố chung nhất

Mẹo cân bằng theo nguyên tố tiêu biểu

Nguyên tố tiêu biểu, trái với nguyên tố chung nhất, là nguyên tố có mặt ít nhất trong các chất ở PTPƯ. Tuy nhiên, nguyên tố này lại liên quan gián tiếp nhất đến nhiều chất của PTHH. Nếu bạn nhận ra được nguyên tố tiêu biểu, bạn có thể cân bằng phương trình hóa học theo các bước sau:

  • Bước 1: Chọn nguyên tố tiêu biểu.
  • Bước 2: Cân bằng nguyên tố tiêu biểu.
  • Bước 3: Cân bằng các nguyên tố khác theo nguyên tố này.

Ví dụ: Cân bằng phản ứng hóa học cho Axit clohidric tác dụng với thuốc tím tạo ra Kali Clorua, khí Clo, nước và Mangan(II) clorua.

HCl + KMnO4 → KCl + Cl2 + H2O + MnCl2

Bước 1: Chọn nguyên tố tiêu biểu nhất: ôxi (O)

Bước 2: Cân bằng nguyên tố O: KMnO4 → 4H2O

Bước 3: Cân bằng các nguyên tố còn lại trong PTPƯ:

+ Cân bằng Hiđrô (H): 4H2O → 8HCl

+ Cân bằng Clo (Cl): 8HCl → MnCl2 + (5/2)Cl2 + KCl

Từ đó ta có:

8HCl + KMnO4 → KCl + (5/2)Cl2 + 4H2O + MnCl2

Sau cùng nhân tất cả hệ số với mẫu số chung ta có:

16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 5Cl2 + 8H2O + 2MnCl2

Chon hệ số cho các phương trình hóa học năm 2024

Mẹo cân bằng phương trình hóa học: Mẹo cân bằng theo nguyên tố tiêu biểu

  • Xem thêm: Hóa học không còn khó nhọc với 5 bước học tốt cực xịn

Trên đây là bài viết về mẹo cân bằng phương trình Hóa học phần 2 do Blog HOCMAI chia sẻ. Hóa học sẽ chẳng còn là nỗi lo nếu chúng mình học tập một cách chăm chỉ, thông minh. Nếu có thắc mắc cần giải đáp, bạn hãy để lại bình luận dưới bài viết này nhé!

Bài viết này đã được cùng viết bởi . Bess Ruff là nghiên cứu sinh địa lý tại Florida. Cô đã nhận bằng Thạc sĩ Quản lý và Khoa học Môi trường tại Trường Quản lý & Khoa học Môi trường Bren, UC Santa Barbara năm 2016. Cô đã thực hiện công tác khảo sát cho các dự án quy hoạch không gian biển tại vùng biển Caribe và hỗ trợ nghiên cứu với tư cách là cộng tác viên của Nhóm Sustainable Fisheries.

Có được trích dẫn trong bài viết này mà bạn có thể xem tại cuối trang.

Bài viết này đã được xem 490.262 lần.

Có phải bạn đang muốn tìm hiểu thêm về phương trình hóa học? Thoạt nhìn, các phương trình hóa học có vẻ khó hiểu, nhưng thật ra chúng rất đơn giản khi bạn biết các bước và nguyên tắc cơ bản để cân bằng. Đừng lo - bài viết này sẽ giúp bạn xử lý mọi vấn đề, bất kể có bao nhiêu nguyên tử và phân tử trong phương trình. Còn các phương trình phức tạp thì sao? Hãy kéo xuống phần thứ hai để xem hướng dẫn giúp bạn xử lý các phương trình khó thông qua cân bằng đại số.

  1. Trong ví dụ này, bạn có phương trình:
    • C3H8 + O2 --> H2O + CO2
    • Phản ứng này xảy ra khi proban (C3H8) được đốt cháy trong ô-xy để tạo ra nước và cacbon dioxit.
  2. Bạn cần thực hiện việc này cho cả hai vế của phương trình. Xem chỉ số dưới bên cạnh mỗi nguyên tử để biết số lượng nguyên tử trong phương trình. Khi viết, tốt hơn hết bạn nên đối chiếu với phương trình gốc để thấy rõ từng nguyên tố.
    • Ví dụ, bạn có 3 nguyên tố ô-xy bên phải, nhưng đó là vì bạn cộng tổng số.
    • Bên trái: 3 cacbon (C3), 8 hy-drô (H8) và 2 ô-xy (O2).
    • Bên phải: 1 cacbon (C), 2 hy-drô (H2) và 3 ô-xy (O + O2).
  3. Hy-drô và ô-xy là phân tử phổ biến, nên bạn thường thấy chúng xuất hiện ở cả hai vế của phương trình. Tốt nhất bạn nên cân bằng chúng sau cùng.
    • Bạn cần đếm lại số nguyên tử trước khi cân bằng hy-drô và ô-xy, vì bạn cần dùng hệ số tương quan để cân bằng các nguyên tử khác trong phương trình.
  4. Nếu vế bên trái có nhiều nguyên tố cần cân bằng, bạn sẽ chọn nguyên tố dưới dạng một phân tử chất phản ứng và một phân tử sản phẩm. Điều đó có nghĩa là bạn cần cân bằng nguyên tử cacbon trước.
  5. Thêm số tương quan vào nguyên tử cacbon đơn bên phải phương trình để cân bằng với 3 nguyên tử cacbon trong vế bên trái.
    • C3H8 + O2 --> H2O + 3CO2
    • Hệ số 3 trước cacbon bên phải cho biết có 3 nguyên tử cacbon, tương tự như vậy, chỉ số dưới 3 bên trái cho biết có 3 nguyên tử cacbon.
    • Trong một phương trình hóa học, bạn có thể thay đổi hệ số tương quan, nhưng bạn không thể thay đổi chỉ số dưới.
  6. Vì bạn đã cân bằng toàn bộ nguyên tử bên cạnh hy-drô và ô-xy, nên bây giờ bạn có thể xử lý nguyên tử hy-drô. Bạn có 8 nguyên tử ở vế bên trái, nên bạn cần 8 nguyên tử ở vế bên phải. Sử dụng hệ số tương quan để thực hiện việc này.
    • C3H8 + O2 --> 4H2O + 3CO2
    • Tại vế bên phải, bây giờ bạn đã thêm hệ số 4 vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hy-drô.
    • Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số dưới 2, bạn có 8.
  7. Nhớ đếm hệ số mà bạn đã dùng để cân bằng các nguyên tử khác. Vì bạn đã thêm hệ số tương quan vào các phân tử ở vế phải của phương trình, nên số nguyên tử ô-xy đã thay đổi. Bây giờ bạn có 4 nguyên tử ô-xy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ô-xy trong phân tử cacbon dioxit. Như vậy, bạn có tổng cộng 10 nguyên tử ô-xy.
    • Thêm hệ số 5 vào phân tử ô-xy ở vế bên trái của phương trình. Bây giờ bạn có 10 nguyên tử ô-xy ở mỗi vế.
    • C3H8 + 5O2 --> 4H2O + 3CO2.
    • Nguyên tử cacbon, hy-drô và ô-xy đã được cân bằng. Bạn đã hoàn tất việc cân bằng phương trình.
    • Bạn có 6 nguyên tử ô-xy khác từ 3CO2.(3x2=6 nguyên tử ô-xy + 4 nguyên tử khác =10). Quảng cáo

Phương pháp này còn được gọi là phương pháp Bottomley, và rất hữu ích đối với các phản ứng phức tạp, nhưng sẽ tốn nhiều thời gian hơn.

  1. Ví dụ, bạn có phương trình:
    • PCl5 + H2O --> H3PO4 + HCl
  2. * aPCl5 + bH2O --> cH3PO4 + dHCl
  3. * aPCl5 + bH2O --> cH3PO4 + dHCl
    • Vế bên trái có 2b nguyên tử hy-drô (2 cho mỗi phân tử H2O), còn vế bên phải có 3c+d nguyên tử hy-drô (3 cho mỗi phân tử H3PO4 và 1 cho mỗi phân tử HCl). Vì số nguyên tử hy-drô ở cả hai vế phải bằng nhau, nên 2b phải bằng 3c+d.
    • Thực hiện việc này cho từng nguyên tố.
      • P: a=c
      • Cl: 5a=d
      • H: 2b=3c+d

Vì phương trình có nhiều biến, nên bạn cũng có nhiều cách giải. Bạn phải tìm cách giải sao cho mỗi biến đều trở thành số nguyên nhỏ nhất.