Cho sơ đồ chuyển hóa sau benzen axit pỉic năm 2024

Phenol là một loại hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (−OH) liên kết trực tiếp vào nhân benzen (nhân thơm). X.2. Công thức tổng quát Phenol đơn chức, chứa một nhân thơm, gốc hiđrocacbon liên kết vào nhân thơm không có hay nếu có là gốc no mạch hở: C n H 2n + 2 – 8 – 1 OH ⇒ C n H 2n – 7 OH n ≥ 6 Phenol đơn chức: C n H 2n + 2 – 8 – m – 1 OH ⇒ C n H 2n – 7 – m OH n ≥ 6 m : nguyên, dương, chẵn, có thể bằng 0 (m = 0; 2; 4; 6; 8;…) C n H 2n + 2 – 8 – 2k – 1 OH ⇒ C n H 2n – 7 – 2k OH n ≥ 6; k = 0, 1, 2, 3, 4,… k = 0: 1 nhân thơm, no, mạch hở k = 1: ngoài nhân thơm, còn có 1 liên kết đôi hoặc 1 vòng k = 2: ngoài nhân thơm, còn có 2 liên kết đôi, hoặc 1 liên kết ba hoặc 1 vòng và 1 liên kết đôi hoặc 2 vòng Chú ý G.1. Trong chương trình phổ thông, khi nói phenol thì hiểu là phenol đơn chức. Nên có thể dùng công thức tổng quát CnH 2n –7 – 2k OH để đặt cho mọi phenol (đơn chức, một nhân thơm hay nhiều nhân thơm, gốc hiđrocacbon liên kết vào nhân thơm no hay không no, có vòng hay không có vòng). Còn công thức CnH 2n –7 OH chỉ áp dụng đúng cho phenol đơn chức, một nhân thơm, gốc hiđrocacbon liên kết vào nhân thơm là gốc no mạch hở. Tổng quát có phenol đơn chức, đa chức, một hay nhiều nhân thơm, gốc hiđrocacbon liên kết vào nhân thơm có thể no hay không no, mạch hở hay vòng. G.2. Phenol đơn giản nhất là C 6 H 5-OH. Chất này cũng có tên là phenol hay phenol thường. Phenol đơn giản nhất còn có các tên: Hiđroxi benzen; Axit phenic; Axit cacbolic. Chất này là chất rắn, tinh thể không màu, có mùi đặc trưng, nóng chảy ở 43°C. Sôi ở 182°C. Để lâu trong không khí phenol tự chảy rữa (vì nó hút ẩm tạo thành hiđrat, nóng chảy ở 18°C) và nhuốm màu hồng (vì bị oxi hóa một phần bởi oxi). Mặt dù có khả năng tạo liên kết hiđro với nước, nhưng phenol tan ít trong nước lạnh (9,5 gam/100 gam nước ở 25°C), do gốc hiđrocacbon phenyl (C 6 H 5 −) khá lớn nên kỵ nước. Tuy nhiên phenol tan vô hạn trong nước nóng có nhiệt độ ≥

Cho các chất: (1) axit picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4) 1,2-đihiđroxi-4-metylbenzen; (5) 4-metylphenol; (6) α-naphtol. Các chất thuộc loại phenol là:

Chủ đề liên quan

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là

Cho sơ đồ phản ứng: Trong đó X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Công thức của X, Y, Z lần lượt là:

A

C6H5CHOHCH3, C6H5COCH3, C6H5COCH2Br.

B

C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO, C6H5CH2COOH.

C

C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO, m-BrC6H4CH2COOH

D

C6H5CHOHCH3, C6H5COCH3, m-BrC6H4COCH3.

Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC: mH : mO \= 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên?

Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, ancol benzylic, natri phenolat. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là

Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau: - Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. - Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là

Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được anken Y. Phân tử khối của Y là

Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): (a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh. (b) Phenol có tính axít nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím. (c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc. (d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen. (e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa. Số phát biểu đúng là

Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p-HO-C6H4-COOH, p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau? (a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. (b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.

Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. X tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chất Y. Nhận xét nào sau đây đúng với X?

A

X làm mất màu nước brom.

B

Trong X có hai nhóm –OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc hai.

C

Trong X có ba nhóm –CH3.

D

Hiđrat hóa but-2-en thu được X.

Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hoá là

Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 110 ml khí O2, thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là

Cho dãy chuyển hóa sau:

C

axetilen và ancol etylic.

D

axetilen và etylen glicol.

Có bao nhiêu chất chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H8O?

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) vµ 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:

Cho sơ đồ Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là:

Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là (cho H = 1, C =12, O = 16)