Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 89/2021/TT-BTC, những đối tượng thực hiện quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước bao gồm: (1) Đối tượng thực hiện quản lý, kiểm soát cam kết chi
(2) Đối tượng được chia sẻ thông tin báo cáo cam kết chi Các bộ, cơ quan Trung ương và địa phương (gồm: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương). Việc quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước thực hiện dựa trên nguyên tắc nào?Nguyên tắc quản lý, kiểm soát cam kết chi qua Kho bạc Nhà nước được quy định cụ thể tại Điều 4 Thông tư 89/2021/TT-BTC như sau: (1) Tất cả các khoản chi ngân sách nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao dự toán hàng năm đối với chi thường xuyên hoặc giao kế hoạch vốn đối với chi đầu tư (bao gồm dự toán ứng trước), có hợp đồng theo quy định tại Điều 1 Thông tư này phải được quản lý, kiểm soát cam kết chi qua Kho bạc Nhà nước. Trường hợp có sự điều chỉnh tăng giá trị hợp đồng từ mức không phải thực hiện kiểm soát cam kết chi lên mức phải thực hiện kiểm soát cam kết chi thì đơn vị sử dụng ngân sách không phải làm thủ tục kiểm soát cam kết chi. Đối với hợp đồng đã thực hiện quản lý, kiểm soát cam kết chi, trường hợp điều chỉnh giá trị hợp đồng dẫn đến phải điều chỉnh số tiền đơn vị sử dụng ngân sách đã thực hiện cam kết chi, đơn vị sử dụng ngân sách phải làm thủ tục điều chỉnh cam kết chi với Kho bạc Nhà nước. Đối với chi thường xuyên, trường hợp hợp đồng có giá trị từ 200 triệu đồng trở lên, có thời gian thực hiện trong 01 năm ngân sách, trong quá trình thực hiện, đơn vị điều chỉnh thời gian thực hiện hợp đồng từ 01 năm ngân sách lên 02 năm ngân sách thì đơn vị không phải làm thủ tục kiểm soát cam kết chi với Kho bạc Nhà nước. (2) Các khoản cam kết chi ngân sách nhà nước phải được hạch toán bằng đồng Việt Nam; các khoản cam kết chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ được theo dõi theo nguyên tệ, đồng thời, được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán ngoại tệ hàng tháng do Bộ Tài chính quy định để hạch toán cam kết chi theo quy định tại Điều 14 Thông tư 89/2021/TT-BTC. Trường hợp khoản cam kết chi ngân sách nhà nước có nhiều nguồn vốn ngân sách nhà nước, hạch toán chi tiết theo số tiền được cam kết chi của từng nguồn vốn ngân sách nhà nước. (3) Cam kết chi chỉ được thanh toán khi số tiền đề nghị thanh toán nhỏ hơn hoặc bằng số tiền chưa được thanh toán của khoản cam kết chi đó. Trường hợp số tiền đề nghị thanh toán lớn hơn số tiền còn lại chưa được thanh toán của khoản cam kết chi, trước khi làm thủ tục thanh toán cam kết chi, đơn vị sử dụng ngân sách phải đề nghị Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch điều chỉnh số tiền của khoản cam kết chi đó phù hợp với số tiền đề nghị thanh toán và đảm bảo đúng quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 89/2021/TT-BTC. (4) Hết năm ngân sách, trường hợp các khoản cam kết chi không được phép chuyển nguồn sang năm sau, Kho bạc Nhà nước thực hiện hủy cam kết chi. Trường hợp các khoản cam kết chi được phép chuyển nguồn sang năm sau thì việc chuyển nguồn cam kết chi thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư 89/2021/TT-BTC. Kiểm soát cam kết chi qua ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước được thực hiện theo thủ tục nào?Thủ tục kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước được quy định cụ thể tại Điều 6 Nghị định 11/2020/NĐ-CP như sau: (1) Tên thủ tục hành chính: Thủ tục kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước. (2) Cách thức thực hiện:
(3) Trình tự thực hiện:
(4) Thành phần và số lượng hồ sơ:
Trường hợp đề nghị cam kết chi: Dự toán năm (đối với chi thường xuyên), kế hoạch vốn đầu tư năm (đối với chi đầu tư) được cấp có thẩm quyền giao; giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước; hợp đồng (gửi một lần khi có phát sinh hoặc thay đổi). Trường hợp đề nghị điều chỉnh cam kết chi: Dự toán năm (đối với chi thường xuyên nếu có điều chỉnh), kế hoạch vốn đầu tư năm (đối với chi đầu tư nếu có điều chỉnh) được cấp có thẩm quyền giao; hợp đồng (nếu có điều chỉnh); giấy điều chỉnh cam kết chi ngân sách nhà nước.
Đối với trường hợp gửi hồ sơ qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước, các thành phần hồ sơ phải được ký chữ ký số theo quy định. (5) Thời hạn giải quyết: Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của đơn vị. (6) Đối tượng thực hiện: Các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước. (7) Cơ quan giải quyết: Kho bạc Nhà nước. (8) Kết quả thực hiện:
(9) Mẫu tờ khai:
Như vậy, việc kiểm soát, quản lý cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước được đảm bảo thực hiện, tuân thủ theo các quy định tại Nghị định 89/2021/TT-BTC nêu trên. |