Cái la bàn tiếng anh là gì năm 2024

Giải thích EN: An instrument that indicates direction, usually having a magnetic needle that swings freely on a pivot and points to the magnetic north..

Giải thích VN: Một dụng cụ chỉ hướng, thường có một kim nam châm xoay tự do trên một trục và chỉ ra hướng bắc từ.

The boy, who says he does not remember where his family came from, said he followed his compass north to reach the city.

Hãy giúp chúng tôi cải thiện trang web này bằng cách trở thành người ủng hộ trên Patreon. Các lợi ích bao gồm xóa tất cả quảng cáo khỏi trang web và truy cập vào kênh Speak Languages Discord.

Trở thành một người ủng hộ

Việc đi du lịch hay thám hiểm là những môn thể thao yêu thích của giới trẻ. Để có thể đi du lịch ta cần phải chuẩn bị rất nhiều những dụng cụ khác nhau. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi dụng cụ dùng đi thám hiểm khá ít sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp.

Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu về những cái địa chỉ khó khăn thì hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, họ một từ thường được dùng trong thám hiểm là từ la bàn trong Tiếng Anh là gì nhé!!!!

Cái la bàn tiếng anh là gì năm 2024

la bàn trong tiếng Anh

1. La bàn trong Tiếng Anh là gì?

Compass /ˈKʌmpəs /

Loại từ: danh từ đếm được

Định nghĩa:

Compass: là từ dùng để chỉ một phần của thiết bị được sử dụng để tìm đường của bạn, với một chiếc kim luôn chỉ về phía bắc hay còn gọi là la bàn.

  • Compass is the essential equipment if you want to explore the jungle without it you hardly find a way to go home.
  • La bàn là vật dụng không thể thiếu nếu bạn muốn khám phá khu rừng rậm không có nó thì bạn khó có thể kiếm được đường để về nhà.

2. Cách dùng từ la bàn trong tiếng Anh trong câu:

Cái la bàn tiếng anh là gì năm 2024

la bàn trong tiếng Anh

[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]

  • Compass is taught to use in high school and i think it ‘s good to know, we might use it in an emergency.
  • La bàn được dạy sử dụng trong khi tôi học cấp ba và tôi nghĩ hiểu được nó thì tốt thôi, chúng ta sẽ có thể được dùng dùng trong trường hợp khẩn cấp.

Đối với câu này, từ”compass” là chủ ngữ của câu do ở dạng số ít nên sau nó là động từ to be “is”.

  • Compasses are the things that were invented in China more than a thousand years ago.
  • La bàn là những thứ được sáng tạo ra ở Trung Quốc hơn 1000 năm trước trong quá khứ.

Đối với câu này, từ”compasses” là chủ ngữ của câu do ở dạng số nhiều nên sau nó là động từ to be “ are”.

[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]

  • I need to learn to use compass in the future.
  • Tôi cần phải học dùng la bàn trong tương lai.

Đối với câu này, từ”compass” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.

  • It’s a good compass that qualifies all the elements to use when we travel on the ocean.
  • Đây quả là một cái la bàn tốt có khả năng đáp ứng mọi yếu tố để được sử dụng khi du lịch ở trên biển.

Đối với câu này, từ “compass” là tân ngữ trong câu sau động từ to be và bổ ngữ cho chủ ngữ “It”.

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]

  • The thing that we should be ready for on the sea trip is compass.
  • Thứ mà bạn cần phải chuẩn bị cho chuyến đi trên biển là cái la bàn.

Đối với câu này, từ “compass” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “The thing that we should be ready for on the sea trip”.

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ]

  • There are stuff in the compass that make it broken
  • Trong la bàn có một số thứ đã khiến nó bị hỏng.

Đối với câu này, từ “ in” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “ the compass”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.

  • In the compass, there is magnet in there that make the direction of the compass always show the north way.
  • Trong la bàn, có nam châm bên trong làm cho hướng chỉ của la bàn luôn luôn chỉ đường theo hướng Bắc.

Đối với câu này, từ “ in” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “ the compass”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.

[Từ dùng để bổ ngữ cho tân ngữ]

  • They named this thing,compass
  • Họ gọi thứ này là la bàn.

Đối với câu này, từ “compass ” bổ ngữ cho tân ngữ trước nó là “ this thing” giúp làm cho câu rõ nghĩa hơn.