Cách làm bài tập về đại từ quan hệ

Trong tiếng anh có rất cách sử dụng các đại từ để nối câu. Trong đó, tổng hợp các bài tập đại từ quan hệ ở dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn học sinh đầy đủ nhất. Hãy tham khảo bài viết sau đây sẽ giúp các bạn hiểu hơn về từ loại này để có thể làm tốt các bài tập trên lớp cũng như rèn luyện khả năng tự ôn luyện tại nhà để áp dụng tốt vào thực tiễn.

Cách làm bài tập về đại từ quan hệ
Bài tập đại từ quan hệ

Thế nào là đại từ quan hệ?

1 – Định nghĩa

Đại từ quan hệ có thể tạm hiểu là một dạng từ đại diện mang chức năng liên kết ý nghĩa cho câu. Sở dĩ gọi là đại từ quan hệ vì đại từ này thường sử dụng để nối nghĩa giữa 2 câu tránh trường hợp câu đó bị đứt đoạn không được trôi chảy mạch lạc như yêu cầu của văn viết.

Thông thường đại từ quan hệ trong mỗi câu sẽ đảm nhiệm 3 nhiệm vụ chính chính. Không nhất thiết lúc nào cũng mang cả 3 mà có thể có ít nhất một trong vụ trong đó. Dưới đây là 3 mục đích sử dụng đại từ quan hệ trong ngữ pháp tiếng anh bạn cần lưu ý ghi nhớ để sử dụng:

  • Đại từ quan hệ mang nhiệm vụ liên kết nội dung giữa 2 câu. Trường hợp này đại từ quan hệ thường đặt ở sau một danh từ và sau đại từ đó là mệnh để.
  • Ý nghĩa của đại từ quan hệ được giữ nguyên dù cho chủ ngữ của câu thuốc bất kể ngôi nào.
  • Động từ ở sau đại từ quan hệ không phải lúc nào cũng ở dạng cơ bản. Một số trường hợp động từ sau đại từ quan hệ cần thay đổi theo cấu trúc của câu để phù hợp với 12 thời thì của động từ tránh gây hiểu nhầm khi dịch câu văn đó.

Dù là mệnh đề xác định hay mệnh đề không xác định bạn đều có thể sử dụng đại từ quan hệ. Mệnh đề cách định là mệnh đề có nghĩa rõ khi đứng đơn lẻ. Mệnh để không xác định cần có sự bổ trợ khi sử dụng mới hiểu được sát với nghĩa muốn truyền đạt.

Cách làm bài tập về đại từ quan hệ

Mệnh đề xác định và không xác định đi cùng đại từ quan hệ

2 – Các loại của đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ được chia thành nhiều dạng nhưng bạn cần nắm được 5 đại từ quan hệ phổ biến: Who, Whom, Whose, Which, That. Mỗi đại từ có ý nghĩa riêng nên nhiệm vụ của chúng cũng không giống nhau.

  • WHO: đây là đại từ quan hệ mà nó có khả năng nối 2 mệnh đề với nhau. Trong đó sau đại từ quan hệ who sẽ là động từ và danh từ.
  • WHOM: whom lại từ quan hệ sẽ có chức năng khá tương tự với who. Đại từ này cũng là cầu nối cho 2 mệnh đề. Tuy nhiên đằng sau Whom chỉ có thể là động từ.
  • WHOSE: là một đại từ quan hệ được sử dụng để thay thế cho tính từ sở hữu. Vì thế tính liên kết nên liên quan đến vấn đề sử hữu mới sử dụng đại từ quan hệ này trong câu.
  • WHICH: được sử dụng cho đồ vật thay vì cho người như 3 đại từ kể trên.
  • THAT: có cùng cách sử dụng giống như which tuy nhiên với con người đại từ quan hệ này cũng có thể được sử dụng.

Bài tập trắc nghiệm bài tập đại từ quan hệ

1. She is talking about the author________book is one of the most popular books this year.

A. which

B. whose

C. that

D. who

2. He bought all the necessary__________supplies for the next hike.

A. that

B. what

C. those

D. who

3. The children,__________parents are famous doctor, are taught well.

A. that

B. whom

C. whose

D. their

4. Do you know the girl________we met at the party last week?

A. which

B. whose

C. who

D. whom

5. The homework which we are doing________very easy.

A. is

B. has been

C. are

D. was

6. The woman_______next to me kept talking to throughout the movie theater, _______really annoyed me.

A. having sat / that

B. sitting / which

C. to sit / what

D. sitting / who

7. Was Neil Armstrong the first person________foot on the moon?

A. set

B. setting

C. to set

D. who was set

8. This is the village in________my family and I have lived for over 10 years.

A. which

B. that

C. whom

D. where

9. My father,________everyone admires, is a famous teacher.

A. where

B. whom

C. which

D. whose

10. The old apartment building__________is in front of my house fell down.

A. of which

B. which

C. whose

D. whom

11. We need a teacher__________native language is French.

A. who

B. whose

C. whom

D. that

12. I bought a shorts________is very nice.

A. who

B. whose

C. whom

D. that

l3. The man,________was sitting in the waiting room, didn’t seem friendly to us at all.

A. who

B. whom

C. where

D. when

14. The woman with__________I have been working is very hard.

A. who

B. that

C which

D. whom

15. We’ll come in July__________the schools are on holiday.

A. that

B. where

C. which

D. when

Hướng dẫn giải:

1 – B

2 – A

3 – C

4 – D

5 – C

6 – B;

7 – C;

8 – A;

9 – B;

10 – B;

11 – B;

12 – D;

13 – A;

14 – D;

15 – D

Ứng dụng giải bài tập đại từ quan hệ

Bài 2 – Điền trạng từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống

1. He gives his children everything ………………… they want.

2. Tell her …………………. you want and she will try to help you.

3. The place ……………………. we spent our holiday was really comfortable.

4. What was the name of the boy….passport was stolen?

5. The bed …………………. I slept too comfortably.

6. Jelly is the only person ……………………. understands me.

7. Why do you always disagree with everything…I do?

8. This is a horror movie. It is the worst…I have never seen.

9. The restaurant …we stayed was not clean.

10. The last time …I saw Thao, she looked very beautiful.

11. Mr.Hoang, ______ is living behind my house, is a cook.

12. He phone ______ was my friend’s got broke.

13. The woman _______ she wanted to see her parents.

14. Her grandfather, _______ is 60, often takes exercise.

15. The woman _______ came here yesterday is her doctor.

16. Equality is something for ________ millions have given their lives.

17. The really happy people are the ones ……enjoy their daily work.

18. My sister loves tokbokki, _________ is a Korea food.

19. Giang has passed the exam yesterday, ________ is great news.

20. The ruler ________ is on the tables is his teacher’s.

Hướng dẫn giải:

1. He gives his children everything that they want.

2. Tell her what you want and she will try to help you.

3. The place where we spent our holiday was really comfortable.

4. What was the name of the boy whose passport was stolen?

5. The bed which I slept too comfortably.

6. Jelly is the only person who understands me.

7. Why do you always disagree with everything which I do?

8. This is a horror movie. It is the worst that I have never seen.

9. The restaurant where we stayed was not clean.

10. The last time when I saw Thao, she looked very beautiful.

11. Mr.Hoang, who is living behind my house, is a cook.

12. He phone that was my friend’s got broke.

13. The woman whom she wanted to see her parents.

14. Her grandfather, who is 60, often takes exercise.

15. The woman who came here yesterday is her doctor.

16. Equality is something for which millions have given their lives.

17. The really happy people are the ones who enjoy their daily work.

18. My sister loves tokbokki, which is a Korea food.

19. Giang has passed the exam yesterday, which is great news.

20. The ruler which is on the tables is his teacher’s.

Đây chính là toàn bộ thông tin cơ bản mà chúng tôi cung cấp cho các bạn về bài tập đại từ quan hệ trong tiếng Anh. Các bạn học sinh cũng như quý độc giả có thể tham khảo và rèn luyện thêm tại nhà để có thể hoàn thành tốt bài học này cũng như đạt được kết quả cao trong những bài kiểm tra sắp tới.