Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về danh từ trong tiếng Anh, đây là một phần rất quan trọng khi các bạn giao tiếp và làm các bài tập về tiếng Anh. Show
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. Danh từ là tên gọi dùng để xác định một sự vật, sự việc, con người, hay một định danh nào đó. Với tiếng Việt thì cách sử dụng rất đơn giản vì ta chỉ việc ráp vào câu bình thường cho cả số ít và số nhiều, còn tiếng Anh thì phải chia ra các loại như danh từ số ít, danh từ số nhiều, danh từ đếm được và danh từ không đếm được, và mỗi loại loại danh từ lại có cách dùng khác nhau trong hệ thống ngữ pháp tiếng Anh. Danh từ số ít: Là những danh từ chỉ có một mà thôi, thường sẽ dựa vào tính chất đếm được hoặc không đếm được để xác định. Bài viết này được đăng tại [free tuts .net] Danh từ số nhiều: Là những danh từ có nhiều hơn một, và cũng dựa vào tình chất trên Đối với tiếng Việt cách dùng đơn giản chỉ là thêm nó vào câu và không phân biệt số ít hay số nhiều.
Nhưng với tiếng Anh thì ta phải thêm s hoặc es vào danh từ, trừ một số trường hợp đặc biệt thì ta sẽ học sau. Và để nhận biết thì ta phải dựa vào các yếu tố liên quan đến số lượng trong câu.
Nếu việc chuyển từ số ít sang số nhiều chỉ là thêm s hoặc es thì quá đơn giản, thực tế là có thêm rất nhiều quy tắc và bạn phải thực hành rất nhiều mới dễ dàng nhớ ra được. Sau đây chúng ta cùn tìm hiểu quy tắc chuyển đổi số ít sang số nhiều. 2. Chuyển danh từ số ít sang dành từ số nhiềuĐầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu tường hợp đơn giản nhất là thêm "s" hoặc "es" vào cuối danh từ. Thêm s/es vào danh từ số ítNếu một danh từ đang ở dạng số ít thì ta sẽ thêm s/es vào để biến nó thành số nhiều. Về quy tắc thêm thì bạn hãy xem bài cách thêm S/ES vào danh từ nhé. Trường hợp 1: Danh từ tận cùng bằng chữ -ch, -s, -sh, -x, -z Trong trường hợp này ta chỉ việc thêm "es" vào sau danh từ.
Nếu chữ -ch phát âm là /k/ thì ta chỉ việc thêm "s" mà thôi.
Và một số trường hợp danh từ luôn là số nhiều rồi nên ta giữ nguyên tên của nó.
Trường hợp 2: Danh từ tận cùng là -y Trường hợp này nếu trước "y" là một phụ âm thì ta sẽ đổi "y" dài thành "i" ngắn rồi thêm "es".
Nếu trước "y" là một nguyên âm thì ta chỉ việc thêm "s" bình thường.
Trường hợp 3: Danh từ tận cùng là -o Ta thêm "s" vào sau danh từ.
Cũng có một số trường hợp ta phải thêm "es".
Trường hợp 4: Danh từ tận cùng bằng chữ -f, -fe. Ta phải đổi -f thành -v và sau đó thêm -es.
Cũng có một số trường hợp ngoại lệ như sau:
Trường hợp 5: Là các trường hợp còn lại ta chỉ việc thêm -s
Danh từ dạng số nhiều bất quy tắcĐây là những danh từ không áp dụng quy tắc ở trên, mà ta phải nhớ đến biến thể số nhiều của nó, đây ta gọi là danh từ bất quy tắc. Câu hỏi đặt ra là làm sao để nhớ những danh từ này? Không có một quy tắc nào cả nên bạn phải học thuộc và nhớ như khi học động từ bất quy tắc. Thực tế những danh từ này rất hay gặp khi giao tiếp tiếng Anh nên mình tin là bạn sẽ dễ dàng nhớ nếu chịu khó đọc sách tiếng Anh hằng ngày. Trước tiên hãy xem các danh từ phổ biến sau:
Điều đáng tiếc là hiện nay chưa thấy cuốn sách nào tổng hợp các danh từ bất quy tắc cả nên mình không thể giới thiệu đến các bạn được. Tham khảo thêm một số từ dưới đây.
Danh từ giống nhau cả số nhiều và số ítTrường hợp này ta không cần biến đổi gì cả, chỉ việc giữ nguyên từ của nó là được. Có một điều đặc biệt là đa số những danh từ đó đều liên quan đến động vật, nên khi nói đến động vật bạn cần phải lưu ý tránh nhầm lẫn nhé.
Tóm lại khi chuyển từ số ít sang số nhiều thì đa số sẽ thêm "S" hoặc "ES" vào sau danh từ, trừ trường hợp danh từ bất quy tắc và danh từ có số ít và số nhiều giống nhau. Trên là những chia sẻ về khái niệm danh từ trong tiếng Anh là gì và cách chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều. Chúc bạn học tốt!
Một trong những cách phân loại danh từ trong tiếng Anh phổ biến nhất là danh từ số ít và danh từ số nhiều. Vậy làm thế nào để thay đổi một danh từ số ít sang danh từ số nhiều? Có những trường hợp danh từ số nhiều nào đặc biệt hay không? Hãy cùng theo dõi ngay trong bài viết dưới đây. Xem thêm: 1. Định nghĩa danh từ số ít và danh từ số nhiềuViệc phân biệt giữa danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh là vô cùng quan trọng. Đây là một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Anh. Nếu bạn nghĩ học ngữ pháp tiếng Anh chỉ để phục vụ làm những bài kiểm tra hoặc thi lấy chứng chỉ thì bạn đã nhầm. Việc phân biệt và sử dụng linh hoạt danh từ số ít và danh từ số nhiều đem lại rất nhiều lợi ích khi ứng dụng vào giao tiếp tiếng Anh. Trong đời sống hằng ngày cũng như công việc, chúng ta sẽ sử dụng rất nhiều đến mảng kiến thức này. Việc dùng sai hay nhầm lẫn danh từ số ít và số nhiều có thể dẫn đến sai ý nghĩa, sai bản chất của câu. Đầu tiên, chúng ta hãy cùng phân biệt khái niệm giữa danh từ số ít và danh từ số nhiều có gì khác nhau? 1.1. Danh từ số ít là gì?Thế nào là danh từ số ít? Danh từ số ít (Singular Nouns) là những danh từ dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng đếm được với số đếm là MỘT, hoặc danh từ không đếm được. Ví dụ về danh từ số ít: a baby (một em bé), an apple (một quả táo), a ball (một quả bóng),… Lưu ý: Danh từ số ít thường không có “s” ở cuối từ, nhưng một số trường hợp danh từ có “s” ở cuối nhưng vẫn là danh từ số ít vì nó là danh từ không đếm được. Chính vì vậy, khi chia động từ, bạn không nên nhìn vào đuôi “s” mà nghĩ là danh từ số nhiều mà chia động từ theo sau với danh từ số nhiều. Ví dụ: mathematics (môn toán), physics (môn vật lý), news (tin tức), linguistics (ngôn ngữ học), athletics (điền kinh),… Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. 1.2. Danh từ số nhiều là gì?Danh từ số nhiều (Plural Nouns) là những danh từ dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng đếm được với số đếm từ hai trở lên. Danh từ số nhiều thường có “s” ở cuối từ. Ví dụ về danh từ số nhiều: babies (những em bé), apples (những quả táo), balls (những quả bóng),… Lưu ý: Một số danh từ số nhiều không có tận cùng là “s”. Ví dụ:
2. Quy tắc chuyển danh từ số ít sang số nhiềuKhi chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều, nhiều người nghĩ chỉ cần thêm “s” vào tận cùng của danh từ là đủ, và luôn luôn thêm “s” với bất cứ danh từ nào. Trên thực tế, có rất nhiều quy tắc, biến thể và những danh từ số nhiều bất quy tắc cần ghi nhớ. TOPICA Native đã tổng hợp quy tắc đầy đủ nhất để chuyển từ danh từ số ít sang số nhiều như sau: 2.1. Quy tắc thông thường
Ví dụ: pen -> pens (cái bút), car -> cars (xe ô tô), house -> houses (ngôi nhà),…
Ví dụ: watch -> watches (đồng hồ), box -> boxes (cái hộp), class -> classes (lớp học),… Lưu ý: Danh từ có đuôi ch nhưng phát âm là /k/ thì chỉ thêm “s” vào cuối danh từ. Ví dụ: stomach -> stomachs (cái bụng),..
Ví dụ: lady -> ladies (phụ nữ), baby -> babies (em bé),.. Lưu ý: Một số danh từ tận cùng là y, nhưng chỉ thêm “s” để thành danh từ số nhiều. Ví dụ: boy -> boys (cậu bé), ray -> rays (tia),…
Ví dụ: potato -> potatoes (củ khoai tây), tomato -> tomatoes (quả cà chua),… Lưu ý: Một số danh từ tận cùng là o, nhưng chỉ thêm “s” vào cuối để thành danh từ số nhiều. Ví dụ: zoo -> zoos (sở thú), piano -> pianos (đàn piano), photo -> photos (bức ảnh)…
Ví dụ: bookshelf -> bookshelves (giá sách), số nhiều của leaf -> leaves (cái lá), số nhiều của knife -> knives (con dao),… Lưu ý: Một số trường hợp danh từ tận cùng là f, nhưng chỉ thêm “s” để thành danh từ số nhiều. Ví dụ: roof -> roofs (mái nhà), cliff -> cliffs (vách đá), belief -> beliefs (niềm tin), chef -> chefs (đầu bếp), chief -> chief (người đứng đầu)…
Ví dụ: cactus – cacti (xương rồng), focus – foci (tiêu điểm)
Ví dụ: analysis -> analyses (phân tích), ellipsis – ellipses (dấu ba chấm),…
Ví dụ: phenomenon -> phenomena (hiện tượng), criterion – criteria (tiêu chí),… Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. 2.2. Trường hợp đặc biệt
Ví dụ: a deer -> deer (con hươu), a fish -> fish (con cá), a sheep – sheep (con cừu),.. Trong trường hợp này, bạn cần nhìn vào ngữ cảnh cụ thể của câu nói để xác định đó là danh từ số nhiều hay số ít. Ví dụ: Leo caught one fish, but I caught three fish. (Leo bắt một con cá, nhưng tôi bắt được ba con cá) – fish số 1 là danh từ số ít, fish số 2 là danh từ số nhiều.
Trong tiếng Anh, có một số danh từ khi chuyển từ số ít sang số nhiều sẽ thay đổi hoàn toàn mà không theo quy tắc nào cả. Cách tốt nhất là bạn hãy ghi chú lại và học thuộc những từ sau đây: Ví dụ: a person -> people (người) a man -> men (người đàn ông) a woman -> women (người phụ nữ) a child -> children (trẻ em) a foot -> feet (bàn chân) a tooth -> teeth (răng) mouse -> mice (con chuột) goose -> geese (con ngỗng) 3. Cách phát âm đuôi danh từ số nhiềuDanh từ thường được chuyển sang hình thức số nhiều bằng cách thêm “s” hoặc “es” vào đuôi như trên. Trong tiếng Anh, chỉ cần thêm một chữ là cách phát âm của từ lại trở nên khác rất nhiều, khiến nhiều người bối rối không biết đọc ra sao mới đúng. Hãy ghi chú lại những quy tắc dưới đây để có thể phát âm danh từ số nhiều chính xác nhất. Khi danh từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, cách đọc âm đuôi là /s/Ví dụ:
Khi danh từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/, cách đọc âm đuôi là /iz/Ví dụ:
Khi danh từ có tận cùng là các âm còn lại, cách đọc âm đuôi là /z/Ví dụ:
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. 4. Bảng danh từ số nhiều đặc biệt (bất quy tắc)4.1. Hình thức số nhiều bất quy tắc có tận cùng bằng -vesCác danh từ sau đây có tận cùng bằng -f(e) có hình thức số nhiều tận cùng bằng -ves.
Dwarf (người lùn), hoof (móng), scarf (khăn quàng cổ) và wharf (cầu tầu) có số nhiều tận cùng là -fs hoặc -ves. Hooves, scarves và wharves thông dụng hơn số nhiều có tận cùng bằng -fs. Các từ khác có tận cùng là -f(e) thì theo quy tắc thông thường. 4.2. Hình thức số nhiều bất quy tắc khác
Hình thức số nhiều có quy tắc của pennies có thể dùng để nói về những đồng penny riêng lẻ (và đồng 1 xu ở Mỹ); pence được dùng để nói về giá cả và số tiền. Một số người Anh ngày nay dùng pence như một từ số ít (ví dụ: That’s be three pounds and one pence, please). Persons đôi khi được dùng như số nhiều của person trong ngôn ngữ chính thức. Cũng có danh từ số ít people (số nhiều peoples) nghĩa là ‘dân tộc’. 5. Bài tập danh từ số ít và số nhiều trong tiếng AnhBài tậpĐể cũng cố phần kiến thức vừa học ở trên, Topica đã tổng hợp cho bạn 6 bài tập danh từ số ít và số nhiều trong tiếng Anh. Qua đó, các bạn có thể tự trả lời một số câu hỏi như: police là số ít hay nhiều? man là số ít hay số nhiều? số nhiều của mouse là gì? woman số nhiều là gì? fish số nhiều là gì? our class là số ít hay nhiều? criteria số nhiều là gì? Bài 1: Chuyển những danh từ số ít sau đây sang hình thức danh từ số nhiềuVí dụ: số nhiều của fish là fish, số nhiều của sheep là sheep, số nhiều của man là men, goose số nhiều là geese, goldfish số nhiều goldfish hay số nhiều của wife là wives
Bài 2: Chuyển những danh từ số nhiều sau đây sang hình thức danh từ số ít
Bài 3: Chia những động từ trong ngoặc sao cho hòa hợp với danh từ số ít/số nhiều phía trước:
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. Bài tập 4: Viết sang số nhiều những từ trong ngoặc đơn
Bài tập 5: Viết sang số nhiều những từ trong ngoặc đơn
Bài tập 6: Chọn đáp án đúng1. All birds are very good at building their_____
2. Donna and Doug are planning to sell all their possessions and move to Maui in order to become beach_____. 3. We ate both____.
4. We picked some_____ from the tree.
5. Leaves covered the two ______ in the woods.
6. Three_____ swam in the river.
7. I have jush bought three_____ 8. Sandy knew that many _____ were living in the walls of the old houses. 9. The hunters never noticed the two ____ by the appletrees.
10. Are the _____chasing the other farm animals?
11. You should place the _____ and spoons to the left of the plates.
12. The _____ stood on boxes to see the parade.
13. Please keep your hands and ____ inside the car. 14. Please give me that _____.
15. There are five____in the picture. Đáp án
|
1. nests |
2. bums | 3. apples | 4. oranges | 5. paths |
6. fish | 7. oxen | 8. mice | 9.deer | 10. geese |
11. knives | 12. children | 13. feet | 14. scissors | 15. sheep |
Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu hơn về danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh. Đừng quên ứng dụng vào thực hành mỗi ngày để có thể thành thạo kiến thức ngữ pháp này bạn nhé. Nếu bạn chưa biết cách học ngữ pháp tiếng Anh, hãy tham khảo phương pháp học tiếng Anh mà hơn 215.000 người học viên đã thành công.
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.