Các loại cụm từ trong tiếng Anh

Để đáp ứng các nhu cầu trong tư duy và giao tiếp các từ cần kết hợp với nhau để tạo nên một đơn vị ngôn ngữ lớn hơn. Theo đó, cụm từ chính là một trong những đơn vị được tạo thành từ quá trình kết hợp từ này. Vậy cụm từ là gì? Nó có chức năng như thế nào?

Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến bạn đọc các thông tin cần thiết liên quan đến cụm từ là gì?

Cụm từ là đơn vị cú pháp nhỏ nhất do các từ kết hợp với nhau tạo thành. Cụm từ là những tổ hợp từ gồm từ hai từ trở lên, trong đó có ít nhất là một thực từ (thực từ là từ có ý nghĩa từ vựng độc lập và có khả năng làm thành phần câu).

Ví dụ cụm từ: bố và mẹ; nghịch ngợm nhưng thông minh; ánh đèn bên đường;….

Mỗi ngôn ngữ có những cách thức khác nhau để cấu tạo các cụm từ, vì vậy không nắm vững các nguyên tắc cấu tạo cụm từ trong tiếng Việt sẽ dẫn đến việc tạo ra những câu không đúng ngữ pháp.

Cũng cần phân biệt cụm từ với ‘giới ngữ’. Giới ngữ luôn nằm trong cụm từ, là một bộ phận của cụm từ. Một cụm từ không bao giờ bắt đầu bằng giới từ.

Ví dụ:

Về vấn đề này (giới ngữ)

Nói chuyện về vấn đề này (cụm từ)

Sau khi tìm hiểu khái quát cụm từ là gì? hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn về cụm từ thông qua phần tiếp theo các loại cụm từ.

Các loại cụm từ trong tiếng Anh

Các loại cụm từ

Trong ngôn ngữ, có hai loại cụm từ : cụm từ tự do và cụm từ cố định. Cụm từ cố định là đơn vị từ vựng, còn cụm từ tự do là đơn vị ngữ pháp.

1/ Cụm từ cố định

Cụm từ cố định là đơn vị do một số từ hợp lại, tồn tại với tư cách một đơn vị có sẵn như từ, có thành tố cấu tạo và ngữ nghĩa cũng ổn định như từ.

Việc nghiên cứu cụm từ cố định của tiếng Việt tuy chưa thật sâu sắc và toàn diện nhưng đã có không ít kết quả công bố trong một số giáo trình giảng dạy trong nhà trường đại học và tạp chí chuyên ngành.

Có thể phân loại cụm từ cố định tiếng Việt như sau:

a. Thành ngữ

Thành ngữ là cụm từ cố định, hoàn chỉnh về cấu trúc và ý nghĩa. Nghĩa của chúng có tính hình tượng hoặc/và gợi cảm.

Ví dụ: Ba cọc ba đồng, Chó cắn áo rách, Nhà ngói cây mít, Bán bò tậu ễnh ương, Méo miệng đòi ăn xôi vò, Ông mất của kia bà chìa của nọ,…

b. Ngữ cố định

c. Quán ngữ

Quán ngữ là những cụm từ được dùng lặp đi lặp lại trong các loại diễn từ thuộc phong cách khác nhau. Chức năng của chúng là để đưa đẩy, rào đón, để nhấn mạnh hoặc để liên kết trong diễn từ.

Ví dụ: Của đáng tội, (Nói) bỏ ngoài tai, Nói tóm lại, Kết cục là, Nói cách khác,…

d. Ngữ cố định định danh

Ngữ cố định định danh là các cụm từ cố định, nhưng được tạo dựng theo cách gần như cách tạo những từ ghép mà người ta vẫn hay gọi là từ ghép chính phụ.

Ví dụ:Lông mày lá liễu, Lông mày sâu róm, Mắt lá răm, Tuần trăng mật, Con gái rượu, Giọng ông kễnh, Tóc rễ tre, Mắt ốc nhồi, Má bánh đúc, Mũi dọc dừa,…

2/ Cụm từ tự do

Cụm từ tự do là đơn vị ngữ pháp. Do vậy, khi đối chiếu cụm từ với tư cách là đơn vị cú pháp, người ta chỉ quan tâm đến cụm từ tự do mà thôi. Nói cách khác, trong ngữ pháp, thuật ngữ  “cụm từ” đồng nghĩa với “cụm từ tự do”.

Cụm từ tự do gồm các loại: cụm từ chủ – vị, cụm từ đẳng lập và cụm từ chính phụ.

a. Cụm từ chủ – vị (C- V)

Cụm C – V là cụm có 2 thành tốchính, trong đó có 1 thành tố đóng vai trò chủngữ đi trước, vị ngữ đi sau. Cụm C – V khác với câu là không có chức năng thông báo, không thực hiện được hành động nói.

Ví dụ: Cách mạng tháng Tám/thành công

                   C                              V

Tinh thần/rất hăng hái

       C                 V   

b. Cụm từ đẳng lập

Cụm từ đẳng lập là cụm từ có hai thành tố trở lên (mỗi thành tố tối thiểu là một từ), gắn bó với nhau bằng quan hệ ngữ pháp đẳng lập.

Ví dụ 1: Sống, chiến đấu, lao động và học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại.

Cụm từ đẳng lập: “Sống/chiến đấu/lao động/ và /học tập” được tạo thành bởi 4 thành tố đều là các động từ.

Ví dụ 2: Ở đây và mọi nơi đều giống nhau

Cụm từ đẳng lập: “Ở đây và mọi nơi” có hai thành tố đều chỉ nơi chốn tạo thành

c. Cụm từ chính phụ

Cụm chính phụ là cụm từ gồm một thành tố chính và một hay nhiều thành tố phụ ở trước và sau thành tố chính. Cụm từ chính phụ gồm: Cụm danh từ, Cụm động từ và Cụm tính từ.

d. Cụm danh từ

Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ.

Ví dụ: Những chiếc lá rơi đầy cả một sân.

Cụm danh từ gồm ba phần, được kết hợp ổn định với nhau theo thứ tự:

phần phụ trước + danh từ trung tâm + phần phụ sau

Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số lượng.

Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy  trong không gian hay thời gian.

Ví dụ: Một/ con mèo/nằm trên đám cỏ.

số từ/ trung tâm/  Phụ sau

e. Cụm động từ

Cụm động từ (còn gọi là động ngữ) là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Trong đó thành tố trung tâm là động từ còn các thành tố phụ có chức năng bổ sung ý nghĩa về cách thức, mức độ, thời gian, địa điểm… cho động từ trung tâm đó.

Giống như cụm danh từ, cụm động từ cũng gồm ba phần, được kết hợp ổn định với nhau theo thứ tự:

phần phụ trước + động từ trung tâm + phần phụ sau

Ví dụ: Đang học online

Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho động từ các ý nghĩa về quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự…

Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân…

 Ví dụ: Chưa /   tìm  /   được ngay câu trả lời.

Phụ trước /Trung tâm/ Phụ sau

g. Cụm tính từ

Cụm tính từlà loại tổ hợp từ do tính từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Cụm tính từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình tính từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một tính từ.

Ví dụ: Thơm dịu ngọt cốm mới.

Mô hình của cụm tính từ gồm:

phần phụ trước +tính từ trung tâm + phần phụ sau

Các phụ ngữ ở phần trước biểu thị quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự, mức độ của đặc điểm, tính chất …

Các phụ ngữ ở phần sau biểu thị vị trí, sự so sánh, mức độ….

Ví dụ:

giọng hát/thánh thót/như chim sơn ca

Phụ trước/Phụ trung tâm/Phần sau

Trên đây là các nội dung liên quan đến Cụm từ là gì? Hy vọng các thông tin này hữu ích và giúp bạn giải đáp thắc mắc.

Danh từ (Noun) là loại từ mà chắc chắn mà bạn sẽ nghe qua đầu tiên khi bắt đầu học tiếng Anh. Đây là từ loại chiếm tỷ lệ khá lớn trong từ vựng tiếng Anh. Giống với Trạng từ (adverb), Danh từ (noun) được sử dụng phổ biến như vậy nhưng có rất nhiều vấn đề liên quan đến Danh từ chẳng hạn như cách phân loại, sự khác biệt giữa Danh từ ghép và cụm Danh từ, vị trí của Danh từ trong câu, v.v mà có thể làm cho bạn nhức đầu trong quá trình học tiếng Anh.

Trong bài viết ngày hôm nay, TuhocIELTS sẽ giúp bạn có một cái nhìn tổng quan về Danh từ là gì, cụm Danh từ, cách phân loại và các trường hợp sử dụng cho đúng với ngữ pháp tiếng Anh

Xem thêm bài viết được quan tâm nhất

A. Tổng quan về Danh từ (Noun) và Phân loại Danh từ

1. Định nghĩa Danh từ (Noun)

Danh từ trong tiếng Anh (Noun) là những từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng,…

Ví dụ: People, accident, coffee, happiness, tsunami, v.v  

Theo thống kê của Oxford, trong tiếng Anh Danh từ chiếm khoảng 20% tổng số từ vựng. Tức là khoảng 46,000 từ là Danh từ (Theo Quora).

2. Có bao nhiêu loại Danh từ trong tiếng Anh?

Do độ phổ biến và số lượng rất lớn, có rất nhiều cách để phân loại danh từ. Trong đó, chúng ta có một số cách phân loại tiêu biểu như sau:

a. Danh từ số ít (singular noun) & Danh từ số nhiều (plural nouns)

Khác với tiếng Việt, Danh từ trong tiếng Anh có 2 dạng khác nhau: số ít và số nhiều. Khi chúng ta muốn miêu tả hay nói đến số lượng nhiều hơn hai trong tiếng Anh, chúng ta bắt buộc phải sử dụng Danh từ ở dạng số nhiều. Ngược lại thì chúng ta sử dụng Danh từ số ít.

Để chuyển Danh từ số ít thành số nhiều, thông thường chúng ta sẽ thêm “-s” hoặc “-es” vào cuối Danh từ số ít.

Ví dụ:

Tuy nhiên, chúng ta cũng có những trường hợp đặc biệt sau khi chuyển Danh từ số ít thành Danh từ số nhiều:

  • man → men (đàn ông);
  • woman → women (phụ nữ);
  • child → children (đứa trẻ);
  • person → people (người);
  • foot → feet (bàn chân);
  • tooth → teeth (răng);
  • mouse → mice (con chuột).

b. Danh từ đếm được (countable noun) & Danh từ không đếm được (uncountable noun)

Trong tiếng Anh, Danh từ đếm được là những Danh từ có thể đếm được bằng số lượng cụ thể. Ngược lại, Danh từ phải đi chung với một đơn vị khác thì mới có thể đếm được. Các Danh từ không đếm được chắc chắn không có dạng số nhiều.

Ví dụ:

  • Pen là Danh từ đếm được do chúng ta có thể viết a pen (1 cây viết), 2 pens (2 cây viết), 3 pens (3 cây viết).
  • Tuy nhiên, water (nước) không đếm được nên không có a water, 2 waters, 3 waters. Chúng ta phải đi kèm thêm vào một đơn vị như a cup of water (1 cốc nước) thì mới đúng.

c. Danh từ cụ thể (specific noun) & Danh từ trừu tượng (abstract noun)

Danh từ cụ thể (specific noun):

Bao gồm 2 nhóm chính:

  • Danh từ chung (common nouns): Là những Danh từ dùng làm tên chung cho một loại như: chair, table, laptop, wallet, cellphone, v.v
  • Danh từ riêng (proper nouns): Là những Danh từ chỉ tên riêng của người, địa danh, đất nước, v.v: Snoop Dogg, Eminem, Pharrell Williams, Vietnam, v.v
Danh từ trừu tượng (abstract noun):

Là những Danh từ miêu tả những khái niệm trừu tượng như sự hạnh phúc (happiness), nỗi buồn (sadness), vẻ đẹp (beauty), v.v. Những Danh từ trừu tượng này chắc chắn không phải là những Danh từ đếm được nên cũng không có dạng số nhiều.

d. Danh từ đơn (singular noun) & Danh từ ghép (compound noun)

Danh từ đơn (singular noun):

Là Danh từ không được hình thành do sự kết hợp giữa các Danh từ hay tính từ khác.

Ví dụ: Bike, chair, table, v.v

Danh từ ghép (compound noun):

Khi chúng ta ghép 2 từ trở lên lại với nhau, chúng ta đã tạo ra được một từ ghép.

Ví dụ: Fire (lửa) và Fly (ruồi) đều có nghĩa riêng của nó, nhưng khi chúng ta kết hợp 2 từ đó sẽ tạo thành một từ mới là firefly (đom đóm).

Tương tự như vậy chúng ta có các ví dụ khác như sau: bus stop, toothpaste, blackboard, v.v

Danh từ và Cụm Danh từ là một phần quan trọng trong ngữ pháp căn bản trong tiếng anh, vì thế bạn cần nắm rõ. Và nếu bạn đang học ngữ pháp tiếng Anh căn bản thì TuhocIELTS gợi ý bạn trang web học tiếng Anh miễn phí chất lượng là Bhiu.edu.vn.

B. Chức năng của Danh từ (Noun)

Trong tiếng Anh, Danh từ có những chức năng ngữ pháp trong câu như sau:

1. Danh từ làm Chủ ngữ trong câu

The firefighter must go through a hard training program to be competent.

  • Lính cứu hỏa phải trải qua một chương trình huấn luyện chăm chỉ để có đủ năng lực.
  • Danh từ “firefighter” làm chủ ngữ cho câu.

The pianist stood out with her amazing performance.

  • Nghệ sĩ piano nổi bật với màn trình diễn tuyệt vời của cô.
  • Danh từ the pianist là chủ ngữ cho câu.

2. Danh từ làm Tân ngữ cho Ngoại động từ & cho Giới từ

I read a book every month to maintain my reading hobby.

  • Tôi đọc một cuốn sách mỗi tháng để duy trì sở thích đọc sách của mình.
  • “A book” là Danh từ được sử dụng làm tân ngữ trực tiếp cho động từ read.

He always buy Jenny chocolate every time she’s sad.

  • Anh ấy luôn mua sô cô la cho Jenny mỗi khi cô ấy buồn.
  • Danh từ riêng “Jenny” được sử dụng làm tân ngữ gián tiếp cho động từ “buy”.

They already talked to the manager about the incident.

  • Họ đã nói chuyện với người quản lý về vụ việc.
  • Danh từ “manager” được sử dụng làm tân ngữ cho giới từ “to”.

3. Danh từ làm Bổ ngữ trong câu

Danh từ có thể đóng vai trò làm bổ ngữ bằng cách đứng sau động từ “to be” và các động từ nối. Trong trường hợp này, Danh từ và chủ ngữ cùng chỉ một người hay một vật nên ta gọi tên bổ ngữ này là bổ ngữ chủ ngữ.

Ví dụ:

  • He is a teacher. ⇒ Anh ta là giáo viên. ⇒ a teacher là Danh từ bổ nghĩa cho động từ “to be”.
  • This room becomes a mess since you moved in. ⇒ Phòng này trở thành mớ hỗn độn kể từ khi bạn chuyển đến. ⇒ “A mess” là danh từ bổ nghĩa cho động từ “become”.

C. Những lưu ý về Danh từ (Noun)

1. Các đuôi thông dụng của Danh từ (noun) trong tiếng Anh

Trải qua một quá trình ôn luyện hiệu quả thì bạn sẽ nhận ra từ nào là Danh từ trong câu một cách dễ dàng. Tuy nhiên, các bạn cũng có thể tham khảo các đuôi thông dụng sau đây. Lưu ý là vẫn có một số ít trường hợp ngoại lệ dù có những đuôi này nhưng không phải là Danh từ.

  • -er / -or / -ee: manager, editor, employee;
  • -ion: vacation, temptation, immersion;
  • -ment: advertisement, entertainment, treatment;
  • -ity / -ty: rarity, reality, royalty;
  • -ance / -ence: resemblance, defence, entrance;
  • -acy: accuracy, privacy;
  • -age: baggage, village, milage;
  • -al: arrival, proposal, approval;
  • -ship: relationship, hardship, leadership;
  • -hood: likelihood, childhood, adulthood;
  • -dom: freedom, stardom, fandom;
  • -ism: communism, feminism, consumerism;
  • -ist: activist, pianist, guitarist;
  • -ry: bravery, robbery.

2. Cụm Danh từ trong tiếng Anh (noun phrase)

Cụm Danh từ là cụm từ có vai trò tương tự như một Danh từ trong câu, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ cho câu. Noun phrase là cụm từ nhiều thành phần, trong đó Danh từ là thành phần chính và được bổ sung về mặt ngữ nghĩa đứng trước hoặc sau.

Ví dụ: Four of the students, a beautiful tulip, v.v

Cụm Danh từ trong tiếng Anh thường được cấu tạo bởi công thức sau:

Hạn định từ + bổ ngữ đứng trước + Danh từ chính + bổ ngữ đứng sau

Trong đó, hạn định từ bao gồm:

  • Mạo từ (article): a/ an/ the
  • Đại từ chỉ định (demonstrative Pronouns): this/ that/ those/ these
  • Từ chỉ số lượng / Số thứ tự (Quantifiers): four, three, third, second,…
  • Tính từ sở hữu: his, her,…;
  • Bổ ngữ đứng trước thường là tính từ (adjectives);
  • Bổ ngữ đứng sau thường là cụm giới từ hoặc một mệnh đề.

Trật tự tính từ trong tiếng anh – mẹo học dễ nhớ

Mẹo dễ nhớ: Thay vì nhớ một loạt các qui tắc, các bạn chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OpSASCOMP”, trong đó: Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Trật tự sắp xếp các tính từ. Khi dùng 2 tính từ trở lên để bổ nghĩa cho một danh từ.

3. Cụm danh động từ (Gerund phrase)

Cụm danh động từ trong tiếng Anh (Gerund phrase) là cụm từ bắt đầu bằng một danh động từ (Gerund). Danh động từ là động từ có tận cùng là đuôi “-ing”. Cụm danh động (Gerund) từ có chức năng như một Danh từ trong câu.

Ví dụ:

Spending money is fun until you realize your bank account is empty.

  • Tiêu tiền là niềm vui cho đến khi bạn nhận ra tài khoản ngân hàng của mình trống rỗng.
  • “Spending money” là một cụm danh động từ được sử dụng trong câu như là một Danh từ.

Playing with fire is definitely not a smart idea.

  • Chơi với lửa chắc chắn không phải là một ý tưởng thông minh.
  • “Playing with fire” là cụm danh động từ được sử dụng trong câu như một Danh từ.

Tổng kết lại, có hàng chục ngàn Danh từ trong tiếng Anh và bạn có mất cả đời cũng chưa chắc học được hết. Tuy nhiên, nếu nắm rõ được các chức năng cũng như các điểm ngữ pháp về Danh từ trong tiếng Anh thì bạn sẽ sử dụng chúng trong giao tiếp hằng ngày một cách dễ dàng.

Nguồn: www.tuhocielts.vn