Các chất bị oxi hóa bởi h2so4 đặc nóng

X có công thức phân tử là C3H6O2, có khả nắng phản ứng với Na và tham gia được phản ứng tráng gương. Hiđrô hóa X thu được Y, Y có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam đặc trưng. Công thức cấu tạo của X là

Show

    Câu 6:

    Cho sơ đồ phản ứng:

    FeO+HNO3→FeNO33+NO+H2O

    Trong phương trình của phản ứng trên có bao nhiêu phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hóa

    Câu 7:

    Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức và một este no, hai chức đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 15,9 gam X cần dùng 0,845 mol O2, thu được CO2 và 11,7 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 15,9 gam X với dung dịch NaOh vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol và hỗn hợp Z gồm hai muối. Đun nóng hoàn toàn Z với vôi tôi xút, thu được một hiđrocacbon đơn giản nhất. Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Y là

    Câu 8:

    Hỗn hợp X gồm anđehit fomic và anđehit acrylic. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần dùng 0,32 mol H2 (xúc tác Ni, t0). Mạt khác, m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 60,48 gam Ag. Giá trị của m là

    Câu 9:

    Cho sơ đồ phản ứng sau:

    X→H2SO4,170OCY+ZX+CuO→toT+E+ZY+2H2→Ni,toancol isobutylic

    T+4AgNO3→ddNH3,toF+G+4Ag

    Công thức cấu tạo của X là:

    Câu 10:

    Khi tay một người dính cồn cầm bánh mì thì trên bánh có chấm màu?

    Câu 11:

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Hiđrat hóa hoàn toàn etilen trong môi trường axit, đun nóng.

    (b) Đung nóng propyl axetat trong dung dịch NaOH loãng.

    (c) Hiđrat hóa hoàn toàn axetilen có mặt xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 800C.

    (d) Xà phòng hóa triolein trong dung dịch kiềm.

    (e) Hiđro hóa hoàn toàn axetanđehit với H2 dư (xúc tác Ni, t0).

    (g) Đun nóng etyl acrylat với dung dịch NaOH loãng.

    Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp tạo ra ancol etylic là:

    Câu 12:

    Cho các dung dịch có cùng nồng độ: NaOH (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4), Ba(OH)2 (5). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tang dần từ trái sang phải là:

    Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

    • Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím
    • Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường): (a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua (b) Sục khí hidro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat (c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua (d) Cho bột nhôm vào bình chứa khí clo Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:
    • Phát biểu đúng là ?
    • Có các nhận xét sau: (1) Hàm lượng cacbon trong gang lớn hơn trong thép. (2) Cho gang (hợp kim của Fe và C) vào dung dịch HCl xuất hiện sự ăn mòn điện hóa (3) Trong môi trường kiềm Cr+3 bị Cl2 oxi hóa đến Cr+6. (4) Kim loại Cu được tạo ra khi cho CuO phản ứng với khí NH3 hoặc H2 ở nhiệt độ cao. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
    • Cho các phát biểu sau : (1) Cr là kim loại cứng nhất (2) Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất (3) Hg là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất (4) Chất nào dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt (5) Chất nào có ánh kim là kim loại (6) Tùy từng môi trường khác nhau, kim loại có thể là chất oxi hóa hoặc chất khử Số phát biểu đúng là
    • Cho một mẩu kim loại Cu vào dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3, HCl; khi kim loại đồng tan hết thu được dung dịch X và khí Y. Người ta thêm H2SO4 loãng vào dung dịch X, sau đó thêm FeCl2 không thấy có hiện tượng gì. Hỏi khi cô cạn X thu được mấy muối
    • Phương trình hóa học nào dưới đây đúng ?
    • Cho m gam hỗn hợp gồm
      Các chất bị oxi hóa bởi h2so4 đặc nóng
      Các chất bị oxi hóa bởi h2so4 đặc nóng
      phản ứng với dung dịch
      Các chất bị oxi hóa bởi h2so4 đặc nóng
      loãng dư thu được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 25,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
    • Hòa tan hết 17,72 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và FeCO3 cần dùng vừa đủ 280ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y. Cho V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch Y, thu được 77,36 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
    • Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Au vào bình Y chứa dung dịch HCl đặc, rất dư thu được khí H2 thoát ra. Thêm tiếp dung dịch HNO3 vào bình Y đến khi khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ngừng thoát ra thì dừng lại. Biết thể tích khí NO thu được bằng thể tích khí H2 trên (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Phần trăm theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
    • Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
    • Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau: Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là:
    • Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là:
    • Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A; 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí B có khối lượng 1,84 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu và còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị m là
    • Hòa tan hết 35,64 gam hỗn hợp X gồm
      Các chất bị oxi hóa bởi h2so4 đặc nóng
      Các chất bị oxi hóa bởi h2so4 đặc nóng
      vào 400ml dung dịch HCl 1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO (đktc). Cho từ từ dung dịch chứa
      Các chất bị oxi hóa bởi h2so4 đặc nóng
      vào Y đến các phản ứng hoàn thấy đã dùng 870ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,672 lít khí NO (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m là ?
    • Hòa tan hoàn toàn 4,83 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch
      Các chất bị oxi hóa bởi h2so4 đặc nóng
      loãng, thu được 2,016 lít hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
    • Dãy gồm các chất đều phản ứng được với Fe(NO3)2 là:
    • Trong các thí nghiệm sau: (1)Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. (3) Cho tinh thể KMnO4 vào dung dịch HCl đặc. (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (6) Cho khí O3 tác dụng với dụng với Ag. (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. (8) Cho khí F2 vào nước nóng. (9) Nhiệt phân Cu(NO3)2. (10) Sục khí clo vào dung dịch NaOH. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
    • Cho hỗn hợp bột FeCO3 và CaCO3 vào dung dịch HNO3 loãng , dư, sau phản ứng hoàn toàn thu đươc hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 20,6 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Phần trăm số mol của FeCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
    • Hoà tan hoàn toàn 2,17 gam hỗn hợp 3 kim loại A, B, C trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là ?
    • Cho hỗn hợp bột FeCO3 và CaCO3 vào dung dịch HNO3 loãng , dư, sau phản ứng hoàn toàn thu đươc hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 20,6 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Phần trăm số mol của FeCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
    • Cho hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dãy chỉ gồm các chất mà khi cho chúng tác dụng lần lượt với dung dịch Y thì đều có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là
    • Cho m gam Al vào dung dịch chứa Fe(NO3)3 2M và Zn(NO3)2 4M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 30,7 gam chất rắn Y gồm hai kim loại. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 4M vào X, đến khi không có phản ứng xảy ra nữa thì thấy cần dùng vừa đúng 250m. Giá trị của m gần nhất với :
    • Cho dãy các chất: FeO, Fe3O4, Al2O3, HCl, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hoá bởi dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
    • Cho 26 gam hỗn hợp chất rắn A gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch A trong đó có 23,4 gam NaCl. Giá trị của V là:
    • Hòa tan hết 17,72 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và FeCO3 cần dùng vừa đủ 280ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y. Cho V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch Y, thu được 77,36 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
    • Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Au vào bình Y chứa dung dịch HCl đặc, rất dư thu được khí H2 thoát ra. Thêm tiếp dung dịch HNO3 vào bình Y đến khi khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ngừng thoát ra thì dừng lại. Biết thể tích khí NO thu được bằng thể tích khí H2 trên (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Phần trăm theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
    • Cho các phát biểu sau: (1) Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. (2) CrO3 tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit. (3) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. (4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (5) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là:
    • Hỗn hợp A gồm SO2 và không khí có tỉ lệ số mol là 1: 5. Nung nóng hỗn hợp A với xúc tác V2O5 thì thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối của A so với B là 0,93. Hiệu suất của phản ứng trên là (cho biết không khí có 20% O2 và 80% N2):
    • Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy đã dùng 580 ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí ở đktc. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với bao nhiêu?
    • Phát biểu nào sau đây không đúng?
    • Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:
    • Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là
    • Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là
    • Cho 50,0 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào dung dịch NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I= 7,5A, sau thời gian t giây thì dừng điện phân, tổng thể tích thoát ra ở hai điện cực là 5,6 lít (đktc). Dung dịch sau khi điện phân hòa tan tối đa 3,74 gam Al2O3. Giả sử các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là:
    • Hỗn hợp X gồm các chất có cùng số mol Fe3O4, Al2O3, CuO và MgO. Nung nóng X rồi dẫn luồng khí H2 dư qua thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được m gam muối và 3,36 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
    • Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp
      Các chất bị oxi hóa bởi h2so4 đặc nóng
      Các chất bị oxi hóa bởi h2so4 đặc nóng
      , thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch
      Các chất bị oxi hóa bởi h2so4 đặc nóng
      (đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí
      Các chất bị oxi hóa bởi h2so4 đặc nóng
      (sản phẩm khử của
      Các chất bị oxi hóa bởi h2so4 đặc nóng
      , ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z. Thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4g hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:

    Cho 4,08 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu ngoài không khí và 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại. Biết tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là ?