Hồ sơ quyết toán công trình xây dựng mới nhất năm 2023 gồm những gì? Quyết toán công trình là việc xác định tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng xây dựng mà bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu Show
Trình tự các bước thực hiện lập Hồ Sơ Quyết toán ( A –B ) một hợp đồng sẽ bao gồm các bước và nội dung sau đây: Bước 1: Phần Pháp lý Nhà thầu cần phải tập hợp những tài liệu sau đây:
Bước 2: Phần hồ sơ quản lý chất lượng Quyết Toán Xây dựng Công TrìnhNhà thầu cần phải tập hợp các tài liệu sau đây:
1, Bản vẽ hoàn công 2, Hệ thống các biên bản nghiệm thu 3, Hệ thống các kết quả thí nghiệm và các kế hoạch và biện pháp kiểm tra, quan trắc trong quá trình thi công đã được chấp thuận nếu có 4, Các hóa đơn chứng từ, hợp đồng mua bán, chứng chỉ chất lượng, nhận xuất xứ hàng hóa, tài liệu, tiêu chuẩn chứng nhận hợp quy…. Ví dụ chi phí lán trại có hồ sơ mua bán vật tư không phải chứng minh bản vẽ, mua đất phải cho chi phí mua bán ký tá 2 bên… 5, Lý lịch máy móc thiết bị tham gia thi công ( máy đào, máy lu chiến tỷ trọng lớn phải có hóa đơn chứng từ ca máy ) ( máy đi mua cũ 1,7 tỷ nhưng nguyên giá 2 tỷ theo Thông tư 11/2019/TT-BXD) 6, Hồ sơ lắp đặt thiết bị ( nếu có ) 7, Hồ sơ giải quyết sự cố trong quá trình thi công 8, Các biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình đưa vào sử dụng 9, Hồ sơ thanh toán các giai đoạn trong quá trình thi công; Lập bảng chi tiết khối lượng đã thi công theo bản vẽ hoàn công để phục vụ cho việc quyết toán sau này ( cơ sở để giải trình với các bên )
Bước 3: Lập bảng tính giá trị Quyết toán công trình
Video hướng dẫn làm hồ sơ quyết toán công trình xây dựng năm 2023Video hướng dẫn chi tiết các bước và làm hồ sơ quyết toán công trình xây dựng. Lập bảng quyết toán giá trị hoàn thành theo Phụ lục 08b theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP của CHính phủ KHóa học Dự Toán – Dự Thầu Quyết Toán công trình xem tại https://duydutoan.com Xem thêm : Hướng dẫn quyết toán công trình theo phụ lục 08b Nghị định số 11/2020/NĐ-CP. Ban hành có hiệu lực ngày 20/01/2020 của Chính phủ XEM TẠI ĐÂY Mẫu file Excel Phụ lục 03a quyết toán công trình theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/11/2021. Quy định về quản lý, thanh toán quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công. Thay thế Phụ lục 08b Nghị định 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ File Excel mẫu phụ lục 03a quyết toán Nghị định 99/2021/NĐ-CP7, Luỹ kế giá trị giải ngân gồm 2 phần: – Tạm ứng: Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 2 Mẫu số 03a/TT); trừ thu hồi tạm ứng (khoản 5 Mẫu số 03a/TT); cộng phần tạm ứng (nếu có) của khoản 6 Mẫu số 03a/TT. – Thanh toán khối lượng hoàn thành: là số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến hết kỳ trước (khoản 3 Mẫu số 03a/TT) cộng với thu hồi tạm ứng (khoản 5 Mẫu số 03a/TT), cộng phần thanh toán giá trị khối lượng hoàn thành kỳ này (khoản 6 Mẫu số 03a/TT). 8, Đơn vị tiền là ngoại tệ áp dụng đối với dự án đầu tư công tại nước ngoài. Ghi Mẫu Phụ lục 03a Quyết toán công trình1, Giá trị hợp đồng: là giá trị mà chủ đầu tư; và nhà thầu đã ký kết theo quy định của pháp luật. Giá trị dự toán được duyệt (trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng); là giá trị dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với từng công việc, hạng mục công trình, công trình. 2, Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng (hoặc đã tạm ứng trực tiếp cho chủ đầu tư trường hợp tự thực hiện hoặc đã tạm ứng cho các tổ chức, đơn vị thực hiện các công việc không thông qua hợp đồng) chưa được thu hồi đến cuối kỳ trước. 3, Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã thanh toán cho nhà thầu (trực tiếp cho chủ đầu tư trường hợp tự thực hiện hoặc cho các tổ chức, đơn vị thực hiện các công việc không thông qua hợp đồng) phần giá trị khối lượng đã hoàn thành đến cuối kỳ trước (không bao gồm số tiền đã tạm ứng). 4, Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: là luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng (hoặc theo dự toán trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng) đến cuối kỳ trước cộng với giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng (hoặc theo dự toán) trong kỳ phù hợp với biên bản nghiệm thu đề nghị thanh toán. Trường hợp không đủ kế hoạch vốn để thanh toán hết giá trị khối lượng đã được nghiệm thu ghi trong Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành, thì sẽ chuyển sang kỳ sau thanh toán tiếp, không phải lập lại Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành mà chỉ lập giấy đề nghị thanh toán. 5, Thanh toán để thu hồi tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư và nhà thầu thống nhất thanh toán để thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 2 Mẫu số 03a/TT) theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành). Thanh toán thu hồi tạm ứng trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng: là số tiền mà chủ đầu tư thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo dự toán còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 2 Mẫu số 03a/TT) (chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành). 6, Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện thanh toán cho nhà thầu theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại khoản 5 Mẫu số 03a/TT). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng hoàn thành. Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện thanh toán cho chủ đầu tư hoặc đơn vị thực hiện theo dự toán được duyệt (sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại khoản 5 Mẫu số 03a/TT). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng hoàn thành. (Lưu ý: Giá trị đề nghị thanh toán lũy kế trong năm kế hoạch đến cuối kỳ này; không được vượt kế hoạch vốn đã bố trí cho công việc hoặc dự án trong năm kế hoạch) 7. Luỹ kế giá trị giải ngân gồm 2 phần: – Tạm ứng: Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 2 Mẫu số 03a/TT). Trừ thu hồi tạm ứng (khoản 5 Mẫu số 03a/TT) cộng phần tạm ứng (nếu có) của khoản 6 Mẫu số 03a/TT. – Thanh toán khối lượng hoàn thành: là số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến hết kỳ trước (khoản 3 Mẫu số 03a/TT) cộng với thu hồi tạm ứng (khoản 5 Mẫu số 03a/TT), cộng phần thanh toán giá trị khối lượng hoàn thành kỳ này (khoản 6 Mẫu số 03a/TT). Điểm khác biệt Phụ lục 08b Quyết toán công trình với phụ lục 03a và 04
Hướng dẫn quyết toán công trình theo phụ lục 08b Nghị định số 11/2020/NĐ-CP. Ban hành có hiệu lực ngày 20/01/2020 của Chính phủ XEM TẠI ĐÂY |