Bệnh đau dạ dày trong tiếng anh là gì năm 2024

Cho em hỏi chút "Bệnh đau dạ dày" dịch thế nào sang tiếng anh?

Written by Guest 7 years ago

Asked 7 years ago

Guest


Like it on Facebook, +1 on Google, Tweet it or share this question on other bookmarking websites.

Viêm dạ dày (gastritis) là tình trạng viêm niêm mạc dạ dày một bệnh lý thuộc sức khỏe tiêu hóa. Viêm dạ dày có thể xảy ra dưới dạng bệnh cấp tính (viêm dạ dày cấp) hoặc có thể là bệnh mạn tính (viêm dạ dày mạn).

  • Viêm dạ dày cấp: tổn thương niêm mạc dạ dày cấp tính với hình ảnh mô bệnh học có sự xâm nhập nhiều bạch cầu đa nhân trung tính
  • Viêm dạ dày mạn: tổn thương niêm mạc dạ dày tiến triển âm thầm hình ảnh mô bệnh học có sự xâm nhập nhiều bạch cầu đơn nhân, tương bào.

Viêm dạ dày được cho là ảnh hưởng đến khoảng một nửa số người trên toàn thế giới. Trong năm 2013, có khoảng 90 triệu trường hợp mới của tình trạng này. Khi mọi người già đi, bệnh trở nên phổ biến hơn. Nó, cùng với một tình trạng tương tự ở phần đầu tiên của ruột được gọi là viêm tá tràng, dẫn đến 50.000 ca tử vong trong năm 2015. H. pylori được Barry Marshall và Robin Warren phát hiện lần đầu tiên vào năm 1981.

Triệu chứng[sửa | sửa mã nguồn]

Viêm dạ dày có thể không có triệu chứng, nhưng khi có triệu chứng, phổ biến nhất là đau bụng trên, đau bụng vùng thượng vị. Các triệu chứng khác có thể bao gồm buồn nôn và nôn, đầy hơi, chán ăn và ợ nóng. Trường hợp nặng hơn có thể nôn ra máu, đi tiêu phân đen.

Biến chứng[sửa | sửa mã nguồn]

Các biến chứng có thể bao gồm chảy máu, loét dạ dày và u dạ dày. Khi do các vấn đề tự miễn, các tế bào hồng cầu thấp do không đủ vitamin B12 có thể xảy ra, một tình trạng được gọi là thiếu máu ác tính.

Nguyên nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Nguyên nhân phổ biến bao gồm nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori và sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAID).

Các nguyên nhân ít phổ biến hơn bao gồm rượu, hút thuốc, cocaine, bệnh nặng, các vấn đề tự miễn, xạ trị và bệnh Crohn.

Chẩn đoán[sửa | sửa mã nguồn]

Chẩn đoán lâm sàng dựa vào triệu chứng bệnh

Chẩn đoán cận lâm sàng:

  • Nội soi dạ dày là phương pháp chẩn đoán tốt nhất, giúp phân biệt với các bệnh dạ dày khác đặc biệt là ung thư dạ dày
  • Xét nghiệm máu và xét nghiệm phân có thể giúp chẩn đoán tìm nguyên nhân ký sinh trùng, vi khuẩn.
  • Trường hợp nghi ngờ ung thư, tiền ung thư sẽ lấy mô bệnh học mẫu sinh thiết

Điều trị[sửa | sửa mã nguồn]

Mục tiêu điều trị: giảm triệu chứng bệnh, bảo vệ và kích thích tái tạo niêm mạc dạ dày đồng thời điều trị nguyên nhân gây bệnh

Điều trị bao gồm các loại thuốc như thuốc kháng axit, thuốc chẹn H2 hoặc thuốc ức chế bơm proton. Trong một cuộc tấn công cấp tính uống capocaine nhớt có thể giúp đỡ. Nếu viêm dạ dày là do NSAID, những điều này có thể được dừng lại.

Nếu có H. pylori, có thể được điều trị bằng phối hợp kháng sinh như amoxicillin và clarithromycin.

Đối với những người bị thiếu máu ác tính, nên bổ sung vitamin B12 bằng đường uống hoặc tiêm. Mọi người thường được khuyên nên tránh những thực phẩm làm họ khó chịu.

Nếu bạn đang làm việc trong ngành Y Dược hẳn sẽ hiểu được thực tế mức độ cần thiết của tiếng Anh trong công việc khi Y học hiện đại có nguồn gốc từ phương Tây, do đó, hầu hết tên thuốc và thành phần của chúng đều được ghi bằng tiếng Anh. Ngoài ra, những phát minh mới trong ngành y dược, các tài liệu chuyên ngành cũng đều được ghi chép bằng tiếng Anh để thuận tiện trong việc phổ biến ra thế giới. Do vậy, việc học tiếng Anh giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc ghi nhớ kiến thức và đọc hiểu, trau dồi thêm những tri thức mới.

Bạn đang cảm thấy khó khăn khi phải nạp rất nhiều từ vựng tiếng anh cùng một lúc? Bạn đang gặp khó khăn trong giao tiếp tiếng anh khi không biết cách sử dụng các từ như thế nào? Đừng lo vì đã có “Studytienganh” đây rồi. “Studytienganh” là trang web rất hữu ích, cung cấp cho các bạn rất nhiều từ vựng về các chủ đề khác nhau với hi vọng có thể giúp đỡ các bạn. Tất cả các bài viết của “Studytienganh” đều vô cùng chất lượng, giải thích chi tiết nghĩa của từ, cách dùng và đưa ra các ví dụ Anh-Việt cụ thể. Trong bài học hôm nay các bạn hãy cùng với “Studytienganh” tìm hiểu về từ “đau bao tử” nhé.

1. “Đau bao tử” tiếng anh là gì?

Bệnh đau dạ dày trong tiếng anh là gì năm 2024

Hình ảnh minh hoạ cho đau bao tử trong tiếng anh là từ gì

- Đau bao tử hay còn gọi là đau dạ dày tiếng anh là “stomach ache”, được phát âm là /ˈstʌm.ək eɪk/. Hoặc ta cũng có thể sử dụng “stomach pain”.

Một số ví dụ Anh-Việt của “stomach ache” và “stomach pain”(đau bao tử):

  • If you eat too many bananas when you get a stomachache, it is likely that your stomachache will come back.
  • Nếu bạn ăn quá nhiều chuối khi bị đau bao tử, rất có thể cơn đau bao tử sẽ tái phát.
  • If you are intensely stressed, you are inclined to suffer from stomachache and headaches.
  • Nếu bạn bị căng thẳng quá độ, bạn rất có thể sẽ bị đau dạ dày và đau đầu.

- Đau dạ dày hay đau bao tử là bệnh khi dạ dày bị tổn thương và chủ yếu là do bị viêm loét. Viêm loét dạ dày ta có từ “stomach ulcer” hoặc là “gastric ulcer”.

Một số ví dụ Anh-Việt:

  • Stomach ulcers which are also known as gastric ulcers are open sores developing on the lining of the stomach.
  • Viêm loét dạ dày là những vết loét hở phát triển trên niêm mạc dạ dày.
  • The most common symptom of a gastric ulcer is burning or gnawing pain in the center of the abdomen.
  • Triệu chứng phổ biến nhất của viêm loét dạ dày là đau rát hoặc đau nhói ở giữa bụng.
  • However, stomach ulcers aren't always painful and many people will experience other symptoms such as indigestion, heartburn, and illness.
  • Tuy nhiên, không phải lúc nào loét dạ dày cũng gây đau đớn và nhiều người sẽ gặp phải các triệu chứng khác như khó tiêu, ợ chua và ốm yếu.
  • Stomach ulcers will occur when the layer protecting the stomach lining from stomach acid breaks down, which will allow the stomach lining to become damaged.
  • Viêm loét dạ dày sẽ xảy ra khi lớp bảo vệ niêm mạc dạ dày khỏi axit dạ dày bị phá vỡ, điều này sẽ tạo điều kiện cho niêm mạc dạ dày bị tổn thương.
  • Stomach ulcers will affect people of any age, including children and people aged 60 or over. However, men are more likely to be affected than women.
  • Loét dạ dày sẽ ảnh hưởng đến mọi người ở mọi lứa tuổi, bao gồm cả trẻ em và người từ 60 tuổi trở lên. Tuy nhiên, nam giới dễ bị ảnh hưởng hơn phụ nữ.

2. Từ vựng liên quan đến “đau bao tử”

Bệnh đau dạ dày trong tiếng anh là gì năm 2024

Hình ảnh minh hoạ cho từ vựng liên quan đến “đau bao tử”

Từ vựng

Nghĩa

Ví dụ

stomach flu

một cách đề cập đến một căn bệnh ảnh hưởng đến dạ dày và ruột gây ra nôn mửa và tiêu chảy

  • The laboratory has found a norovirus which the most common cause of a stomach flu that typically lasts several days.
  • Phòng thí nghiệm đã tìm thấy một loại virus norovirus là nguyên nhân phổ biến nhất của bệnh cúm dạ dày thường kéo dài vài ngày.

stomach pump

một thiết bị y tế với một ống dài được đẩy xuống cổ họng để loại bỏ các chất chứa trong dạ dày khi ai đó nuốt phải chất độc

  • You can see a stomach pump at the hospital.
  • Bạn có thể thấy cái máy bơm dạ dày ở bệnh viện.

non-ulcer stomach pain

khó tiêu không phải do loét tá tràng

  • The doctor said it was a non-ulcer stomach pain.
  • Bác sĩ cho biết đó là bệnh đau dạ dày không loét.

abdominal pain

đau bụng

  • Abdominal pain is the pain that makes you feel anywhere between your chest and groin. This will be referred to as the stomach region or belly.
  • Đau bụng là cơn đau khiến bạn cảm thấy bất cứ nơi nào giữa ngực và háng. Đây sẽ được gọi là vùng dạ dày hoặc bụng.

appendicitis

viêm ruột thừa, một căn bệnh trong đó ruột thừa bị nhiễm trùng và đau đớn và thường cần phải được cắt bỏ trong một cuộc phẫu thuật

  • Appendicitis can cause pain in your lower right abdomen. However, in the majority of people, pain will begin around the navel and then moves.
  • Viêm ruột thừa có thể gây ra cơn đau ở bụng dưới bên phải của bạn. Tuy nhiên, ở đa số mọi người, cơn đau sẽ bắt đầu xung quanh rốn và sau đó di chuyển.

diarrhea

bệnh tiêu chảy

  • Diarrhea is usually short-lived, and it often lasts no more than a few days. However, when diarrhea lasts for a few weeks, it will indicate that there's another problem.
  • Tiêu chảy thường diễn ra trong thời gian ngắn và thường kéo dài không quá vài ngày. Tuy nhiên, khi tiêu chảy kéo dài trong một vài tuần, nó sẽ cho thấy rằng có một vấn đề khác.

Bài viết trên đã điểm qua những nét cơ bản về “đau bao tử” trong tiếng anh, và một số từ vựng liên quan đến “đau bao tử” rồi đó. Tuy “đau bao tử” chỉ là một cụm từ cơ bản nhưng nếu bạn biết cách sử dụng linh hoạt thì nó không những giúp bạn trong việc học tập mà còn cho bạn những trải nghiệm tuyệt vời với người nước ngoài. Chúc các bạn học tập thành công!